Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- ND: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, gây ảnh hưởng đến đời sống và kinh tế của nhân dân và tác dụng của rừng ngập mặn đã được phục hồi.
- Trả lời được các câu hỏi.
II.CHUẨN BỊ: Trang SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
: 5 = 7 700 (đồng) Giá tiền mua 3,5 kg đường là: 7 700 x 3,5 = 26 950 (đồng) Mua 3,5 kg đường trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường là: 38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng) Đáp số : 11 550 (đồng) - HS đọc. (CHT) - HS nêu. a b C (a + b) x c a x c +b x c 2,4 3,8 1,2 7,44 7,44 6,5 2,7 0,8 7,36 7,36 - Em có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. - KQ: 93 ; 3,5. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. .. Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được sản phẩm đơn giản. II.CHUẨN BỊ: - Mẫu khâu, thêu đơn giản. - Dụng cụ: vải, khung thêu, kim, chỉ, khuy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động dụng cụ HS. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ôn tập những nội dung đã học ở chương 1. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập. -YCHS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ, cách thêu dấu nhân. - GV tóm tắt những nội dung đã nêu cho hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Thực hành. - GV nêu yêu cầu: Mỗi HS hoàn thành một sản phẩm. - GV chia nhóm và phân công vị trí làm việc các nhóm. - YCHS các nhóm thảo luận và phân công nhiệm vụ. - YCHS trình bày tên sản phẩm và những vật liệu cần dùng. - GV ghi bảng tên sản phẩm từng nhóm. - YCHS thực hành. - GV quan sát giúp nhóm còn lúng túng. - Nghe. - HS nêu, bổ sung. - Nghe. - Nghe. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - Đại diện nhóm nêu. - HS thực hành. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. .. Thứ tư, ngày 04 tháng 12 năm 2019 Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I.MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - ND: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, gây ảnh hưởng đến đời sống và kinh tế của nhân dân và tác dụng của rừng ngập mặn đã được phục hồi. - Trả lời được các câu hỏi. II.CHUẨN BỊ: Trang SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện điều gì? - Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? - Nhận xét. - Dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn thắc mắc “Hainào?”. Lần theo dấu vết bạn thấy hơn chục cây to bị chặt thành khúc dài, dùng xe chuyển gỗ vào buổi tối. - Yêu rừng./Sợ rừng bị tàn phá./Ý thức tôn trọng và bảo vệ rừng./Rừng là tài sản chung, ai cũng phải bảo vệ gìn giữ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ở vùng ven biển thường có gió to, bão lớn. Để bảo vệ đê biển, người ta trồng rừng ngập mặn để chống xoáy mòn, chống vỡ đê. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu điều đó. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - YCHS đọc. - YCHS đọc nối tiếp nhau (3HS/2lượt). .L1: Luyện phát âm: xói lở, bị vỡ, phấn khởi. .L2: Đọc từ chú giải. - YCHS luyện đọc theo nhóm 3. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + YCHS đọc đoạn 1: - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - Hãy nêu ý chính đoạn 1? + YCHS đọc đoạn 2: - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? - Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt? - GV giới thiệu các tỉnh trên bản đồ. - Hãy nêu ý chính đoạn 2? + YCHS đọc đoạn 3: - Hãy nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? - Hãy nêu ý chính đoạn 3? - Hãy nêu nội dung chính của bài? * GDBVMT: Nâng cao ý thức trồng cây, bảo vệ cây xanh. -Nghe. - HS đọc. (HTT) - HS đọc nối tiếp nhau. + Đ 1: Trước đây.sóng lớn. + Đ 2: MấyCồn Mờ (Nam Định) + Đ 3: Phần còn lại. - HS đọc. (CHT) - HS đọc. (CHT) - HS thực hiện. + HS đọc. (CHT) - Nguyên nhân: Do chiến tranh, quá trình quai đê, lấn biển làm đầm nuôi tôm.một phần rừng mất đi./Hậu quả: Lá chắn bảo vệ không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão. - Nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng. (HTT) + HS đọc.