Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016
Tiết 3: Kể chuyện:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu được câu chuyện và nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện SGK
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ ôn lại cách kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có ý chí, có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
b. Nội dung bài
- Làm bài tập vở bài tập. Xem trước bài sau. Tiết 2: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Khoa học (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4: Chính tả (Nghe- viết): NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu - HS nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn - Làm đúng các bài tập (2)a, b hoặc BT3 a, b ,BTCT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng chuẩn bị 1. Giáo viên : Bảng phụ, phiếu bài tập 2. Học sinh : Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra: - HS viết bảng: chân thành, trân trọng,... - Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao và làm bài tập chính tả. b. Nội dung bài - GV đọc mẫu bài viết - HS đọc thầm lại đoạn văn - Từ nhỏ Xi- ôn- cốp- xki đã mơ ước điều gì? * Luyện viết từ khó: - GV đọc- học sinh viết bảng con * Viết chính tả: - GV đọc chính tả- HS viết bài vào vở - GV đọc lại bài- HS soát lỗi chính tả - Thu chấm một số bài c, Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài - HS trả lời miệng phần a - Nêu yêu cầu phần b - 1 em lên bảng điền- lớp làm vào vở. - HS theo dõi SGK - Mơ ước được bay lên bầu trời. - Xi- ôn- cốp- xki, bầu trời, bay được, hàng trăm lần. * Bài tập 2 (126). - Hai tiếng bắt đầu bằng âm l: long lanh, lóng lánh, lung linh, lửng lơ, lặng lẽ. - Hai tiếng bắt đầu bằng âm n: nặng nề, não nùng, năng nổ, náo nức,... b, Điền vào ô trống i hay iê: - Từ cần điền: nghiêm, minh, kiêm, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm. 3. Củng cố - Dặn dò a. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp, đúng. b. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm CHIỀU Tiết 1: Toán+ NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (VBT-Tr72) * Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài - Nêu yêu cầu của bài - HS đặt tính và tính kết quả. - Nhận xét- chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Bài yêu cầu gì? - Gọi HS lên làm - HS nhận xét. - HS đọc đề- nêu tóm tắt - Nêu cách tính diện tích hình vuông? – HS tự giải - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS lên đặt tính - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét. - Phần b HS tự làm Bài 1 (72). x 428 x 1316 213 324 1284 5264 428 2632 856 3948 91164 426384 Bài 2 (72). a 123 321 321 b 314 141 142 a x b 38622 45261 45582 * Bài 3 (73). Giải Diện tích của khu đất hình vuông là: 215 x 215 = 46225 (m2) Đáp số: 46225m2 Bài 4: (72) 3. Củng cố- dặn dò a. Củng cố: - Nêu cách nhân với số có ba chữ số? b. Dặn dò: - Làm bài tập vở bài tập. Xem trước bài sau. Tiết 2: Tiếng việt+ ÔN LTVC: TÍNH TỪ (TT) * Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra: Kiểm tra VBT của HS 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài HĐ2:Thực hành. Bài 1: Gọi HS làm bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -GV sửa bài. Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. Bài 3: Đặt câu-yêu cầu HS đặt câu và đọc câu mình đặt –lớp nhận xét. -1 HS lên bảng thực hiện –lớp nhân xét. +Những từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất: Thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm, trắng ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. -Thực hiện theo nhóm. -Các nhóm trình bày bài làm của mình lên bảng- lớp nhận xét. * Đỏ: Cách 1:(tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ):đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn Cách 2:(Thêm các từ rất, quá ,lắm vào trước hoặc sau tính từ): rất đỏ , đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực, đỏ vô cùng. * Cao. -Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vơi vợi, cao vòi vọi -Cao hơn ,cao nhất, cao như núi, cao hơn núi. * Vui. -Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sung sướng, mừng vui, vui mừng, - rất vui, vui lắm, vui quá -vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết 3. Củng cố- dặn dò: a. Củng cố: - Nhận xét tiết học b. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại 20 từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Kể chuyện: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu được câu chuyện và nội dung chính của câu chuyện. II. Đồ dùng chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện SGK 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài - Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ ôn lại cách kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có ý chí, có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. b. Nội dung bài HĐ1 : Kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: dduocj nghe, được đọc, có nghị lực. - Gọi HS đọc gợi ý - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét. - Gọi HS gới thiệu về câu chuyện mình định kể HĐ2: Kể trong nhóm - HS thực hành kể trong nhóm + Em cần giới thiệu tên truyện ,tên nhân vật mình định kể + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. HĐ3: Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể - Nhận xét , bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - Lần lượt HS giới thiệu truyện + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay + Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi + Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước + Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu.. - Lần lượt 3-4 em giới thiệu về nhận vật mình định kể + Tôi xin kể câu chuyện Rô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong tập truyện trinh thám. + Tôi xin kể câu chuyện về nhà giáo Ưu tú Nguyên Ngọc Kí.. -HS thi kể trước lớp theo đoạn. -HS kể lại toàn bộ câu chuyện -HS bình chọn, tuyên dương 3. Củng cố- dặn dò: a. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. b. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. SÁNG Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Tập đọc: VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát(Trả lời được CH trong SGK) II. Đồ dùng chuẩn bị 1. Giáo viên : Bảng phụ 2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- họcchủ yếu 1. Kiểm tra Bài: Người tìm đường lên các vì sao 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô cùng các em cùng học bài hôm nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát. b. Nội dung bài: - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm - Bài chia làm mấy đoạn? (3đoạn) - HS đọc nối tiếp- rèn đọc từ khó, câu dài- giải nghĩa từ sgk - GV đọc mẫu - HS đọc đoạn 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? - Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời viết đơn giúp bà cụ hàng sóm? - HS đọc đoạn 2: Sự việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát phải ân hận? - Đọc đoạn 3: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào? - Cuối cùng ông đã đạt được kết quả gì? - HS đọc nối tiếp đoạn, nêu cách đọc từng đoạn *. Luyện đọc: - khẩn khoản, huyện đường, ân hận - Câu: Thuở đi học,/ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu/ nên nhiều bài văn dù hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. *. Tìm hiểu bài: - Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì chữ viết quá xấu. - Vui vẻ nhận lời, viết đơn giúp bà cụ. - Đơn của ông viết chữ quá xấu quan không đọc được, thét lính đuổi bà cụ, bà cụ không giải được oan. - Cầm que vạch lên cột nhà , mỗi tối viết 10 trang, mượn sách chữ đẹp làm mẫu,... - Nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. *. Luyện đọc đúng giọng: - Đoạn : Sáng sáng... văn hay chữ tốt. - Đọc theo cặp, thi đọc trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: a. Củng cố: - Câu chuyện khuyên ta điều gì? b. Dặn dò; - Học bài và xem bài: Chú đất Nung. Tiết 2: Khoa học (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. II. Đồ dùng chuẩn bị 1. Giáo viên : Phiếu bài tập. 2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra - Thực hiện phép nhân: 164 x 123 = 20172 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số. b. Nội dung bài: - GV nêu ví dụ- HS nhận xét - HS thực hiện phép tính, nêu cách làm? - Nêu nhận xét về tích riêng thứ hai? - GV hướng dẫn HS cách viết gọn phép nhân. c, Luyện tập: - HS nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bảng lớp, bảng con. - Nhận xét- chữa - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS nhận xét bổ sung - GV nhân xét * Ví dụ: 258 x 203 = ? x 258 x 258 203 203 774 774 000 516 516 52374 52374 * Bài 1 (73). Đặt tính rồi tính. x 523 x 563 x 1309 305 308 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 159515 173404 264418 * Bài 2 :(73) Đúng ghi đúng,sai ghi sai x 456 203 1368 S 912 2280 x 456 203 1368 S 912 10488 x 456 203 1368 912 Đ 92568 3. Củng cố- dặn dò. a. Củng cố: - Nhắc lại cách nhân với số có ba chữ số? b. Dặn dò: - Làm bài tập 2 (73), xem bài sau. Tiết 4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu( BT2) viết đoạn văn ngắn(BT3)có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học II. Đồ dùng chuẩn bị 1. Giáo viên : Phiếu học nhóm, bảng phụ 2. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay các em sẽ củng cố và hệ thống hóa các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên. b. Nội dung bài: - Nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài theo cặp- trao đổi ý kiến- Trình bày bài. - Nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài 2 - HS lần lượt đặt câu với 1từ ở bài tập 1? - Đọc yêu cầu của bài 3 - HS điền vào phiếu - Vài hs trình bày trước lớp. * Bài 1 (127). a, Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền bỉ, bền chí, bền lòng, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm,... b, Các từ nêu nên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, ... * Bài 2 (127). a, Gian khổ không làm anh nhụt chí. - Công việc ấy rất gian khổ. - Bạn Nam quyết tâm vươn lên trong học tập. - Xi- ôn- cốp- xki kiên trì thực hiên ước mơ của mình. * Bài 3 (127). VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí: “Thua keo này bày keo khác”, ông lại quyết chí làm lại từ đầu. 3. Củng cố- dặn dò: a. Củng cố: - Là người học sinh trong học tập và lao động cần có những đức tính gì? b. Dặn dò: - Học bài, làm bài vở bài tập. - Xem bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi. CHIỀU Tiết 1 :Toán+ NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp) (VBT-Tr73) * Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài: - HS nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bảng lớp, bảng con. - Nhận xét- chữa - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS nhận xét bổ sung GV nhân xét - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS lên điền vào ô trống - HS nhận xét - GV nhận xét. - Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài yêu cầu gì? - Gọi HS lên giải bài toán - GV nhận xét. * Bài 1 (73). Đặt tính rồi tính. x 523 x 563 x 1309 305 308 202 2615 4504 2618 15690 16890 26180 159515 173404 264418 * Bài 2: (73) Đúng ghi đúng,sai ghi sai S S Đ S Bài 3: (73) Bài 4: (73) Bài giải Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 125 x 105 = 13125 (m2) Đáp số: 13125 m2 3. Củng cố- dặn dò. a. Củng cố: - Nhận xét tiết học b. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Kĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Tiếng việt+ Ôn TLV: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. * Các họat động dạy học chủ yếu 1.Kiểm tra: Kiểm tra VBT của HS. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài b. Nội dung bài Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS làm bài. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. Cho điểm những HS viết tốt. - 5 Em nối tiếp nhau đọc. 2 em trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi. Cách a) là bài kết không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và Rùa. Cách b, c, d, e)là kết bài mở rộng vì đưa thêm ra những lời bình luận, nhận xét xung quanh kết cục của truyện. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận nhóm đôi, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện. - HS vừa đọc đoạn kết, vừa nói kết bài theo cách nào. - Lắng nghe. - 1 Em đọc yêu cầu. - Viết bài vào vở. - 5 – 7 Em đọc bài làm trước lớp. 3 .Củng cố – dặn dò a. Củng cố: - Nhận xét tiết học. b. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: (Giáo viên chuyên dạy) SÁNG Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thực hiện được nhân với số có hai ,ba chữ số - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính - Biết công thức tính(bằng chữ) và tính được diện tích HCN II. Đồ dùng chuẩn bị 1. Giáo viên : Phiếu bài tập 2. Học sinh : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra: 204 x 426 = 86704 - HS thực hiện phép tính 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay các em sẽ đi làm các bài tập về nhân số có hai chữ số và ba chữ số, áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất. b. Nội dung bài - Nêu yêu cầu của bài tập - HS lên bảng làm, lớp làm vở - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách tính và tính - HS đọc yêu cầu của bài - Nêu cách nhân một số với một tổng? - HS đọc đề bài, nêu tóm tắt - Phân tích bài toán nêu cách giải - HS lên bảng giải * Bài 1 (74). 345 x 200 = 69000 237 x 24 = 5688 403 x 346 = 139438 * Bài 3 (74). a, 142 x 2 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260 b, 49 x 365 - 39 x 365 = (49 - 39) x 365 = 10 x 365 = 3650 c, 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 = 100 x 18 = 1800 * Bài 5 (75). Cho HS làm bài rồi chữa bài a. Với a = 12cm ,b = 5cm thì S = 12 x 5 = 60cm2 Với a = 15m, b = 10m thì S = 15 x 10 = 150m2 3. Củng cố-Dặn dò: a. Củng cố: - Nhận xét tiết học b. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và làm bài Tiết 2: Luyện từ và câu: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiêu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ) - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1,mục III) bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung yêu cầu cho trước (BT2, BT3) II. Đồ dùng chuẩn bị 1. Giáo viên : Bảng phụ, phiếu bài tập 2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Đọc đoạn văn viết về người có ý chí- nghị lực? - Nhận xét- đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu: câu kể; câu cảm; câu cầu khiến; câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. b. Nội dung bài - HS đọc nhận xét 1, 2, 3. - Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao. - Các câu hỏi đó là của ai và để hỏi ai? - Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? - HS đọc ghi nhớ c, Luyện tập: 1. Nhận xét: - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? - Câu 1: Xi- ôn- cốp- xki (tự hỏi mình) - Câu 2: một người bạn (Xi- ôn- cốp- xki). - Dấu hiệu: từ (vì sao), dấu chấm hỏi từ (thế nào), dấu chấm hỏi 2 . Ghi nhớ: * Bài 1 (131). TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Bài: Thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Ai xui con thế? Mẹ Cương nt Để hỏi Cương nt Gì Thế 2 Bài: Hai bàn tay Anh có yêu nước không? Anh có thể giữ bí mật không? Anh có muốn đi với tôi không? Bác Hồ nt nt Hỏi bác Lê nt nt Có ... không Có ... không nt - HS đọc yêu cầu của bài (học nhóm đôi) - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. - HS tự đặt câu hỏi của mình? * Bài 2 (131). - Về nhà bà cụ làm gì? - Bà cụ kể lại chuyện gì? - Vì sao Cao Bá Quát ân hận? * Bài 3 (132). VD: Sao mình không giải được bài tập này nhỉ? 3. Củng cố- dặn dò. a. Củng cố: - Thế nào là câu hỏi? cho ví dụ? - Nhận xét tiết học. b. Dặn dò: - Học và làm bài ở vở bài tập, bài sau: Luyện tập về câu. Tiết 3: Địa lí (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả..) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV II. Đồ dùng chuẩn bị 1. Giáo viên : Phiếu học tập. 2. Học sinh : Xem bài trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra: Không kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp b. Nội dung bài - GV ghi đề lên bảng- HS đọc lại đề. - Nhắc lại các yêu cầu của đề. * Nhận xét bài viết của học sinh: + Ưu điểm: + Nhược điểm: * Trả bài, hướng dẫn HS chữa bài - HS đọc thầm lại bài văn, tự chữa lỗi trong bài viết (nhóm đôi) - GV đến từng bàn kiểm tra giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài - GV chữa một số lỗi chính tả mà HS hay mắc. - Nhắc lại dàn bài chung của văn kể chuyện? - Thể loại: Kể chuyện - Nội dung: Tưởng tượng và kể lại câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, em , bà tiên. - Nhìn chung các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề, nội dung câu chuyên đầy đủ theo 3 phần, biết kể theo lời của nhân vật, Khi kể chuyện có sự sáng tạo, lời kể hấp dẫn, sinh động có liên kết giữa các phần. - 1 số bài viết còn sơ sài, chưa làm nổi bật được cốt truyện, dùng từ chưa sát hợp, bài viết chưa sáng tạo, lời kể còn gò bó chưa liên kết giữa các phần, sai lỗi chính tả nhiều. - HS tự chữa lỗi trong phiếu theo nhóm. - Trình bày trước lớp 3. Củng cố- dặn dò: a. Củng cố: - Đọc bài văn đạt điểm tốt cho HS nghe. - Nhắc lại cách làm văn kể chuyện? b. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: CHIỀU Tiết 1:Toán+ LUYỆN TẬP (VBT-Tr74) * Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp b. Nội dung bài - Nêu yêu cầu của bài tập - HS lên bảng làm, lớp làm vở - HS nhận xét - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách tính và tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Bài yêu cầu gì? - Gọi HS lên bảng làm - GV nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài - Nêu cách nhân một số với một tổng? - HS đọc đề bài, nêu tóm tắt - Phân tích bài toán nêu cách giải - HS lên bảng giải * Bài 1 (74). * Bài 2 (74). a, 85 + 11 x 305 = 85 + 3355 = 3440 b, 85 x 635 - 48 x 635 = 635 x(58 - 48) = 635 x 10 = 6350 * Bài 3: (75). a. 214 x 13 + 214 x 17 = 214 x (13 + 17) = 214 x 30 = 6420 b. 58 x 635 – 48 x 635 = 635 x (58 - 48) = 635 x 10 = 6350 c. 4 x 19 x 25 = (4 x 25) x 19 = 100 x 19 = 1900 Bài 4: (74) Bài giải C1: Số bóng điện cần để lắp đủ 28 phòng là: 8 x 28 = 224 (bóng) Số tiền cần mua bóng điện lắp đủ 28 phòng là: 3500 x 224 = 784000 (đồng) Đáp số: 784000 đồng C2: Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là: 3500 x 8 = 28000 (đồng) Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 28 phòng là: 28000 x 28 = 784000 (đồng) Đáp số: 784000 đồng 3. Củng cố-dặn dò: a. Củng cố: - Nhận xét tiết học b. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và làm bài Tiết 2: Mĩ thuật: (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3 :Tiếng việt+ Luyện viết: VĂN HAY CHỮ TỐT * Các hoạt động day học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở viết của HS 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết Trao đổi về nội dung đoạn văn Gọi 1 em đọc đoạn viết. - Hướng dẫn HS viết từ khó - Yêu cầu hs tìm
File đính kèm:
- TUAN 13.doc