Giáo án Toán - Tiết 108: Bảng chia 2

- Cho HS làm:

2 x 3 = 6

6 : 2 =

6 : 3 =

- Gọi HS khác đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng nhân 2

- GV nhận xét.

Các con đã được bảng nhân 2 rồi trong giờ học toán hôm nay các con dựa vào bảng nhân 2 để lập bảng chia 2.

* Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.

- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán - Tiết 108: Bảng chia 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư, ngày 4 tháng 2 năm 2015
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 108: BẢNG CHIA 2 
I- MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: - Lập bảng chia 2.(BT1)
- Nhớ được bảng chia 2. 
- Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bàng chia 2) BT2.
2. Kĩ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để làm bài tập.
	 Làm thành thạo những dạng bài tập làm trong SGK.
3. Thái độ: GDHS yêu thích học môn Toán. 
II- ĐỒ DÙNG 
Giáo viên: Chuẩn bị các cấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn như SGK.
Học sinh: Bút, vở.
III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
15’
5’
9’
4’
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài cũ: 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động dạy học:
3 . Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2:
Bài 3: ( nếu còn thời gian) 
D. Củng cố 
E. Dặn dò:
- Cho HS làm:
2 x 3 = 6
6 : 2 = 
6 : 3 = 
- Gọi HS khác đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng nhân 2
- GV nhận xét.
Các con đã được bảng nhân 2 rồi trong giờ học toán hôm nay các con dựa vào bảng nhân 2 để lập bảng chia 2.
* Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- GV ghi bảng 2 x 4 = 8
+ Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
* Nhận xét: Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8. Ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4.
* Lập bảng chia 2:
- GV làm tương tự như trên với vài trường hợp nữa. Sau đó cho học sinh tự lập bảng chia 2dựa vào bảng nhân 2
Tiến hành tương tự cho các phép chia còn lại:
2 : 2 =1 10: 2 = 5
4 : 2 = 2 12 : 2 = 6 
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 
 20: 2 = 10
* Học thuộc lòng bảng chia 2
- Yêu cầu cả lớp đọc.
- GV xoá bảng dần.
- Cho HS thi đọc thuộc bảng chia 2.
- Gv nhận xét khen ngợi 1 số HS đọc tốt.
- GV yêu cầu HS làm bài. 2 : 2 =1 10: 2 = 5
4 : 2 = 2 12 : 2 = 6 
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 
+ Để tính nhẩm nhanh, con phải làm như thế nào? 
- GV ghi bảng và nhận xét bài làm của HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
+ 12 cái kẹo chia đều cho mấy bạn?
+ Muốn biết mỗi bạn được mấy cái kẹo chúng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài chốt lời giải đúng.
Tóm tắt
2 bạn: 12 cái kẹo
1 bạn:  cái kẹo ?
*GV nhắc HS cần chú ý khi tóm tắt tên của cùng đơn vị phải thẳng cột với nhau. Khi trình bày lời giải của phép tính cần dựa vào câu hỏi của bài toán để trả lời.
Mỗi số 4, 6, 7, 8, 10 là kết quả của phép tính nào?
- GV nói để làm đúng bài toán này các con cần thực hiện phép hia để tìm kết quả của phép chia trước sau đó nối phép chia với số chỉ kết quả của nó.
- GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau 
- Hát.
- 2HS làm bảng lớp.
- HS khác làm nháp.
- Có 8 chấm tròn.
- HS quan sát hình trả lời và viết phép tính nhân 
2 x 4 = 8.
- HS viết phép chia: 8:2=4 rồi trả lời có 4 tấm bìa.
- HS lập theo nhóm 4. Nhóm nào nhanh lên dán trên bảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Cá nhân đọc từng dãy, đọc từng bàn, đọc cá nhân, tổ thi đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài sau nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Thuộc lòng bảng chia 2.
- 1 HS đọc.
- Có tất cả 12 cái kẹo.
- 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn.
- Chúng ta thực hiện phép chia 12 : 2
- 1 HS làm bảng lớp. HS khác làm bài vào vở.
Bài giải
Mỗi bạn nhận được số kẹo là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo)
 Đáp số: 6 cái kẹo.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nghe giảng sau làm bài bằng bút chì vào SGK.
- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau báo cáo kết quả với giáo viên.
- Vài HS đọc.

File đính kèm:

  • docbang_chia.doc