Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.

- Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.

- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ (Trả lời các câu hỏi 1,3,4).

II.CHUẨN BỊ: Tranh SGK phóng to.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc16 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp buổi sáng Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS nêu cách tính tổng của nhiều số thập phân.
- YCHS làm bài vào vở nháp. 
- Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS nêu tính chất áp dụng.
- GV cho HS nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
- YCHS làm bài vào nháp, 2HS sửa bài trên bảng lớp.	
Bài 3:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS tính kết quả rồi so sánh.
- Nhận xét.
 Bài 4:
 - YCHS đọc yc bài.
 - Hướng dẫn:
 - Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số mét vải cả ba ngày người đó dệt được ta làm sao? 
- Gọi Hs nêu tóm tắt
- Lắng nghe. 
- HS đọc đề. (CHT) 
- HS nhắc lại.
- HS làm bài. 
- KQ: a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 
 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66 
- HS đọc đề. (CHT) 
- TC kết hợp, giao hoán, tính tổng nhiều số. 
 (a + b) + c = a + (b + c)
- Lớp nhận xét.
- KQ:
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68+10 = 14, 68 
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) 
 = 10 + 8,6 
 = 18,6 
- HS đọc đề. (CHT) 
- HS làm bài vào SGK, 2HS làm bảng.
 .3,6 + 5,8 > 8,9 
 .7,56 < 4,2 + 3,4 
- YCHS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt. (HTT) 
 Bài giải 
Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 
28,4 + 2,2 = 30,6 (m) 
Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 
30,6 + 1,5 = 32,1 (m) 
Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) 
Đáp số : 91,1 m 
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.
.........................................................................................................
Kĩ thuật
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh họa SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 GV
 HS
A.Khởi động:
- Hãy nêu tác dụng của việc bày dọn bữa ăn trong gia đình?
- Để đảm bảo vệ sinh dụng cụ ăn uống phải như thế nào?
- Nhận xét.
- HS nêu.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. 
- Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng? 
- Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn? 
- Nếu như dụng cụ nấu, bát đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?
- GV kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- YCHS đọc mục 2/SGK thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
+ Quan sát hình a,b,c/SGK và nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn?
+ So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rưả bát SGK?
+ Theo em những dụng cụ có dính mỡ, có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau?
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:
- HS làm cá nhân vào phiếu.
1) Hãy điền chữ Đ hoặc S vào ô trống cho đúng: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn có tác dụng:
º Làm sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
º Giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
º Làm đẹp dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
º Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
2) Hãy ghi số 1,2,3,4 vào ô cho đúng trình tự rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
(3) Rửa bằng nước sạch 2 lần.
(2) Rửa bằng nước rửa chén.
(4) Úp từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo.
(1) Tráng qua một lượt cho sạch thức ăn, cơm trong dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- GV nêu đáp án, nhận xét, đánh giá KQ của HS.
- YCHS đọc ghi nhớ.
- Nghe.
- Nồi, chảo, bát, đĩa, thìa, đũa, tô, rổ, mâm.
- Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và ăn uống. Bảo quản dụng cụ tốt.
- Dụng cụ nấu ăn sẽ dơ và chóng hư.
- HS quan sát, thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày KQ.
+ Tráng qua một lượt cho sạch thức ăn. Rửa bằng nước rửa chén. Rửa bằng nước sạch hai lần. Úp dụng cụ vào rổ cho khô ráo. Xếp bát, đĩa vào tủ chén và đũa thìa vào ống.
+ HS so sánh.
+ Những dụng cụ có dính mỡ tanh nên rửa sau.
- HS làm phiếu.
- HS đối chiếu kq bài làm.
- HS đọc. (CHT) 
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
..................................................................................................
Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2019
Tập đọc
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ (Trả lời các câu hỏi 1,3,4).
II.CHUẨN BỊ: Tranh SGK phóng to.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
- Mỗi loại cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
- Nhận xét.
- để ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
- Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi.Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YCHS đọc. 
- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ. 
+ Lần 1: Luyện phát âm: cơn bão, giữ chặt, mãi mãi, đá lở.
+ Lần 2: Giải thích từ chú giải. 
- YCHS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng , trầm buồn, bộc lộ cảm xúc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào? 
* Rút từ: Những con chim non mãi mãi
chẳng ra đời.
+ Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về cái chết của con chim sẻ? 
+ Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của tác giả? 
- GV giảng: “Như đá lở trên ngàn”: sự ân hận, day dứt của tác giả trước hành động vô tình đã gây nên tội ác của chính mình. 
- Hãy đặt tên khác cho bài thơ? 
- YCHS nêu nội dung bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YCHS đọc nối nhau.
- YCHS tìm giọng đọc, nhấn giọng từ gợi cảm nào.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ 1. 
