Giáo án Toán số học lớp 8 - Tiết 01 đến Tiết 20 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

1. Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức.

2. Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT, phiếu học tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)

2. Nội dung:

 

docx83 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán số học lớp 8 - Tiết 01 đến Tiết 20 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thức:A2 - AB + B2 gọi là bình phương thiếu của hiệu
Áp dụng
Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương ( 15 phút)
Mục tiêu: HS viết và phát biểu được HĐT Hiệu hai lập phương
Phương pháp: Thực hành và phát hiện vấn đề
-Yêu cầu HS làm ?3 
-Yêu cầu HS đọc, GV ghi bảng
-Theo e kết quả đó có đúng không?
-GV chốt lại kết quả đúng
-Vế trái có thể gọi là gì?
Tổng quát với hai biểu thức A, B thì đẳng thức trên vẫn đúng.
-Vậy ta có thể viết như thế nào?
-G.t về bình phương thiếu của tổng
-Yêu cầu HS phát biểu bằng lời
-GV chốt lại và nhắc HS về dấu để HS khỏi nhầm lẫn về dấu
-Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng
-GV nhận xét và khắc sâu cách làm
-HĐ cá nhân
-HS đọc
-HS nhận xét
HS trả lời
HS theo dõi
HS viết
HS theo dõi
HS phát biểu
HS lắng nghe và ghi nhớ
HS thực hiện
7.Hiệu hai lập phương
?3 
Tổng quát
-Với A,B là các biểu thức ta có
Gọi (a2+ ab+b2) là bình phương thiếu của tổng
Áp dụng
C.Hoạt động luyện tập ( 5 phút)
Mục tiêu: HS biết viết dạng khai triển của 2 hđt vào bài cụ thể
Phương pháp: Thuyết trình, hđ nhóm, luyện tập thực hành
-Yêu cầu HS khai triển các hđt 
-Cho HS hđ nhóm.
-GV nhận xét và đánh giá cho điểm
-HS thực hiện
-HS hđ nhóm.
-Đại diện 2 nhóm 2 HS lên bảng, HS còn lại làm vào vở và theo dõi, nhận xét.
Khai triển các hằng đẳng thức sau:
c.27x3 + 1 = (3x)3 + 13
 = (3x + 1) (9x2 - 3x + 1)
d. 8x3 - y3
 = (2x)3 - y3
 = (2x - y) [(2x)2 + 2xy + y2]
 = (2x - y) (4x2 + 2xy + y2).
D.Hoạt động vận dụng ( 4 phút)
Mục tiêu:HS sử dụng được 2 hđt đã học vào giải bài tập
Phương pháp:Vấn đáp gợi mở, thực hành
-Hãy so sánh 2 hđt vừa học?
-GV nhận xét và chốt vđ
-GV nêu ứng dụng: Các dạng bài tập hay sử dụng 2 hđt mới học.
-Yêu cầu HS làm Bài 31/sgk
-GV đặt câu hỏi gợi ý và gọi HS lên bảng trình bày
-HS chỉ ra điểm giống và khác nhau
-HS theo dõi
-HS thực hiện
-HS làm theo hd của GV
BÀI 31/SGK:
CMR: 
áp dụng:Tính 
biết a.b = 6 và a + b = -5 
Biến đổi vế phải: 
VP = 
= 
= = VT (đpcm)
Tính: a 3 + b3 = ( -5 )3 – 3. 6.(-5) 
 = - 125 + 90 = - 35
E.Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:HS chủ động làm các BTVN để củng cố kiến thức đã học
Phương pháp: Ghi chép
-GV yêu cầu HS làm BTBS:
 Tính giá trị các biểu thức:
a) - x3 + 3x2 - 3x + 1 tại x = 6.
b) 8 - 12x +6x2 - x3 tại x = 12.
-Viết lại 7 hđt đã học
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Học 7 hằng đẳng thức. Làm BT: 30, 31b/sgk
 Hướng dẫn: Bài 30: B1: Áp dụng HĐT để biến tích thành tổng 
	 B2: Thu gọn các đơn thức đồng dạng
Ngày soan:............	Ngày dạy: .................	Lớp: .............	Tiết: 8
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Qua bài học này giúp học sinh:
1.Kiến thức 
HS củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các HĐT đã học. 
 2.Kỹ năng
	Kỹ năng vận dụng các HĐT vào giải bài tập 
 3.Thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ, yêu môn học.
4.Định hướng năng lực, phẩm chất
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. 
