Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu

- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng.

- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

II. Đồ dùng chuẩn bị

1. Giáo viên : Bảng phụ

2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

1. Kiểm tra: - HS kể chuyện về tính trung thực.

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

- Những đức tính: trung thực, tự trọng, không tham lam,. của con người đều rất đáng quý. Hôm nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lòng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất.

 b. Nội dung bài

- GV ghi đề bài lên bảng

- HS đọc đề.

- Đề bài yêu cầu gì? (GV gạch chân dưới các từ trong tâm)

- HS đọc các gợi ý trong SGK.

- Em hiểu thế nào là tự trọng?

- Tìm những câu chuyện về lòng tự trọng ở đâu?

- Nêu các bước khi kể một câu chuyện?

- HS đọc lại gợi ý 3 (SGK)

- GV dán dàn ý và tiêu chí đánh giá bài kể chuyện lên bảng.

* Thực hành kể chuyện

- HS kể chuyện trong nhóm

- HS và GV cùng nhận xét cho điểm

* Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.

- Tự tôn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.

- Nêu tên câu chuyện, các nhân vật trong truyện

- Kể diễn cảm thành lời.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

* Dàn ý:

- Giới thiệu câu chuyện

- Kể thành lời

- Nêu ý nghĩa câu chuyện

* Tiêu chí đánh giá:

- Nội dung

- Ý nghĩa truyện

- Cách kể

- HS kể chuyện trong nhóm- thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện.

