Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.

- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời các CH trong SGK, thuôc hai khổ thơ cuối).

II. CHUẨN BỊ: Bức tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc18 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 với 10;100 ;1000 ta làm như thế nào?
3.Thực hành:
Bài 1:
- YC 1HS nhắc lại quy tắc nhẩm một số 
thập phân với 10, 100, 1000.
- YCHS nhận dạng bài tập
Bài 2:
- YCHS đọc yc.
- YCHS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm ; giữa m và cm.
- YCHS vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- YCHS làm bài.
Bài 3: 
- YCHS đọc yc
- YCHS làm bài
- Nhận xét tuyên dương.
- Nghe.
- HS làm vào bảng con.
 27,86
 x 10
 278,67
- Chuyển dấu phấy của số 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67
-..ta chỉ chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số.
 52,286
 x 100
 5228,6
- Chuyển dấu phấy của số 52,286 sang bên phải 2 chữ số ta cũng được 5228,6
-..ta chỉ chuyển dấu phẩy sang phải 2 chữ số.
-..ta chỉ chuyển dấu phẩy sang phải 3 chữ số.
- Muốn nhân một STP với 10, 100, 1000,ta chỉ viêc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số.
- Lần lượt học sinh lặp lại.
- HS trả lời miệng. 
- HS làm bài vào SGK
- KQ: a) 14 ; 210 ; 7200
 b) 93,6 ; 2508 ; 5320
 c) 53,28 ; 406,1 ; 894
- HS đọc đề.
- HS trả lời miệng.
- HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy.
- HS làm bài.
- KQ: 104 cm ; 1260 cm 
 85,6 cm ; 57,5 cm
- HS đọc đề. 
- HS trả lời miệng.
 Bài giải
10 lít dầu hỏa cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hỏa cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số : 9,3 kg.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
..
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được sản phẩm đơn giản.
II.CHUẨN BỊ: 
- Mẫu khâu, thêu đơn giản. 
- Dụng cụ: vải, khung thêu, kim, chỉ, khuy 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động: Dụng cụ HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ôn tập những nội dung đã học ở chương 1.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập.
- YCHS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ, cách thêu dấu nhân.
- GV tóm tắt những nội dung đã nêu cho hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Thực hành.
- GV nêu yêu cầu: Mỗi HS hoàn thành một sản phẩm.
- GV chia nhóm và phân công vị trí làm việc các nhóm.
- YCHS các nhóm thảo luận và phân công nhiệm vụ.
- YCHS trình bày tên sản phẩm và những vật liệu cần dùng.
- GV ghi bảng tên sản phẩm từng nhóm.
- YCHS thực hành.
- GV quan sát giúp nhóm còn lúng túng.
- Nghe.
- HS nêu, bổ sung.
- Nghe.
- Nghe.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Đại diện nhóm nêu.
- HS thực hành.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
..
Thứ tư, ngày 26 tháng 11 năm 2019
Tập đọc
HÌNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 
- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời các CH trong SGK, thuôc hai khổ thơ cuối).
II. CHUẨN BỊ: Bức tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? 
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh.
- Nhận xét.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
- Qua một năm,-lớn cao tới bụng-thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh-sầm uất-lan tỏa-xòe lá-lấn.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YC 1HS đọc bài đọc.
- Bài đọc chia làm mấy đoạn? 
- YCHS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. 
.L1: Luyện phát âm: cánh đẫm, thăm thẳm, rong ruổi.
.L2: giải nghĩa các từ ở cuối bài. 
- YCHS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Khổ1:
- Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
*Rút từ: hành trình.
+ Khổ 2,3:
- Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
* Rút từ: thăm thẳm, bập bùng.
- Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? 
- Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
+ Khổ 4:
- Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong?
- YCHS đọc toàn bài tìm nội dung của bài? 
- Lắng nghe. 
- HS đọc. (HTT) 
- 4 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu  sắc màu.
+ Đ 2: Tìm nơi  không tên.
+ Đ 3: Bầy ong mật thơm 
+ Đ 4: Phần còn lại.
- 4HS đọc (2 lượt).
- 1HS đọc. 
- 1HS đọc phần chú giải. 
- HS đọc theo cặp.
+ HS đọc khổ1.
- Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa-bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
+ HS đọc khổ 2,3.
- Ong rong ruổi trăm miền: nơi rừng sâu, nơi biển xa, nơi quần đảo.
.Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
.Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa .
.Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.
- Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
+ HS đọc khổ 4.
- Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại không phai tàn.
- Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (HTT) 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ, cả lớp theo dõi tìm đúng giọng đọc của bài thơ.
- GV đọc mẫu.
- YCHS nhẩm đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. – HS(HT) thuộc và đọc diễn cảm toàn bài.
- Học thuộc bài thơ.
- 4HS nối tiếp nhau đọc. 
Giọng đọc nhẹ nhàng trìu mến, ngưỡng mộ, nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết.
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Thi đọc diễn cảm, HTL .
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
..
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân 2 STP có tính chất giao hoán.
- Làm bài 1(a, c), 2.
II.CHUẨN BỊ: Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- YCHS đặt tính rồi tính:
 a) 12,6 x 80 =
 b) 25,71 x 40 =
- Nhận xét.
- HS tính: 
a) 1008 
b) 10284
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
a)VD1:
- YCHS nêu ví dụ như SGK.
- Muốn tình DT mảnh vườn ta làm như thế nào?
- GV ghi bảng: 6,4 x 4,8 = ?
- YCHS thực hiện phép nhân.
- GV: Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm.
- GV thực hiện phép nhân.
 6,4
 x 4,8
 5 1 2
 2 5 6
 3 0,7 2
- YCHS nêu nhận xét cách nhân qua VD1
b)VD2: 
- YCHS thực hiện phép nhân 4,75 ´ 1,3
- Muốn nhân một STP với 1 STP ta làm như thế nào? 
- GV chốt lại.
3.Thực hành:
Bài 1: 
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS thực hiện bảng con
- YCHS nêu lại phương pháp nhân.
Bài 2:
-YC HS đọc yc bài.
- YCHS thực hiện SGK.
- Qua BT này em có nhận xét gì? 
- GV chốt lại: tính chất giao hoán.
- YCHS nêu kết quả BT 2b.
Bài 3: 
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS tóm tắt, giải.
Tóm tắt:
Chiều dài : 15,62 m
Chiều rộng : 8,4 m
Chu vi :  m?
Diện tích :. m2?
- Lắng nghe.
- HS đọc. (HTT) 
- Lấy chiều dài x chiều rộng.
- HS thực hiện tính.
	6,4 m = 64 dm
	4,8 m = 48 dm
	64 ´ 48 = 3072 dm2 
	 = 30,72 m2
Vậy: 6,4 ´ 4,8 = 30,72 m2
- HS nêu: nhân-đếm-tách.
- HS thực hiện,1HS sửa bài trên bảng. Cả lớp nhận xét.
- HS nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
- HS lần lượt lặp lại ghi nhớ.
- HS đọc. (CHT)
- HS làm bài. 
- HS nêu.
- KQ: a) 38,70 ; b)108,875 ; c)1,128 ; d)35,2170 
- HS đọc. (CHT)
- HS làm bài vào SGK, 1HS làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
 a
 b
 a x b
 b x a
 2,36
 4,2
 9,912
 9,912
 3,05 
 2,7 
 8,235
 8,235
- Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
- HS trả lời miệng KQ.
- HS đọc. (CHT)
- HS làm bài.	
 Bài giải
Chu vi vườn cây là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số : 48,04 m
 131,208 m2
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
..
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU: 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe và đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
II.CHUẨN BI: HS chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện “Người đi săn và con nai”
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét. 
- HS lần lượt kể lại chuyện.
- Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
- YCHS đọc yc đề.
- GV hướng dẫn HS gạch dưới ý trọng tâm của đề bài.
- YCHS đọc gợi ý SGK.
- YCHS chọn câu chuyện em sẽ kể. Đó là truyện gì? Em đọc truyện ấy ở đâu hoặc nghe truyện ấy ở đâu?
Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- YCHS thực hành kể trong nhóm 4.
- Tổ chức kể trước lớp (1-2HS)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.
* GDBVMT:.Qua từng câu chuyện giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài. (HTT) 
- HS phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
- HS đọc gợi ý 1,2,3.
- HS suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện, nêu tên câu chuyện vừa chọn.
- HS lập dàn ý, tập kể theo từng nhóm.
- Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ). Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.
- Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. HS cần nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
Đọc sách
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
Thứ năm, ngày 28 tháng 11 năm 2019
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.MỤC TIÊU: 
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. 