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, 14 tấm bìa, trên mỗi tấm ghi sẵn một vế của một trong 7 HĐT
2.Chuẩn bị của HS: Bài tập về nhà. Thuộc 7 hằng đẳng thức 
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ ( 7 phút): KT viết 5 phút. GV phôtô cho mỗi HS một tờ đề
ĐỀ BÀI:
Câu 1: Khai triển biểu thức (2a - 5b)2 ta được:
A. 4a2 - 20ab + 25b2 
B. 4a2 – 20ab – 25b2
C. 4a2 + 20ab + 25b2
D. 2a2 – 20ab + 5b2
Câu 2: Giá trị của biểu thức 64x2 + 48x + 9 tại x = là: 
A. 9
B. - 16 
C. 16 
D. 4 
Câu 3: Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để có kết quả đúng:
Cột A
Cột B
1) (m – n )2 
2) m2 - n2 3) m2 + 2mn + n2 4) (m2 – )( m2 +) 
a) m4 – 2
b) (m + n ) 2
c) m2 – 2mn + n2 
d) ( m - n) (m + n)
3.Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS 
-Phương pháp: Vấn đáp trả lời nhanh
-Em đã được học bao nhiêu HĐT?
-Kể tên các HĐT đó?
-GV treo bảng phụ ghi 7 HĐT và yêu cầu HS phát biểu bằng lời
-HS trả lời
-HS gọi tên
-HS phát biểu
B.Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập ( 20 phút)
Mục tiêu: Ôn tập lại các HĐT cho HS thông qua 1 số bài tập.Từ đó giúp HS ghi nhớ và nhận dạng 1 số bài tập sử dụng HĐT để giải.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
Dạng 1: Rút gọn biểu thức
-GV yêu cầu HS làm bài 34/sgk/17
-Để rút gọn được biểu thức ta làm tn?
-GV nhận xét và hướng dẫn cách làm rồi cho HS hoạt động nhóm
Lưu ý quan sát, linh hoạt khi vận dụng các HĐT một cách hợp lý. 
GV nhận xét và cho điểm.
-HS làm việc
-HS nêu cách làm
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện 3 lên treo kết quả của nhóm mình. HS nhóm khác theo dõi và nhận xét
2.Luyện tập
Bài 34/sgk/17: Rút gọn các biểu thức sau:
a) (a+b)2-(a-b)2
 = [(a+b)+(a-b)].[(a+b)-(a-b)]
 = 2a.2b=4ab
b) (a+b)3-(a-b)3-2b3=6a2b
c)(x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y)+(x+y)2
 = [(x+y+z)-(x+y)]2 = z2 
Dạng 2: Tính nhanh
-GV yêu cầu HS làm bài 35/sgk/17
-GV gợi ý: 68 = 2. 34
-Em tính nhanh biểu thức trên ntn?
-Tương tự câu b làm ntn?
-GV chốt lại phương pháp giải và cho điểm HS
-HS thực hiện
-HS theo dõi
-Viết về hđt số 1
-Viết 48 = 2.24, sử dụng hđt2
-2HS lên bảng, HS còn lại làm vào vở và theo dõi và nhận xét bài làm của bạn
Bài 35/sgk/17: Tính nhanh
a) 342 + 662 + 68.66 
= 342 + 662 +2.34.66
= ( 34+66)2 = 1002 = 10 000
b) 742 + 242 - 48.74 
= 742- 2.24.74 + 242
= (74 - 24)2 = 502 = 2500
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
-GV yêu cầu HS làm bài 36/sgk/17
- Biểu thức x2 + 4x + 4 có gì đặc biệt?
- GV: gọi một HS đứng tại chỗ trình bày
- HS: x2 +4x+4 = (x+2)2 
- HS nhận xét
Bài 36/sgk/17: Tính giá trị của biểu thức: x2 +4x+4 tại x = 98?
Ta có: x2 +4x+4 = (x+2)2 
 Với x = 98 thì:
(x+2)2 = (98+2)2=1002 =10 000
C.Hoạt động vận dụng ( 10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu các HĐT, nhận ra nhanh các biểu thức ở mỗi vế của HĐT
Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động của HS
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đôi bạn nhanh nhất”
- GV cử trọng tài, cho các tổ chọn người chơi. Mỗi lần chơi GV cho 6 - 8 em tham gia chơi (nhận ra 3- 4 hằng đẳng thức). Luật chơi như trong sgk
- HS tham gia trò chơi: Chọn người chơi ở mỗi tổ, khi trọng tài phất cờ, tất cả giơ cao tấm bìa của mình (không được lật mặt bìa lên khi không có hiệu lệnh)
D.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 3 phút)
Mục tiêu: HS sử dụng linh hoạt ý nghĩa của các HĐT trong các bài tập 
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, HS ghi chép.