+ GV đọc mẫu. 
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc. 
* GDBVMT: Giáo dục học sinh có lòng thương yêu loài vật.
- Nghe.
- 1HS đọc. (HTT) 
- 3HS lần lượt đọc.
 + Đ1: Con..ra đời.
 + Đ2: Đêm.trên ngàn.
- HS nêu những từ phát âm sai của bạn.
- HS đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc nhóm đôi 
+trong cơn bão-lúc gần sáng-bị mèo tha đi ăn thịt-để lại những quả trứng mãi mãi chim con không ra đời.
+ Trong đêm mưa bão, nằm trong chăn ấm. Tác giả không mở cửa cho chim sẻ tránh bão ; tác giả ân hận vì ích kỷ, vô tình gây nên cái chết đau lòng.
+ Tưởng tượng như nghe thấy cánh cửa rung lên
+ Tiếng chim đập cánh những quả trứng không nở. Lăn vào giấc ngủ với những tiếng động lớn.
- Cái chết của con chim sẻ nhỏ./Xin chớ vô tình.. 
- Tâm trạng ân hận day dứt của tác giả vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ.
- 3HS đọc khổ 1,2 và khổ 2,3
+ Cách đọc: giọng nhẹ nhàng-đau xót.
+ Nhấn từ: chợp mắt, rung lên, chết trước cửa nhà – lạnh ngắt.
- HS thực hiện theo nhóm.
- Thi đua đọc diễn cảm.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
....................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU: Biết:
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- YCHS tính: a) 7,25 – 3,49 =
 b) 62,96 – 15,7 =
- Nhận xét.
- 2HS thực hiện: a) 3,76 
 b) 47,26
- Lớp nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
Bài 1:	
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS thực hiện tính.
- GV nhận xét kĩ thuật tính.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, trước khi làm bài.
- YCHS nhận xét.
Bài 4:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS làm bài.
- GV chốt:
 a – (b + c) = a – b – c = a – ( b + c )
- Nghe.
- HS đọc. (CHT) 
- HS làm bài. 
- KQ: a) 38,81 b) 43,73
 c) 45,24 d) 47,55
- HS đọc yêu cầu bài. (CHT) 
- 3HS nhắc lại: Tìm số hạng, số bị trừ.
a) x + 4,32 = 8,67 
 x = 8,67 – 4,32 
 x = 4,35 
c) x – 3,64 = 5,86 
 x = 5,86 + 3,64 
 x = 9,5 
- HS đọc đề. (CHT) 
- HS làm bài vào SGK.
- KQ: a).8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1
 8,9 – ( 2,3 + 3,5) = 3,1
 .12,38 – 4,3 – 2,08 = 6
 12,38 - ( 4,3 + 2,08) = 6
 .16,72 – 8,4 – 3,6 = 4,72
 16,72- ( 8,4 + 3,6 ) = 4,72
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
................................................................................
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I.MỤC TIÊU: 
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1) ; tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2).
- Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
II.CHUẨN BỊ: Bộ tranh phóng to trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.GV kể chuyện.
- GV kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ cảm xúc tự nhiên.
- GV kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh minh họa và chú thích dưới tranh. 
- Câu chuyện trên gồm mấy nhân vật? Qua câu chuyện vừa kể các em có nhận xét gì? 
- GV: Câu chuyện gồm 4 bức tranh, các em thảo luận nhóm 5 để kể về nội dung của từng tranh, sau đó tìm đoạn kết cho câu. 
chuyện. Đoạn kết ; thấy con nai đẹp quá người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
- Nhận xét.
- Bình chọn học sinh kể chuyện hay.
3.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- YC 2HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Vì sao người đi săn không bắn con nai?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
* GDBVMT: Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Nghe.
- HS lắng nghe.
- Người đi săn và con nai. Câu chuyện chưa có đoạn kết. 
- Trao đổi nhóm tìm phần kết của chuyện.
- Đại diện 1 nhóm 5 em kể toàn bộ câu chuyện. 
- HS bình chọn, tuyên dương.
- 2HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Vì thấy con nai thật đáng yêu. 
- Phải yêu quý loài vật.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
......................................................................................
Đọc sách
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
.......................................................................................
Thứ năm, ngày 21 tháng 11 năm 2019
 Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.MỤC TIÊU: 
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ) ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
- GV ghi lại đề bài.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS:
.Ưu: Đúng thể loại.Sát với trọng tâm. Bố cục bài khá chặt chẽ. Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
.Khuyết điểm: Còn hạn chế cách chọn từ Tả bao quát-chưa nêu được đặc điểm nổi bật -sai chính tả-nhiều ý sơ sài.
- Thông báo nhân xét.