II.CHUẨN BỊ: Tranh phóng to của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- Hãy nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học?
- Nhận xét.
- MB: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả.
- TB: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- KB: Nêu cảm nghĩ của người viết.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
Bài 1:
- YCHS quan sát tranh minh họa.	
- YCHS đọc bài 
- YCHS thảo luận nhóm 4.
+ Xác định phần MB và giới thiệu bằng cách nào?
+ Ngoại hình của A Cháng có nét gì nổi bật?A Cháng là người như thế nào?
+ Tìm kết bài và nêu ý chính của nó?
+ Em có nhận xét gì về cấu tạo bài văn tả người?
3.Thực hành:
- YCHS đọc yc bài.
- Gợi ý: Lập dàn ý có ba phần-Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả.
- YCHS làm bài.
- YCHS trình bày, nhận xét.
* Kết luận: Tả người đủ 3 phần. Phần TB nêu 
những nét nổi bật về hình dáng, tính tình, hoạt động. Chi tiết miêu tả cần lựa chọn kĩ. 
- HS nghe.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc bài Hạng A Cháng.
- HS trao đổi theo nhóm 4 những câu hỏi SGK. Đại diện nhóm phát biểu.
+ Mở bài: Giới thiệu Hạng A Cháng-chàng trai khỏe đẹp trong bản.
+ Thân bài: Những điểm nổi bật.
.Thân hình: Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim-bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao-vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hùng dũng như hiệp sĩ.
.Tính tình: Lao động giỏi-cần cù-say mê lao động.
+ Kết bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.
+ HS đọc phần ghi nhớ. (CHT)
- HS đọc. (CHT)
- HS lập dàn ý tả người thân trong gia đình em.
- HS nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- Đặt tính rồi tính:
a) 3,8 x 4,2 = 
b) 3,24 x 7,2 =
- Nhận xét.
a) 15,96 
b) 23,328
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 
0, 001.
Bài 1a:
- YCHS nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
- YCHS tính bảng con: 
 142,57 x 0,1 =
 531,75 x 0,01 =
- YCHS nêu nhận xét:
+ STP nhân với 10 thì kết quả ra sao?
+ STP nhân với 0,1 thì kết quả ra sao?
- Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,...ta làm sao?
Bài 1b: 
- YCHS đọc đề bài.
- YCHS tự làm bài.
- GV chốt lại: Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần ; nhân với 0,01 giảm 100 lần ; nhân với 0,001 giảm 1000 lần).
Bài 2: 
- YCHS đọc đề bài.
- YCHS tự làm bài.
Bài 3: (Nếu còn thời gian) 
- YCHS đọc đề bài.
+ Em hiểu tỉ lệ bản đồ là 1:1 000 000 nghĩa là như thế nào?
- GV: 1 000 000 cm = 10 km.
- YCHS tự làm bài.
- YC 1HS sửa bảng phụ.	
- Nghe. 
- HS lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,
- HS tự tìm kết quả với. 
 142,57 ´ 0,1= 14,257
 531,75 x 0,01 = 5,3175
- HS nhận xét: 
+ STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần.
+ STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần (vì 10 gấp 10 lần 0,1)
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái 1, 2, 3 chữ số.
- HS đọc. (CHT)
- KQ:
+ 57,98 ; 8,0513 ; 0,3625.
+ 3,87 ; 0,6719 ; 0,02025.
+ 0,67 ; 0,035 ; 0,0056.
- HS đọc. (CHT)
- KQ: 10 km2 ; 1,25 km2 
 0,125 km2 ; 3,032 km2
- HS đọc đề. (CHT)
- HS nêu miệng: 1 cm trên bản đồ thì ứng với 
1000 000 cm =10 km trên thực tế.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm nháp. (HTT) 
- Lớp nhận xét, thống nhất KQ.
 Bài giải
Đổi: 1 000 000 cm = 10 km
Quãng đường từ TP HCM đến Phan Thiết là:
19,8 x 10 = 198 (km)
Đáp số: 198 km.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
. Địa lí
CÔNG NGHIỆP
I.MỤC TIÊU: 
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:
 + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,
 + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,
- Nêu tên 1 số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 	- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
II.CHUẨN BỊ: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động: 
- Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở đâu?
- Nhận xét. 
- Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động trồng và bảo vệ rừng khai thác gỗ và các lâm sản khác. Được phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Các ngành công nghiệp.
- YCHS đọc thông tin ở SGK và trả lời: Kể tên các ngành công nghiệp và sản phẩm của các ngành công nghiệp ở nước ta?
- Em có nhận xét gì về những ngành công nghiệp nước ta?
- YCHS quan sát H1 cho biết các Ha thể hiện ngành CN nào?
- Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống sản xuất? 
- Nêu những ngành công nghiệp có ở địa phương mà em biết? 
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Nghề thủ công
- YCHS đọc thông tin SGK và cho biết tên những nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết? 
- Địa phương em có nghề thủ công nào? 
- Ngành thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm ra sao? 
- YCHS chỉ trên lược đồ những nơi có các mặt hàng thủ công nổi tiếng?
- GV kết luận
- YCHS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4. Trình bày kết quả.
+ Khai thác khoáng sản (than, dầu mỏ, quặng sắt)
+ Điện (điện)
+ Luyện kim (gang, thép, đồng, thiếc)
+ Cơ khí (các loại máy móc, PTGT)
+ Hóa chất (phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng)
+ Dệt, may mặc (các loại vải, quần áo)
+ Chế biến LTTP (gạo, đường, bia, bánh kẹo)
+ SX hàng tiêu dùng (dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình)
· Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.
· Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản.).
· Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh.
- H.a: Ngành CN cơ khí
- H.b: Ngành CN điện
- H.c,d: Ngành CN SX hàng tiêu dùng.
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu.gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh.
- Đông lạnh ; may mặc, cơ khí.
- HS trả lời: Lụa Hà Đông ; gốm Bát Tràng ;
cói Nga Sơn ; chạm khắc đá Đà Nẵng..
- HS trình bày
+ Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
+ Đặc điểm:
.Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay 
của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
.Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.
- HS chỉ: Hà Đông, Bát Tràng, Thanh Hóa, Biên Hòa, Ninh Bình, Đà Nẵng.
- 2HS đọc. (CHT)
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Công nghiệp” (tiếp theo)
.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2019
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I.MỤC TIÊU: 	
- Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu SGK. 
II.CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người?
- YCHS đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
- Nhận xét tuyên dương.
- HS nêu cấu tạo.
- HS đọc.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS thảo luận nhóm cặp: ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà (mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt).
- GV treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà-HS đọc.
* GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sinh động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS thảo luận, trình bày.
- YCHS nhận xét, bổ sung.
- Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc.
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc? 
- Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn này? 
- GV kết luận.
- Nghe.
- HS đọc.
- HS trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. HS trình bày kết quả.
.Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn.
.Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
.Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
.Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu.
- HS đọc to. Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn. 
- HS trình bày. Cả lớp nhận xét.
- Bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống-Quai những nhát búa hăm hở-vảy bắn tung tóe-tia lửa sáng rực-Quặp thỏi sắt ở đầu kìm-Lôi con cá lửa ra-Trở tay ném thỏi sắt.Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng.
- Tả kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn.
- Như đang chứng kiến anh đang làm việc.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Nhân một số thập với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Làm bài 1, 2. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động: 
- Nêu quy tắc nhân nhẩm số TP với 0,1 ; 0,01 ; 0, 001. 
- YCHS nhân nhẩm:
 + 82,6 x 0,1 
 + 29,14 x 0,01 
 + 745,3 x 0,001 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Khi nhân một STP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba,chữ số.
- KQ:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Luyện tập: 
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS tự tính kết quả, trình bày.
- GV hướng dẫn: 
 ( 2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65
 2,5 x ( 3,1 x 0,6 ) = 4,65
+ Hãy so sánh KQ và nhận xét gì?
- YCHS thực hiện câu b theo cặp, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày. 
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS tính nháp, trình bày.
Bài 3: 
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS(HT) làm bài.
Tóm tắt:
 1 giờ : 12,5 km
 2,5 giờ :  km?
- Nghe.
- HS đọc đề. (CHT)
- HS làm bài, sửa bài. 
- KQ:
 a 
 b 
 c
(a x b) x c
a x (b x c)
2,5
 3,1
 0,6
 4,65
 4,65
1,6
 4
 2,5
 16
 16
4,8
 2,5
 1,3
 15,6
 15,6
+ Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta c

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_buoi_sang_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2019_2020.doc