-GV yêu cầu HS làm thêm các bài tập
Chứng minh rằng:
-HS chủ động ôn tập các bài toán theo các dạng bài tập đã được hướng dẫn.
Hướng dẫn về nhà: Học và viết công thức của 7 hđt. Làm bài tập còn lại (SGK) và bài18/sbt/5
 Hướng dẫn: Bài 18/sbt/5: a/ x2-6x+10 = x2-2.x.3+32+1=( x-3)2+1>0 với mọi x
 b/ 4x - x2 - 5 = -( x2 -4x+5) và làm tương tự câu a.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 9: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
 ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Tích cực, hăng hái, chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Củng cố tính chất để dẫn vào bài mới.
Phương pháp: Luyện tập
GV đưa ra bài tập:
Tính nhanh
HS lên bảng trình bày:
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Các ví dụ. (14 phút)
Mục tiêu: Hình thành khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử, phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung.
Phương pháp:Gợi mở - vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề
GV: Treo bảng phụ nội dung ví dụ 1
GV: Ta thấy 2x2 = 2x.x
4x = 2x.2
Nên 2x2 – 4x = ?
GV: Vậy ta thấy hai hạng tử của đa thức có chung thừa số gì?
GV: Nếu đặt 2x ra ngoài làm nhân tử chung thì ta được gì?
- Việc biến đổi 2x2 – 4x thành tích 2x(x-2) được gọi là phân tích 2x2 – 4x thành nhân tử. 
GV: Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
GV: Treo bảng phụ nội dung ví dụ 2
GV: Nếu xét về hệ số của các hạng tử trong đa thức thì ƯCLN của chúng là bao nhiêu?
GV: Nếu xét về biến thì nhân tử chung của các biến là bao nhiêu?
GV: Vậy nhân tử chung của các hạng tử trong đa thức là bao nhiêu?
Do đó 15x3 - 5x2 + 10x = ?
Đọc yêu cầu ví dụ 1
HS: 
2x2 – 4x = 2x.x - 2x.2 
HS: Hai hạng tử của đa thức có chung thừa số là 2x
HS: = 2x(x-2)
HS:Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
HS: Đọc yêu cầu ví dụ 2
HS: 
ƯCLN(15, 5, 10) = 5
HS: Nhân tử chung của các biến là x
HS: Nhân tử chung của các hạng tử trong đa thức là 5x
Do đó: 15x3 - 5x2 + 10x 
= 5x(3x2-x+2)
1/ Ví dụ.
 Ví dụ 1: (SGK)
Giải 
 2x2 – 4x
=2x.x - 2x.2
=2x(x-2)
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Ví dụ 2: (SGK)
Giải 
15x3 - 5x2 + 10x 
=5x(3x2-x+2)
Hoạt động 2: Áp dụng (10 phút)
Mục tiêu: Áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử và giải bài toán tìm x.
Phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
GV: Treo bảng phụ nội dung ?1
-Khi phân tích đa thức thành nhân tử trước tiên ta cần xác định điều gì? 
GV: Hãy nêu nhân tử chung của câu a,b?
a) x2 - x
b) 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y).
c) 3(x - y) - 5x(y - x).
GV: Hướng dẫn câu c) cần nhận xét quan hệ giữa x-y và y-x, do đó cần biến đổi thế nào?
GV: Gọi học sinh hoàn thành lời giải
GV: Thông báo chú ý SGK
GV: Treo bảng phụ nội dung ?2
-Ta đã học khi a.b=0 thì a=? hoặc b=?
-Trước tiên ta phân tích đa thức đề bài cho thành nhân tử rồi vận dụng tính chất trên vào giải.
-Phân tích đa thức 3x2 - 6x thành nhân tử, ta được gì?
3x2 - 6x=0 tức là 3x(x-2) = ?
GV: Do đó 3x=? 
x-2 = ? 
GV: Vậy ta có mấy giá trị của x?
- Đọc yêu cầu ?1
-Khi phân tích đa thức thành nhân tử trước tiên ta cần xác định được nhân tử chung rồi sau đó đặt nhân tử chung ra ngoài.
HS: 
a) Nhân tử chung là x
b) Nhân tử chung là
5x(x-2y)
HS: 
Biến đổi y-x= - (x-y)
HS: Thực hiện
HS: Đọc lại chú ý từ bảng phụ
HS: Đọc yêu cầu ?2
HS: Khi a.b=0 thì a=0 hoặc b=0
HS: 
3x2 - 6x=3x(x-2)
3x(x-2)=0
HS: Ta có hai giá trị của x là x =0 hoặc x = 2
2/ Áp dụng.