(CHT) - Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân hiểu rõ tác dụng của nó đối với bảo vệ đê điều. - HS nêu: Minh Hải, Cà Mau,. - Quan sát. - Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương. (HTT) + HS đọc. - Phát huy tác dụng bảo vệ đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều, các loài chim nước trở nên phong phú. - Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. - HS nêu. (HTT) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - YCHS đọc nối tiếp nhau và tìm giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn đọc diễn cảm. .GV đọc mẫu Đ3. - .YCHS đọc theo cặp. .Tổ chức đọc diễn cảm và bình chọn bạn đọc hay. - HS đọc nối tiếp nhau. .Giọng thông báo, rõ ràng, rành mạch. .Nhấn giọng:xói lở, bị vỡ, thông tin tuyên truyền, phát triển, hải sản,. - HS đọc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. .. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Vận dụng thực hành tính ; Làm bài: 1, 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - YCHS tính: a) 8,32 x 4 x 25 = b) 2,5 x 5 x 2 = - Nhận xét. - 2HS tính a) 8,32 x 4 x 25 = 8,32x 100 = 832 b) 2,5 x 5 x 2 = 2.5 x 1 = 2,5 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. 2.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên: a)VD 1: - YCHS đọc. - YCHS Tóm tắt, giải. + Để biết đoạn dây dài bao nhiêu m em làm sao? - Gợi ý: Chuyển đổi đơn vị rồi thực hiện phép chia. - YCHS thực hiện vở nháp. - Vậy 8,4 : 4 được bao nhiêu m? - GV: Trong phép chia 8,4 : 4 các em phải đổi số đo 8,4 m = 84 dm rồi thực hiện phép chia .Sau đó lại đổi đơn vị 21 dm = 2,1m. Làm như vậy rất mất công. Ta sẽ đặt tính như sau: - GV giới thiệu cách đặt tính và tính như SGK. - GV: 8,4 : 4 = 2,1 em viết dấu phẩy ở thương như thế nào? b)VD 2: - YCHS tính: 72,58 :19 = - YCHS trình bày cách thực hiện chia của mình. - Hãy nêu lại cách viết dấu phẩy ở thương khi em thực hiện chia? c) Qui tắc: Khi thực hiện phép chia 1 STP cho 1 STN, sau khi chia phần nguyên, ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương rồi tiếp tục chia. 3.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc. - YCHS đặt tính rồi tính. Bài 2: - YCHS đọc. - YCHS làm bài cá nhân. Bài 3: - YCHS đọc. - YCHS làm bài. Tóm tắt: 3 giờ : 126,54 km 1 giờ :.km? - HS đọc. (CHT) + Phép chia: 8,4 : 4 - Đổi: 8,4 m = 84 dm. 8,4 : 4 = 21 dm. - 8,4 : 4 = 2,1 m - HS thực hiện tính bảng con. - Sau khi chia phần nguyên xong, trước khi lấy phần thập phân để chia thì viết dấu phẩy bên phải thương. - HS tính bảng con. - 1HS thực hiện. Cả lớp thống nhất cách chia như sau: SGK. - Sau khi chia phần nguyên em đánh dấu phẩy vào bên phải thương rồi mới lấy phần thập phân để chia tiếp. - HS đọc. (CHT) - HS làm bảng con, 4HS bảng lớp. - KQ: a) 1,32 ; b) 1,4 ; c) 0,04 ; d) 2,36 - HS đọc. (CHT) - HS làm. - KQ: a) 2,8 ; b) 0,05. - HS đọc. (CHT) - HS làm. (HTT) Bài giải Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số : 42,18 km. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. .. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - YCHS kể một đoạn câu chuyện về BVMT. - Nhận xét. - HS kể. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ngày nay, cùng với sự gia tăng dân số, sự phát triển các ngành công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường. Em và mọi người xung quanh đã làm gì để bảo vệ môi trường? Hãy kể chon các bạn cùng nghe. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện: a)Tìm hiểu đề: -YCHS đọc đề. - GV gạch chân: Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm, BVMT. - YCHS đọc gợi ý. - Gợi ý:Lựa chọn những câu chuyện có thật mà em đã chứng kiến, tham gia hay xem trên ti vi, báo đàicó hành động bảo vệ môi trường. - YCHS giới thiệu câu chuyện. b)Kể trong nhóm: - YCHS kể trong nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. c)Kể trước lớp: - GV tổ chức cho HS thi kể. - YCHS nhận xét. - Gợi ý: + Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào việc này? + Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó? * GDBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường ở trường học, lớp học, xung quanh nhà ở. - Nghe. - HS đọc. (CHT) - HS chú ý. - 2HS đọc. (CHT) - 3-5 HS nêu. - 4HS nhóm. - 2-3 HS thi kể. - HS nhận xét. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đọc sách ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN .... Thứ năm, ngày 05 tháng 12 năm 2019 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (tả ngoại hình) I.MỤC TIÊU: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý bài văn tả người thường gặp. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - YCHS đọc dàn ý bài văn tả người. - Nhận xét. - 2HS trình bày. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết học trước ta đã cấu tạo bài văn tả người, biết quan sát, chọn lọc chi tiết. Tuy nhiên, những chi tiết ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng nói lên điều gì về nhân vật? Chúng ta cùng tìm hiểu. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc YC bài. - GV chia lớp, một nửa làm BT1a ; còn lại làm BT1b (4 HS/nhóm). - YC đại diện nhóm trình bày, nhận xét. a) - Đ1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? - Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu? - Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào? - Đ2 còn tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? - Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? - Chúng cho biết tính tình của bà như thế nào? b) - Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của Thắng? -Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng? * Kết luận: Những đặc điểm trên có quan hệ chặt chẽ, bổ sung làm rõ vẻ bề ngoài và tính tình của nhân vật. Do đó, khi tả ngoại hình của nhân vật cần chọn những chi tiết tiêu biểu. Bài 2: - YCHS đọc YC bài. - YCHS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người. - YCHS giới thiệu: + Người định tả là ai? + Em quan sát trong dịp nào? - YCHS làm bài, trình bày, nhận xét. - Nhận xét đánh giá. - Nghe. - 2HS đọc. (CHT) - HS thực hiện. - Đại diện nhóm trình bày. - Tả mái tóc của bài (3 câu). - Câu 1: Mở đoạn giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. - Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm:đen, dày kì lạ. Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách chải đầu, từng động tác. (nâng-ướm, đưa lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày) - Chặt chẽ với nhau. - Tả giọng nói, đặc điểm đôi mắt, khuôn mặt của bà (4 câu: C1,2: Giọng nói ; C3: Đôi mắt ; C4: Khuôn mặt) - Chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau. - Bà dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời lạc quan. - 7 câu (C1: Giới thiệu chung về Thắng ; C2: Chiều cao ; C3: Nước da ; C4:Thân hình ; C5: Đôi mắt ; C6: Miệng ; C7: Trán dô bướng bỉnh). - Là người có sức khỏe, bơi giỏi, thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. - 2 HS đọc. (CHT) - HS thực hiện. - 3-5 HS giới thiệu: Tả mẹ ; ông ; bạn thân. - Làm bài cá nhân, 2HS dán phiếu trình bày. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. .. Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. Làm bài: 1,3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - Hãy nêu quy tắc thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên? - YCHS đặt tính rồi tính: a) 20,65 : 35 = b) 7,44 : 6 = - Nhận xét. - HS nêu như SGK/64 - KQ: a) 20,65 : 35 = 0,59 b) 7,44 : 6 = 1,24 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc YC bài. - HS thực hiện bảng con. - YCHS nhắc lại quy tắc chia. Bài 2: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc YC bài. - HS thực hiện phép chia 22,44 : 18 = .. - Hãy nêu rõ thành phần SBC, SC, thương, số dư. - YCHS đọc lại phép tính theo cột dọc xác định hàng các chữ số ở số dư. - Vậy số dư trên là bao nhiêu? - YCHS thử lại. - YCHS thực hiện phép chia: 43,19 : 21 =. - Số dư là bao nhiêu? Vì sao em biết? Bài 3: - YCHS đọc YC bài. - HS thực hiện phép chia: 21,3 : 5 = - GV: Khi chia mà còn số dư, ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. - YC 2HS đại diện thi đua. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc YC bài. - YCHS Tóm tắt, giải. Tóm tắt: 8 bao : 243,2 kg 12 bao : ..kg? - Nghe. - HS đọc đề. (CHT) - HS làm bài vào bảng con. - KQ: a) 9,6 ; b) 0,86 ; c) 6,1 ; d) 5,203 - HS đọc đề. (CHT) - HS làm bài bảng con. - SBC: 22,44 ; SC: 18 :thương: 1,24 ; số dư: 12. - HS nêu: 1ở hàng phần mười ; 2 ở hàng phần trăm. - 0.12. - 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44. - HS thực hiện. - 0,14 vì 1 ở hàng phần mười ; 4 ở hàng phần trăm - HS đọc đề. (CHT) - HS làm bài bảng con. - HS tiếp tục chia. - 2HS lên bảng thi đua. - KQ: a) 1,06 ; b) 0,612 - HS đọc đề. (CHT) - HS làm bài. Bài giải Số kg 1 bao cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) Số kg 12 bao cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. . Địa lí CÔNG NGHIỆP (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. - Hai trung tâm CN lớn nhất nước ta là: Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. - Sử dụng lược đồ, bản đồ bước đầu nhận xét phân bố của CN. - Chỉ một số trung tâm CN lớn: Hà Nội ; TP Hồ Chí Minh ; Đà Nẵng,. II.CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh SGK. - Bản đồ, lược đồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - Kể tên một số ngành công nghiệp và sản phẩm các ngành đó? - Hãy nêu ghi nhớ của bài? - Nhận xét. - HS trả lời. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Phân bố các ngành công nghiệp. - YCHS quan sát H3/94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ tìm nơi có nhiều ngành công nghiệp. - YC đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. * Kết luận: + CN khai thác than: Quảng Ninh. + CN khai thác dầu mỏ: Biển Đông (thềm lục địa). + CN khai thác A-pa-tít: Cam Đường (Lào Cai). + Nhà máy thủy điện: Thác Bà ; Y-a-ly ; Trị An ;. + Khu CN nhiệt điện Phú Mỹ. - GV tổ chức cuộc thi ghép kí hiệu vào lược đồ. .Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS, phát mỗi HS một loại kí hiệu. - YCHS nối tiếp nhau dán đúng kí hiệu sao cho phù hợp. - Em làm thế nào dán đúng vị trí ? - GV: Khi xem bản đồ, lược đồ cần đọc chú giải thật kĩ. Điều đó sẽ giúp em dán chính xác. Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên dân số đến sự phân bố của một số ngành CN. - YCHS làm việc cá nhân hồn thành bảng sau: Nối mỗi ý ở cột A với 1 ý ở cột B sao cho phù hợp. - YCHS trình bày sự phân bố các ngành CN. * Kết luận:1d ;2a ; 3b ; 4c. Hoạt động 3: Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - YCHS quan sát H3 và cho biết nước ta có những trung tâm CN lớn nào? - YCHS làm việc theo nhóm 4. - GV kết luận: SGK. * SDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành CN, đặc biệt than ,dầu mỏ, điện, * GDBĐKH: Các hoạt động công nghiệp luôn tạo ra khí nhà kính. - Con người có thể hành động và kiểm soát lượng khí thải ở các hoạt động này. - Ý thức chăm sóc bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng ; Luôn thực hiện lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi. - YCHS đọc ghi nhớ. - Nghe. - HS thảo luận, trả lời. - 5HS thực hiện. - 5 HS/đội. - Nhớ vị trí/Nhớ tên các mỏ khoáng sản - HS tự làm bài. A B Ngành công nghiệp Phân bố 1.Nhiệt điện. 2.Thủy điện. 3.Khai thác khoáng sản. 4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm. a) Nơi có khoáng sản. b) Nơi có than, dầu khí. c) Nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng. d) Nơi có nhiều thác, ghềnh. - HS trình bày, nhận xét. - TP HCM ; Hà Nội ; Hải Phòng ; Đà Nẵng ; Vũng Tàu ; Nha trang ; Cần Thơ. - HS thực hiện theo nhóm, 1 nhóm trình bày. Câu 1: TTCN rất lớn TTCN lớn TTCN vừa TP HCM Hà Nội ; Hải Phòng ;Vũng Tàu ; Biên Hòa Đà Nẵng ; Nha Trang ; Cần Thơ Câu 2: ĐK để TP HCM trở thành TTCN lớn nhất cả nước? (TT văn hóa, kĩ thuật, kinh tế lớn nhất nước./vị trí thuận lợi, đầu mối GT./ở gần vùng có nhiều lúa gạo, lực lượng lao động dồi dào./Nơi có nguồn đầu tư lớn từ nước ngoài) - 2HS đọc. (CHT) C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. .. Thứ sáu, ngày 06 tháng 12 năm 2019 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I.MỤC TIÊU: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - YCHS trình bày dàn ý tả người (đã chuẩn bị). - Nhận xét. - 2HS đọc. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: YCHS chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn tả người. 2.Luyện tập: - YCHS đọc yc bài. - YCHS đọc gợi ý. - YCHS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyễn thành đoạn văn. - Gợi ý: Đoạn văn khi viết cần có câu mở đoạn. Cần nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện tình cảm chân thật. - YCHS làm bài, 2HS viết giấy khổ to. - YCHS trình bày, nhận xét. - GV nhận xét. - HS đọc. (CHT) - 4HS đọc. (CHT) - 2HS đọc. - HS làm bài, 2HS viết giấy khổ to. - 2HS viết giấy, 3HS dưới lớp trình bày. VD: Chú Ba không có gì đặc biệt. Chú chỉ mặc trên người bộ đồng phục công an. Dáng nhỏ nhắn, giọng nói nhỏ nhẹ. Công việc phức tạp nhưng chưa bao giờ thấy chú nóng nảy. Ai cũng nhớ chú ngay vì tiếng cười cùng đôi mắt trông như biết cười. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. . Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I.MỤC TIÊU: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.Và vận dụng để giải bài toán có lời văn. Làm bài: 1, 2 (a,b), 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động: - YCHS đặt tính rồi tính: a) 53,5 : 3 = b) 6,48 : 18 = - Nhận xét. a) 53,5 : 3 = 14,5 b) 6,48 : 18 = 0,38 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. 2.Hướng dẫn HS nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 a)Ví dụ 1: - YCHS tính: 213,8 : 10 = và thảo luận nhóm 4 tìm ra kết quả phép tính. - Các kết quả của các nhóm như thế nào? - Các kết quả đúng hay sai? - Cách làm nào nhanh nhất? - Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? * GV chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm lại: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. b)Ví dụ 2: - YCHS tính: 89,13 : 100 = - GV chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. c)Ghi nhớ: - GV chốt lại ghi nhớ, dán lên bảng. - Muốn chia môt STP với 10, 100, 1000,ta chỉ viêc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, chữ số. Hay chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài. - YCHS trả lời miệng. Bài 2: - YCHS đọc yc bài. - YCHS làm bài. - YCHS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Bài 3: - YCHS đọc yc bài. - YCHS làm bài. - Gợi ý: + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo ta làm sao? + Số gạo người ta đã lấy ra biết chưa? Muốn tính ta làm sao? - Nghe. - HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết quả. Đại diện của nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. + N.1: Đặt tính: 213,8 10 013 21,38 038 080 0 + N.2: 213,8 ´ 0,1 = 21,38 (Vì 213,8 : 10 giảm giá trị của 213,8 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 213,8 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 213,8 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 213,8 ´ 0,1 = 21,38 +N.3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính:213,8 : 10 = 21,38 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. - Kết quả của các nhóm giống nhau. - Các kết quả đều đúng. - Cách làm chuyển dấu phẩy sang bên phải 1 chữ số. - Vì số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. - HS làm bài. - HS nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. - HS nêu ghi nhớ. - HS đọc. (CHT) - HS làm bài vào SGK, nối tiếp nhau đọc kết quả - KQ: a) 4,32 ; 0,065 ; 4,329 ; 0,01369 b) 2,37 ; 0,20
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_buoi_sang_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2019_2020.docx