Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 (Buổi 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về đổi đơn vị đo đại lượng và giải toán có liên quan đến đo đại lượng.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 (Buổi 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
Thực hành Toán
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về phân số và các phép tính liên quan đến phân số.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. 	Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
 	a) 	 viết là 
 	b) 	 viết là: 
Bài 2. Tính : 
	a) 
	b) 
Bài 3. Viết thành số thập phân
a) 33	= 33,1 	 	= 0,27 
b) 92	= 92,05 	 	= 0,031 	 
c) 3	= 3,127	 	2	= 2,08
Bài 4. Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích sân trường bằng bao nhiêu mét vuông?
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 +5 = 8 (phần)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
120: 8 × 3 = 45(m)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
120 - 45 = 75(m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
75 × 45 = 3375(m2)
Đáp số:3375 m2
 c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về đổi đơn vị đo đại lượng và giải toán có liên quan đến đo đại lượng.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. 	Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 a) 	16ha = 1600dam2 	35000dm2 = 350m2 	8m2 = 800dam2
 b) 	2000dam2 = 20ha	324hm2 = 32400dam2
 c) 	260m2 = 2dam2 60m2	2058dm2 = 20m2 58dm2 	 6cm2 = 600mm2
 d)	30km2 = 3000hm2	8m2 = 80000cm2	200mm2 = 2cm2
 đ)	 4000dm2 = 40m2 	260cm2 = 2dm2 60cm2	34 000hm2 = 340km2 	 
e) 5m2 38dm2 = m223m2 9dm2 = m2	
Bài 2. Điền dấu > ; < ; =
	71dam2 25m2 > 7125m2
	801cm2 < 8dm2 10cm2
	12km2 60hm2 > 1206hm2
Bài 3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1m2 25cm2 = .cm2
	A.1250 B.125 	C. 1025 D. 10025
Đáp án:D
Bài 4. Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?
Bài giải
Diện tích 1 mảnh gỗ là:
200 × 20 = 4000 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
4000 × 200 = 800000 (cm2)
Đổi 800000cm2 = 80m2
Đáp số: 80m2
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
-------------------------------------
Thực hành Tiếng Việt
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại 
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước 
non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê 
hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
Đáp án
a) tổ tiên. b) quê mùa.
Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị 
trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
(theo Nguyễn Đình Thi)
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Đáp án: 1) đổi mới 2) sinh sôi 3) cựa mình 
4) xòe nở 5) rung động
Bài 3. Với mỗi từ dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa :
a) Già: 	Quả già; Người già; Cân già.
b) Chạy: 	Người chạy; Ôtô chạy; Đồng hồ chạy
c) Chín : 	Lúa chín; Thịt luộc chín; Suy nghĩ chín chắn.
Đáp án: a) non, trẻ , non. b) đứng, dừng, chết.
c) xanh, sống, nông nổi.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_buoi.docx