Giáo án Tống hợp buổi chiều lớp 2 - Tuần 22
I/ Mục tiêu :
Thuộc bảng nhân 5
Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .
Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5).Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
II/ Nội dung :
Gv yêu cầu hs
Các nhóm thi đua
Lịch giảng Tuần 22 Thứ , ngày Môn Tên bài dạy Hai Ôn Tiếng việt Ôn Toán Vì sao một trí khôn .trăm trí khôn Toán : Ôn luyện tập Ba Ôn Tiếng việt PTNK CT : Vì sao một trí khôn .trăm trí khôn KC: Vì sao một trí khôn .trăm trí khôn Tư Ôn Toán Toán : Ôn bảng nhân 3,4,5 Năm Thực hành (Đạo đức) Sáu Ôn Tiếng việt Ôn Toán TLV : Tả ngắn về loài chim . Toán : Ôn bảng nhân 3,4,5 Ngày dạy : Ôn Tiếng việt Vì sao một trí khôn .trăm trí khôn I/ Mục tiêu : -Đọc đúng rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rành mạch được toàn bài . II/ Nội dung : Hs đọc đoạn trong nhóm Hs đọc kết hợp TLCH – cá nhân HD đọc hiểu và TLCH 1/Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ? Chồn vẫn ngầm coi thường bạn “ít thế sau” mình thì có hàng trăm . 2/Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được gì ? 3/Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để người thợ săn đuổi theo. Chồn chờ thế chạy ra khỏi hang. 4/Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ? Chồn thay đổi hẳn thái độ , nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình Nhận xét chung --------------------------------- Ôn Toán Ôn luyện tập I/ Mục tiêu : Thuộc bảng nhân 5 Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản . Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5).Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. II/ Nội dung : Gv yêu cầu hs Các nhóm thi đua Thực hành bài tập * Bài tập 1 a/ 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 ..... 5 x 10 = 50 * Bài tập 2 a /5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 b / 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c / 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 * Bài tập 3 Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Gv sửa bài .Nhận xét chung Nhận xét chung ---------------------------------------- Ngày dạy : Ôn Tiếng việt Chính tả : Vì sao một trí khôn .trăm trí khôn I/ Mục tiêu : Viết chính xác bài CT ;biết trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. II/ Nội dung : HD tìm hiểu ND đoạn viết Hs phân tích – viết bảng con từ khó : cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.... GV HD Hs nghe viết vào vở đoạn văn và chú ý trình bày đúng đoạn văn . HD hs nhìn bảng soát lỗi và tự chữa lỗi GV HD hs làm BT Gv chấm bài Nhận xét chung --------------------------------- Ôn Toán Ôn bảng nhân 3,4,5 I/ Mục tiêu : Thuộc các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 để tính nhẩm. Biết giải bài toán có 1 phép nhân . Biết thừa số tích II/ Nội dung : Gv yêu cầu hs đọc thuộc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 * Bài tập 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 2 x 5 = 10 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 3 x 10 = 30 2 x 2 = 4 ..... 2 x 10 = 20 * Bài tập 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số) rồi làm bài và chữa bài. Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 HS lên bảng làm bài : 5 x 10 = 4 x 10 = 3 x 10 = 2 x 10 = GV sửa bài - kiểm tra -nhận xét chung --------------------------------- PTNK KC : Vì sao một trí khôn .trăm trí khôn I/ Mục tiêu : Biết đặt được tên cho từng đoạn chuyện.Kể lại được từng đoạn câu chuyện II/ Nội dung : GVHD kể chuyện sắp xếp thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. Đặt tên cho từng đoạn truyện. GV gợi ý : Tên của mỗi đoạn truyện thể hiện nội dung của đoạn đó . + Đoạn 1 : Chú Chồn kêu ngạo./.... + Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn ở đâu?./ .... + Đoạn 3 : Gà Rừng thông minh./ ..... + Đoạn 4 : Gặp lại nhau./.... HS kể từng đoạn trong nhóm. Nhận xét và giải thích thêm. - 4 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện 4 hs trong nhóm kể nối tiếp mỗi em 1 tranh Sau đó chia nhóm dựng lại câu chuyện kể theo