3.Hướng dẫn học sinh bài.
- YCHS sửa lỗi trên bảng (lỗi chung).
- YCHS sửa lỗi cá nhân. HS đọc lỗi sai trong bài làm và xác định sai về lỗi gì?
- GV chốt những lỗi sai mà các bạn hay mắc phải.
- YCHS tập viết đoạn văn đúng (từ bài văn của mình).
- GV giới thiệu bài văn hay.
- GV nhận xét. 
- HS đọc đề. (CHT) 
- HS sửa bài-Đọc bài đã sửa.
- HS viết đoạn văn dựa vào bài văn của mình.
- HS nghe, phân tích cái hay, cái đẹp.
- Lớp nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
............................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Cộng trừ số thập phân.
- Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài 1, 2, 3. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- YCHS đặt tính rồi tính:
 70,64 – 26,8
 273,05 – 90,27
- Nhận xét.
- KQ: 43,84
 182,78
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc và nội dung.
- YCHS tự làm bài, 3HS bảng lớp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số thập phân.
Bài 2:
- YCHS đọc yc và nội dung.
- YCHS tự làm bài.
Bài 3:
- YCHS đọc yc và nội dung.
- YCHS tự làm bài (tính chất giao hoán và kết hợp).
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc và nội dung.
- YCHS tự tóm tắt, giải.
Tóm tắt:
 Quảng đường : 36 km
 Giờ I 12,25 km
 Giờ II 1,5 km
 Giờ III ? km 
Bài 5: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc và nd.
- YCHS tự tóm tắt, giải.
- Gợi ý:
 .STN + STH = 4,7
 .STN + STB = 5,5
 .STN + STH + STB = 8
 Tìm mỗi số?
- Nghe.
- HS đọc đề. (CHT) 
- HS làm bài vào bảng con. 
- KQ: a) 822,56 b) 416,08 c) 11,34
- HS đọc đề, xác định dạng tính (tìm x).
- HS làm bài vào nháp, 2HS sửa bài trên bảng lớp 
a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 
 x - 5,2 = 5,7 
 x = 5,7 + 5,2 
 x = 10,9 
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x + 2,7 = 13,6
 x = 13,6 - 2,7
 x = 10,9
- HS đọc đề. (CHT) 
- HS làm bài, 2HS làm việc trên phiếu.
- KQ: a) 12,45 + 6,98 + 7,55 
 = 12,45 + 7,55 + 6,98 
 = 20 + 6,98 
 = 26,98 
 b) 42,37 – 28,73 – 11,27 
 = 42,37 – (28,73 + 11,27 ) 
 = 42,37 – 40 
 = 2,73 
- HS đọc. (CHT) 
- HS làm bài.
 Bài giải
Quảng đường đi trong giờ II là:
13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Quảng đường đi trong giờ III là:
36 – (13,25 + 11,75 ) = 11 (km)
Đáp số : 11 km.
- HS đọc. (CHT) 
- HS làm bài.
 Bài giải
Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3
Số thứ hai là: 5,5 – 3,3 = 2,2
Số thứ nhất là: 4,7 – 2,2 = 2,5
Đáp số : 3,3 ; 2,2 ; 2,5
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
.................................................................................................
Địa lí
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản nước ta: 
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản ; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ bước đầu biết cơ cấu và phân bố về lâm nghiệp và thủy sản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: Dân cư nước ta tập trung.tại các đồng bằng và ven biển. Vùng núi có dân cư
- Nhận xét.
º 52 dân tộc
º 53 dân tộc
º 54 dân tộc
º 55 dân tộc
- đông đúc, thưa thớt.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
 2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Lâm nghiệp
-YCHS quan sát H1 và TLCH/SGK. 
+ Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? Chúng phân bố ở đâu? 
- YCHS quan sát bảng số liệu thảo luận nhóm 2
+ So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự thay đổi của tổng DT rừng.
* GV: Tổng DT rừng = DT rừng TN + DT rừng trồng
+ Giải thích vì sao có giai đoạn DT rừng giảm, có giai đoạn DT rừng tăng?
* Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.
Hoạt động 3: Ngành thủy sản 
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết? 
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản? 
+ Dựa vào H4, hãy so sánh sản lượng của năm 1990 và năm 2003? 
+ Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV kết luận:
- YCHS đọc ghi nhớ 
* GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng và nguồn lợi thuỷ sản?
* SDNLTK&HQ: Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta ; nguyên nhân của sự thay đổi đó. 
- Lắng nghe. 
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác./Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ven ở biển.
- HS quan sát bảng số liệu thảo luận nhóm 
đại diện nhóm trình bày KQ.