?1
a) x2 - x = x(x - 1)
b) 5x2 (x - 2y) - 15x(x - 2y) 
= 5x(x-2y)(x-3)
c) 3(x - y) - 5x(y - x)
=3(x - y) + 5x(x - y)
=(x - y)(3 + 5x)
Chú ý:Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử (lưu ý sử dụng tính chất 
A= - (- A)).
?2:
3x2 - 6x=0 
3x(x - 2) =0
Vậy x=0 ; x=2
C. Hoạt động luyện tập (8 phút) 
Mục tiêu: Củng cố phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Phương pháp: Luyện tập, củng cố. Hoạt động nhóm.
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử là làm thế nào? Cần chú ý điều gì khi thực hiện.
GV chia lớp thành 4 nhóm. Giao nhiệm vụ nhóm 1,3 giải quyết bài tập 39a,d; nhóm 2,4 giải quyết bài tập 41a,b. Đưa ra phương pháp từng bước làm.
Bài tập 39a, d/ 19 SGK.
a) 3x-6y=3(x-2y)
d)
41a, b/ 19 SGK. 
a)5x(x - 2000) - x + 2000 = 0
b) x3 – 13x = 0
HS: Nhắc lại kiến thức.
HS: Nhận nhiệm vụ và hoạt động thảo luận.
Bài tập 39a, d/ 19 SGK.
a) 3x-6y=3(x-2y)
d)
41a, b/ 19 SGK. 
a)5x(x - 2000) - x + 2000 = 0
5x(x - 2000) – (x - 2000) = 0
(x - 2000).(5x – 1)=0
TH1: x = 2000
TH2: x = 
b) x3 – 13x = 0
x(x2 – 13) = 0
TH1: x = 0
TH2: x = 
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để tính nhanh giá trị biểu thức.
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS làm bài tập 40b theo nhóm 2 bạn cùng bàn. Trao đổi và trình bầy phương pháp làm.
HS: Để tính giá trị biểu thức một cách hợp lý ta phân tích biểu thức đã cho thành nhân tử, sau đó mới thay các giá trị x, y đề bài cho.
Giải:
x(x – 1) – y(1 - x) 
= x(x – 1) + y(x - 1)
=(x – 1)(x + y) 
Thay x = 2001 và y = 1999 vào biểu thức ta được:
(2001 – 1)(2001 + 1999)
=2000.4000
=8000000
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
- Khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử. 
- Vận dụng giải bài tập 39b, c, e; 40 trang 19 SGK.
- Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Xem trước bài 7: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức” (xem kĩ các ví dụ trong bài)
HS ghi chép yêu cầu để chuẩn bị bài.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
§8. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: biết nhóm hạng tử thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử .
2. Kỹ năng: vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đã học vào việc giải toán
3. Thái độ: Trung thực , cẩn thận, nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
NL
A. Hoạt động : Kiểm tra, tổ chúc tình huống học tập ( phút)
Mục tiêu: học sinh ý thức việc làm BT về nhà để tự tin lĩnh hội kiến thức mới có liên quan, được củng cố và khắc sâu bài học trước.
Phương pháp: thuyết trình , trực quan
Kiểm tra và yêu cầu:
+ HS1: chữa bài 44c (trang 20 SGK).
+ HS2: chữa bài 29b (trang 6 SBT).
+) Em đã dùng HĐT nào để làm bài trên ?
+) Em còn cách nào khác để làm không ?
- Đưa cách giải dùng HĐT tổng hai lập phương để HS thấy cách giải nhanh nhất 
+) Em còn cách nào khác để tính nhanh không ?
2 hs lên bảng
HS1 chữa :
c) (a+b)3 + (a-b)3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) + (a3 - 3a2b + 3ab2 - b3)
= 2a3 + 6ab2 = 2a(a2 + 3b2)
- Em đã dùng 2 HĐT:
Lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu.
- Có thể dùng HĐT tổng 2 lập phương
HS2 chữa :
Hs nêu cách 2:
Chữa :
Bài 44c (trang 20 SGK).
c) (a+b)3 + (a-b)3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) + (a3 - 3a2b + 3ab2 - b3)
= 2a3 + 6ab2 = 2a(a2 + 3b2)
Cách 2 :
(a+b)3 + (a-b)3
= [(a+b) + (a-b)] [(a+b)2 - (a+b)(a-b) + (a-b)2]
= (a + b + a - b) (a2 + 2ab + b2 - a2 + b2 + a2 - 2ab + b2)
= 2a (a2 + 3b2).