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 học chủ yếu
1. Kiểm tra - HS viết bảng con: ông vua, luộc kĩ, ...
 - Nhận xét – đánh giá
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu chuyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban–dắc. 	
 b. Nội dung bài
- GV đọc mẫu bài viết- HS đọc lại.
- Nội dung của bài nói gì?
- HS nhắc lại qui tắc viết chính tả
* Luyện viết từ khó:
- GV đọc- HS viết bảng con
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
- Thu chấm một số bài- nhận xét
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài- HS tự đọc bài phát hiện lỗi và sửa chữa
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm phiếu bài tập
- HS theo dõi
- Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác phẩm văn học, trong cuộc sống là người rất thật thà...
- Pháp, Ban-dắc, lúc sắp lên xe, truyện ngắn.
- HS viết bài vào vở
* Bài tập (56).
- HS đọc bài chính tả vừa viết tìm lỗi sửa.
* Bài 3 (57).
- san sát, săn sóc, sáng suốt, ...
- xa xa, xám xịt, xa xôi, xào xạc,...
3.Củng cố- dặn dò
 a. Củng cố:
	- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp, đúng.
 b. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà viết cho đúng và đẹp.
CHIỀU
Tiết 1:Toán+
LUYỆN TẬP CHUNG (VBT-Tr31)
*. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT ở nhà. 
	 - Nhận xét – đánh giá 
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:	
 b. Nội dung bài
- Nêu yêu cầu của bài
- Lớp làm bảng con 
- HS làm vào VBT
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét.
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài theo cặp
* Bài 1 
a. D. 20 020 020
b. B. 3000
c. C. 725 936
d. D. 2075
e. C. 150
* Bài 2 
a. Lớp 4A có 16 học sinh tập bơi
b. Lớp 4B có 10 học sinh tập bơi
c. Lớp 4C có nhiều học sinh tập bơi nhất.
d. Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn của lớp 4A là 6 học sinh.
e. Trung bình mỗi lớp có 15 học sinh tập bơi.
 3.Củng cố- dặn dò
 a. Củng cố:
	- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
 b. Dặn dò:
	- Nhắc lại cách đọc số có nhiều chữ số? 
Tiết 2:Tiếng việt+
Luyện viết: NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
*. Các hoạt động dạy học chủ yếu
	1. Kiểm tra 
	2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
* Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc đoạn cần viết chính tả.
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? 
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát l- GV chấm từ 5- 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
GV nhận xét
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn cần viết.
- HS viết đoạn 1, chữ đầu đoạn văn viết hoa...
- Danh từ riêng, chữ đầu dòng và sau dấu chấm.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: An-đrây-ca, ...
- HS lên bảng viết.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. 
3. Củng cố- dặn dò
 a. Củng cố:
Nhận xét tiết học. 
 b. Dặn dò:
Dặn HS về nhà viết lại bài
Tiết 3: Tiếng việt+
Ôn TLV: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
*. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra 
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
	 b. Nội dung bài
* Bài tập:
- Nêu yêu cầu của bài (làm bài theo cặp). 
- Trình bày bài , lớp nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ
c, Luyện tập:
- HS đọc nối tiếp 3 phần câu chuyện
- Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
- Câu chuyện kể về ai? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh, đoạn nào chưa hoàn chỉnh?
- GV nhận xét-tuyên dương những em kể tốt.
- Kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện
- Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- Đoạn 1, 2 đã hoàn chỉnh.
- Đoạn 3 chưa hoàn chỉnh
+ Thiếu phần thân đoạn 
- Kể về sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- HS làm bài cá nhân.
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố: 
 - Nhận xét tiết học.
	- Khi viết hết mỗi đoạn văn phải làm gì?
 b. Dặn dò:
 -Về chuẩn bị bài bài sau: 
SÁNG
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015
Tiết 1: Tập đọc
CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu 
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (Trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng phụ
2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: 
 - Đọc bài: Nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Quan sát tranh sgk
 b. Nội dung bài
- 1hs đọc bài, lớp đọc thầm
- Bài chia làm mấy đoạn?(3đoạn)
- Đọc nối tiếp, rèn đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp, đọc trước lớp.
-1 em HS khá đọc toàn bài
- GV đọc bài
- HS đọc đoạn 1: Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
- Cô đã nói dối ba bao nhiêu lần? vì sao?
- Vì sao mỗi lần nói dối ba cô chị lại thấy ân hận?
- HS đọc đoạn 2: Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
- Đọc đoạn 3: Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
- Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV hướng dẫn.
- HS đọc nối tiếp đoạn- nêu cách đọc từng đoạn
- HS đọc theo cặp- thi đọc trước lớp.
* Luyện đọc:
- lễ phép
- năn nỉ
- sững sờ,...
* Tìm hiểu bài:
- Chị xin ba đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè,...
- Cô nói dối ba nhiều lần... cô nói dối nhiều lần như vậy bởi bấy nay ba vẫn tin cô.
- Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì đã quá quen nói dối.
- Cô em nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng...
- Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của mình...
- Cô chị không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.
- Không được nói dối, nói dối là tính xấu sẽ làm mất lòng tin với cha mẹ, anh em...
* luyện đọc đúng giọng:
- HS đọc đoạn: Dắt xe ra cửa... tặc lưỡi cho qua.
 3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nêu ý nghĩa bài?( HS đọc nội dung bài).
 b. Dặn dò:
	- Học bài và xem bài: Trung thu độc lập.
Tiết 2: Khoa học
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
 - Viết ,đọc ,so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng,thời gian.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 - Tìm được số trung bình cộng.
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên : Phiếu bài tập, bảng phụ
2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
 1. Kiểm tra: - Tìm số trung bình cộng của: (36 + 42 + 57) : 3= 45 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I. 	
 b. Nội dung bài
 - Nêu yêu cầu bài tập 
 - Học sinh tự làm bài và nêu miệng kết quả.
 - Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
- Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là :
- Số lớn nhất trong các số
684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 
684 725 là :
- Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Học sinh trả lời miệng các câu hỏi.
- Hiền đã đọc bao nhiêu quyển sách ?
- Hòa đã đọc bao nhiêu quyển sách?
- Hòa đã đọc nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách ?
- Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển sách ?
- Ai đọc nhiều sách nhất ?
- Ai đọc ít sách nhất ?
- Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách ?
 * Bài 1(36) : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là : D. 50 050 050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là :
 B. 8 000
c) Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275; 684 752 ; 684 725
 C. 684 752 
d) 4 tấn 85kg = ... kg.
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
 C. 4085 
e) 2 phút 10 giây = ... giây.
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
 C. 130 
* Bài 2(37) : Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau :
a) Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc 40 quyển sách.
c) Hòa đã đọc nhiều hơn Thực số quyển sách là:
 40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e) Hòa đọc nhiều sách nhất.
g) Trung đọc ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được là :
 (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
 3.Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? 
 b. Dặn dò:
	- Làm bài tập VBTT.
Tiết 4: Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
 I. Mục tiêu 
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1 ,mục III) nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng phụ, bản đồ có sông Cửu Long. 
2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
	1. Kiểm tra: - Nêu khái niệm về danh từ? cho ví dụ?
	2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết của các danh từ vừa tìm được trong đoạn thơ? Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại không viết hoa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
 b. Nội dung bài
- HS đọc nhận xét 1 SGK (học theo cặp đôi)
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét- chữa bài
- Đọc nhận xét 2:
- So sánh a với b?
- So sánh c với d?
- Nêu yêu cầu của bài
- Cách viết các từ trên có gì khác nhau?
- HS đọc ghi nhớ
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài trên phiếu
- Trình bày bài- nhận xét.
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở bài tập
1. Nhận xét:
* Bài 1: Tìm các từ có nghĩa
a, sông b, Cửu Long
c, vua d, Lê Lợi
* Bài 2
a, Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b, Tên riêng của một dòng sông.
c, Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước PK.
d, Tên riêng của một vị vua.
* Bài 3: 
- Tên chung của 1 loại sự vật không viết hoa
- Tên riêng của sự vật. Danh từ riêng viết hoa.
2. Ghi nhớ (SGK- 57).
* Bài 1 (58)
- Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
- Danh từ riêng: Chung, Lâm, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
* Bài 2 (58).
- 3 bạn nam: Mùa A Lầu, Mùa A Hở,...
- 3 bạn nữ: Quàng Thảo My, Lường Thị Thiên,...
 3.Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Thế nào là danh từ chung và danh từ riêng?
 b. Dặn dò:
	- Học bài, làm bài vở bài tập.
	- Xem bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực- tự trọng.
CHIỀU
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu 
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng.
- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng phụ 
2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - HS kể chuyện về tính trung thực.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- Những đức tính: trung thực, tự trọng, không tham lam,.. của con người đều rất đáng quý. Hôm nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lòng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất. 	
 b. Nội dung bài
- GV ghi đề bài lên bảng
- HS đọc đề.
- Đề bài yêu cầu gì? (GV gạch chân dưới các từ trong tâm)
- HS đọc các gợi ý trong SGK.
- Em hiểu thế nào là tự trọng?
- Tìm những câu chuyện về lòng tự trọng ở đâu?
- Nêu các bước khi kể một câu chuyện?
- HS đọc lại gợi ý 3 (SGK)
- GV dán dàn ý và tiêu chí đánh giá bài kể chuyện lên bảng.
* Thực hành kể chuyện
- HS kể chuyện trong nhóm
- HS và GV cùng nhận xét cho điểm
* Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
- Tự tôn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
- Nêu tên câu chuyện, các nhân vật trong truyện
- Kể diễn cảm thành lời.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Dàn ý:
- Giới thiệu câu chuyện
- Kể thành lời
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
* Tiêu chí đánh giá:
- Nội dung
- Ý nghĩa truyện
- Cách kể
- HS kể chuyện trong nhóm- thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
 3. Củng cố- dặn dò: 
 a. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học, khen HS kể chuyện hay. Bình chọn truyện hay.
 b. Dặn dò:
	- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem bài sau.
Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3:Toán+
TỰ KIỂM TRA (VBT-Tr33)
*. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp	
 b. Nội dung bài
 - Nêu yêu cầu bài tập 
 - Học sinh tự làm bài và nêu miệng kết quả.
- Số lớn nhất trong các số
5698; 5968; 6589; 6859 là: 
- Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Học sinh trả lời miệng các câu hỏi.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Bài cho biết gì?
- Bài yêu cầu gì?
 * Phần 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1) Số “ba triệu không trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tư” viết là:
 C. 3 025 674 
2) Số lớn nhất trong các số 5698; 5968; 6589; 6859 là: 
 D. 6859
3) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 5 biểu thị cho 50 000?
 B. 56 834
4) Cho biết: 8586 = 8000 +500 +....+6
 C. 80 
5) 4 tấn 85kg = ... kg.
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :
 C. 4085 
* Phần 2 : Câu 1: Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau :
a) Năm 1997 đã trồng được: 400 cây
 Năm 1998 đã trồng được: 500 cây
 Năm 1999 đã trồng được: 600 cây
b)Năm 1999 nhà trường đã trồng được nhiều cây nhất.
Câu 2: Bài giải
Tổng số giờ cả 3 ô tô chạy được là:
45 + 65 + 70 = 180 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được số km là:
180 : 3 = 60 (km)
 Đáp số: 60 km
 3.Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? 
 b. Dặn dò:
	- Làm bài tập VBTT.
Tiết 4:Tiếng việt+