+ DT rừng của nước ta năm 1980 là 10,6 triệu ha, do khai thác bừa bãi hàng triệu ha rừng đã trở thành đất trống, đồi núi trọc nên năm 1995 chỉ còn 9,3 triệu ha. Nhưng do nhà nước đã vận động nhân dân trồng và bảo vệ rừng nên diện tích rừng của nước ta đã tăng lên đáng kể. Cụ thể năm 2004 là 12,2 triệu ha.
+ Do khai thác bừa bãi. Người dân có ý thức trồng rừng. 
+ Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,
+ Vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sản lượng của năm 1990 so với năm 2003 tăng nhanh.
- Vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ,
- HS đọc. (CHT) 
Không chặt phá rừmg, trồng nhiều cây xanh. Tăng cường nuôi nhiều các loại thuỷ sản, không đánh bắt bừa bãi.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
.............................................................................................
Thứ sáu, ngày 22 tháng 11 năm 2019
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I.MỤC TIÊU:
- Viết được lá đơn (xin học anh văn) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. 
II.CHUẨN BỊ: Mẫu đơn cỡ lớn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- YCHS đọc bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả ngôi nhà.
- Nhận xét.
- HS trình bày nối tiếp.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS tập viết đơn:
- YCHS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS xem bảng phụ ghi mẫu đơn.
 + Quốc hiệu, tiêu ngữ
 + Nơi và ngày viết đơn
 + Tên đơn
 + Nơi nhận đơn
 + Người viết đơn
 + Chức vụ
 + Nội dung đơn
 + Giới thiệu bản thân
 + Trình bày thực tế
 + Lời cảm ơn
 + Chữ kí của người viết đơn
- GV lưu ý:
+ Nội dung: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ y/c người học.
- YCHS nêu đề bài mình chọn.
- GV nhận xét, bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục.
- Nghe.
- HS đọc.
- Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn.
- Đơn kiến nghị
- Đề 1: Giám đốc nhà thiếu nhi (quận, huyện, thị xã, thị trấn).
- Đề 2: Ủy ban Nhân dân địa phương (xã, phường, thị trấn...).
- HS nêu đề bài mình chọn.
- HS viết đơn, trình bày nối tiếp.
- 2-3HS nêu. (HTT) 
- Lớp nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
............................................................................................
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
- Biết nhân một số thập với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập với một số tự nhiên.
- Làm bài 1, 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:
- YCHS đặt tính rồi tính:
a) 356 x 82 =
b) 842 x 97 =
- Nhận xét.
- KQ: a) 29192
 b) 81674
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
a)VD 1:
- YCHS đọc yc bài.
- Gợi ý: HS đổi đơn vị rồi thực hiện nhân như STN. Sau đó chuyển KQ sang đơn vị m. 
- YCHS tính chu vi HCN 
- YCHS giải thích.
- Kết luận: Ba cách tính chu vi hình tam giác của ba bạn đều đúng nhưng để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hiện phép nhân 1,2 m x 3. 
- GV: Thông thường người ta tính như sau: 
 1,2
 x 3
 3,6 
- Em hãy nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên?
b)VD 2:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS tính 0,46 ´ 12
 Vậy 0,46 ´ 12 = 5,52
- Qua hai ví dụ trên bạn nào có thể rút ra được ghi nhớ? 
- YCHS đọc ghi nhớ.
3.Thực hành:
Bài 1: 
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS lần lượt thực hiện phép nhân vào 
bảng.
Bài 2: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS lần lượt thực hiện tính.
Bài 3:
- YCHS đọc đề.
- YC một bạn lên bảng làm bài, còn lại làm 
bài vào nháp.
Tóm tắt: 1 giờ : 42,6 km
 4 giờ : . Km?
- Nghe.
- HS đọc đề. (CHT) 
- Phân tích đề (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng kí hiệu).
- HS thực hiện phép tính.
	1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1)
	1,2 ´ 3 = 3,6 (2) 
	12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) 	
- HS lần lượt giải thích với 3 cách tính trên-So sánh kết quả.
- HS thảo luận theo cặp để để tìm ra cách tính và cách đặt tính. 
 1,2 m = 12 dm
 12 x 3 = 36 dm
 36 dm = 3,6 m
Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m)
- Giống nhau chỉ khác số thập phân có phần thập 
phân là 1 chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích 1 
chữ số kể từ phải sang trái.
- HS đọc.
- 1HS thực hiện trên bảng. Cả lớp nhận xét. 
- HS nêu: 
+ Nhân như số tự nhiên.
+ Đếm ở phần thập phân có bao nhiêu chữ 
số. Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung bấy nhiêu chữ số.
- 3HS nêu ghi nhớ. (CHT) 
- HS đọc đề. (CHT) 
- HS làm bài

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_buoi_sang_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2019_2020.doc