vai. HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Gv nhận xét --------------------------------- Ngày dạy : Ôn Toán Ôn Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc I/ Mục tiêu : Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc Biết tính độ dài đường gấp khúc.Khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó . A B C D II/ Nội dung : Gv yêu cầu hs nhận biết đường gấp khúc HS nhắc lại tên các đoạn thẳng. - HS nêu độ dài từng đoạn : AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; CD = 3 cm 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm hay 2 + 4 + 3 = 9 ( cm ) [ Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm .Hs thực hành BT: GV sửa bài - kiểm tra -nhận xét chung HS làm BT2 a; b b/ Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm Bài giải Độ dài đoạn dây đồng là : 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ) hay 4 x 3 = 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm GV kiểm tra -nhận xét chung ---------------------------------------- Ngày dạy : Thực hành ( Đạo đức) Chăm chỉ học tập I. Mục tiêu: HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập sẽ mạng lại lợi ích gì? Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà II. Nội dung Làm việc theo nhóm. Các nhóm TL đóng vai cách ứng xử, phân vai cho nhau theo tình huống sau: + Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà không gặp Bà nên Hà mừng lắmvà Bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào? -Nhóm điền vai theo cách ứng xử của nhóm mình. => GV nhận xét – kết luận: - Hà nên đi học, sau mỗi buổi đi học về sẽ chơi và nói chuyện với Bà. Là HS ta nên đi học đều và đúng giờ, không nên nghỉ học Hs quan sát tranh/ sgk và nói về những gì các em cảm thấy trong tranh. Gv nêu câu hỏi gợi ý/ sgv. Hs ở các nhóm lên trình bày Các hs khác bổ sung Kết luận: Những bức tranh tr. 45, 46 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau đất nước. Những bức tranh tr. 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành thị trấn. * Biết được môi trường cộng đồng cảnh quang tự nhiên , các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh , có ý thức bảo vệ môi trường . Phân tích tiểu phẩm + Nội dung tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi 1 bạn làm bài tập để về nhà không phải làm mà được xem ti vi thoả thích. Vậy có phải là chăm chỉ học tập không? + Để hoàn thành tiểu phẩm cần mấy nhân vật? - Mời các nhóm đóng vai. - Hỏi: Làm việc trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không? Vì sao? - Hỏi: Em sẽ khuyên bạn ntn? - GV nhận xét – kết luận: Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào làm việc nấy”. Kết luận: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời cũng giúp cho chúng ta thực hiện tốt, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. - Hãy cùng nhau thực hiện chăm chỉ học tập cho đúng giờ giấc. GV kiểm tra -nhận xét chung ---------------------------------------- Ngày dạy : Ôn Tiếng việt Tả ngắn về loài chim . I/ Mục tiêu : Tập sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí II/ Nội dung : Gv yêu cầu HS thực hành BT - Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? Yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. - HS tìm cách trả lời các câu hỏi. - Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. - Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích. - HS tự làm bài vào vở . - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). ( BT3 ) GV kiểm tra -nhận xét chung --------------------- Ôn Toán Ôn bảng nhân 3,4,5 I/ Mục tiêu : Thuộc các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản .Biết giải bài toán có 1 phép nhân . II/ Nội dung : Gv yêu cầu hs đọc thuộc các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 Hs thực hành BT: BT 1 a/ 5 x 5 + 6 = 25 + 6 b/ 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 31 = 15 c/ 2 x 9 - 18 =18 – 18 d/ 3 x7+29 = 21+29 = 0 = 50 BT2 HS đọc đề bài và làm vào vở. Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa GV kiểm tra -nhận xét chung
File đính kèm:
- T22.doc