ÔN LTVC: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
* Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
	1. Kiểm tra: 
	2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung bài
* Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài trên phiếu
- Trình bày bài- nhận xét.
- Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Họ tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
- HS làm bài vào vở bài tập
* Bài 1 
- Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
- Danh từ riêng: Chung, Lâm, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
* Bài 2 
- 3 bạn nam: Mùa A Lầu, Mùa A Hở,...
- 3 bạn nữ: Quàng Thảo My, Lường Thị Thiên,...
- Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.
- Lắng nghe.
 3.Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Thế nào là danh từ chung và danh từ riêng?
 b. Dặn dò:
	- Học bài, làm bài vở bài tập.
SÁNG
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015
Tiết 1: Toán
PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu 
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép công các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng phụ, phiếu bài tập
2. Học sinh : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. 	
 b. Nội dung bài
- GV nêu phép cộng 
- HS nêu cách làm và thực hiện phép tính- lớp làm nháp.
- HS so sánh 2 phép tính và nêu cách thực hiện?
* Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng lớp, bảng con
- Nhận xét- chữa bài
- Đọc bài toán, nêu tóm tắt
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở
- Nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm vào vở
* Ví dụ:
a, 48 352 + 21 026 = ? b, 367 859 + 541 728 = ?
 +
48352
 +
367859
21026
541728
69378
909578
- Cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
*Bài 1 (39). Đặt tính rồi tính:
+
4682
 +
2968
 + 
5247
2305
6524
2741
6987
9492
7988
*Bài 2: Tính 
a. 4685 + 2347 = 7032 
 57696 + 814 = 58510
b. 186954 + 247436 = 434390
 793575 + 6425 = 800 000
* Bài 3 (39). Bài giải
Số cây huyện đó đã trồng được:
325 164 + 60 830 = 385 994 ( cây).
 Đáp số: 385 994 cây.
 3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nhắc lại cách thực hiện phép cộng? 
 b. Dặn dò:
	- Về nhà làm bài tập Xem bài sau: Biểu đồ( tiếp)
Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu 
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung Thực-Tự Trọng (BT1,BT2), bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng ‘trung’ theo hai nhóm nghĩa (BT3)và đặt câu được với một từ trong (BT4).
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng phụ, phiếu bài tập
2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ vật, 5 danh từ riêng chỉ người?
	 - Nhận xét- đánh giá 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, chúng ta cùng mở rộng và hệ thống hoa s các từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực-Tự trọng. 	
 b. Nội dung bài:
* Học nhóm 2:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào phiếu bài tập
- HS trình bày kết quả- nhận xét
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- Đổi bài kiểm tra kết quả
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài
- 1 HS làm bảng lớp- lớp làm vở .
* Bài 1 (62).
- Thứ tự các từ cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự ái, tự hào.
* Bài 2 (62).
- Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay với người nào đó là: trung thành.
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên.
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa.
- Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu.
- Ngay thẳng thật thà là: trung thực.
* Bài 3(63).
a, trung thu, trung bình, trung tâm.
b, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
 3. Củng cố- dặn dò :
 a. Củng cố:
	- Em hiểu như thế nào là trung thực? (HS đọc bài tập 2)
	- Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò:
 - Học và làm bài ở vở bài tập, bài sau: Cách viết tên người, ...
Tiết 3: Địa lí:
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu 
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý ,bố cục rõ,dùng từ ,đắt câu và viết đúng chính tả,) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.	
II. Đồ dùng chuẩn bị
 1. Giáo viên : Phiếu học tập 
2. Học sinh : Xem bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
	 1. Kiểm tra: - Một bức thư gồm những phần nào?
	 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Nội dung bài
- GV ghi đề bài lên bảng- hs đọc lại đề.
- Đề bài yêu cầu gì? (GV gạch chân từ trọng tâm).
* Nhận xét bài làm của hs
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
- GV công bố kết quả 
* Hướng dẫn hs chữa bài:
- HS chữa lỗi trên phiếu bài tập
- GV đưa ra một số lỗi chữa chung.
* Đề bài: Nhân nhịp năm mới, hãy viết thư cho người thân(ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ)... để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
- Bài viết đúng yêu cầu của đề, bố cục lá thư đầy đủ, rõ ràng.
- Nội dung thăm hỏi cụ thể, thông báo được tin tức của bản thân cho người nhận thư.
- Phần cuối thư có lời chúc, lời hứa hẹn...
- 1 số bài viết còn sơ sài, nội dung thăm hỏi chưa đầy đủ, chưa thông báo được tin tức của mình cho người thân nghe...
- Câu viết chưa rõ ý, sai lỗi 
- HS đọc bài, chữa lỗi sai trong bài (chính tả, câu, diễn đạt).
3.Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- GV đọc bài viết hay, đoạn văn hay cho hs nghe.
	- Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
 b. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà học bài
CHIỀU
Tiết 1:Toán+
PHÉP CỘNG (VBT-Tr35)
*. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:	
 b. Nội dung bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng lớp, bảng con
- Nhận xét- chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét-GV nhận xét.
- Nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm vào vở
* Bài 1 (39). Đặt tính rồi tính:
+
2875
 +
46375
 + 
769564
3219
25408
 40526
6094
71783
810090
*Bài 2: Tìm x
a. x – 425 = 625
 x = 625 + 425
 x = 1050
b. x – 103 = 99
 x = 99 + 103
 x = 202
* Bài 3 Bài giải
Cả hai xã có số người là:
16 545 + 20 628 = 37 173 ( người).
 Đáp số: 37 173 ( người)..
 3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nhắc lại cách thực hiện phép cộng? 
 b. Dặn dò:
	- Về nhà làm bài tập 
Tiết 2: Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Kĩ thuật
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4:Tiếng việt+
ÔN LTVC: MRVT: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
*. Các hoạt động dạy- học

File đính kèm:

  • docTUAN 6.doc