Bài 29b)(trang 6 SBT).
 Tính nhanh :
 872 + 732 - 272 - 132
= (872 - 272) + (732 - 132)
= (87 - 27)(87 + 27) + (73 - 13)(73 + 13)
= 60.114 + 60.86 = 60 (114 + 86) = 60.200 =12000.
Cách 2 :
 (872 - 132) + (732 - 272)
= (87 - 13)(87 + 13) + 
 (73 - 27)(73 + 27)
= 74.100 + 46.100 
= 100(74 + 46) =12000
TH
TD
GQ
VĐ
GT
Qua bài kiểm tra trên, ta thấy để phân tích đa thức thành nhân tử còn óc thêm phương pháp nhóm các hạng tử. Vậy nhóm như thế nào để phân tích được đa thức thành nhân tử, đó là nội dung bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Ví dụ 1 (phút)
Mục tiêu: học sinh biết nhóm hạng tử để có nhân tử chung
Phương pháp: Cần nhận xét đặc điểm của các hạng tử , nhóm các hạng tử một cách thích hợp nhằm làm xuất hiện HĐT hoặc NTC của các nhóm.
Gợi ý : 
+) Các hạng tử của đa thức đã cho có NTC không ?
+) Hãy tạo NTC bằng cách nhóm hai hạng tử có nhân tử chung với nhau.
+) gọi 2 học sinh lên phân tích theo 2 hướng vừa nêu.
+) Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu “ - ” trước ngoặc ta cần lưu ý điều gì ?
 HS:
4 hạng tử có trong đa thức không có NTC cũng không ở dạng HĐT nào.
 và 
Hoặc :
 và 
HS1 : cách 1
Nhóm 
và 
HS1 : cách 2
Nhóm 
và 
HS : đặt dấu ‘ - ’ trước ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc .
1) Ví dụ 1 :
Phân tích đa thức thành nhân tử :
Cách 1: 
Cách 2:
TH
TD
GQ
VĐ
GT
Hai cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Hai cách trên cho ta kết quả duy nhất
Hoạt động 2: Ví dụ 2 ( 5 phút)
Mục tiêu: Hs thấy được một đa thức có thể có nhiều cách nhóm những hạng tử thích hợp
Phương pháp: nhóm các hạng tử sao cho mỗi nhóm đều có thể phân tích được và quá trình phân tích phải tiếp tục được.
+) Có thể có những cách nhóm nào ?
+) Có thể nhóm :
( 2xy + 3z ) + ( 6y +xz) được không ? Vì sao ?
+) Vậy khi nhóm các hạng tử cần chú ý điều gì ?
HS :
C1: (2xy + 6y) + (3z + xz)
C2: (2xy + xz) + (3z + 6y)
HS : không nhóm như vậy được vì nhóm vậy không thể phân tích tiếp được.
HS trả lời :
- nhóm các hạng tử sao cho mỗi nhóm đều phân tích được.
- Sau khi phân tích mỗi nhóm, quá trình phân tích phải được tiếp tục cho đến khi về dạng tích các đa thức.
2) Ví dụ 2 :
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Cách 1 :
Cách 2 :
TH
TD
GQ
VĐ
GT
C. Hoạt động LUYỆN TẬP ( phút) 
Mục đích: Rèn kỹ năng phân tích và xử lý các tình huống bài toán
Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm nhỏ ( đôi bạn cùng bàn)
GV cho HS làm ?1 
GV theo dõi HS làm dưới lớp 
GV đưa ?2 lên bảng phụ 
yêu cầu HS nêu ý kiến của mình về lời giải của bạn 
Hai HS lên bảng phân tích tiếp với cách làm của bạn Thái và bạn Hà 
GV phân tích đa thức sau thành nhân tử 
 x2 + 6x +9 - y2 
2 / Áp dụng : 
?2 Tính nhanh : 
15.64 +25.100+36.15+60.100
= (15.64+36.15)+(25.100+60.100) 
= 15( 64+36) +100( 25+60) = 15.100+100.85
=100( 15+85) = 100.100
 = 10000
?3 HS Bạn An làm đúng , bạn Thái và bạn Hà chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp được 
* x4 –9x3+ x2–9x
= x(x3 –9x2+x - 9) 
= x [( x3 + x) – ( 9x2 + 9)] 
= x [x ( x2 + 1) – 9( x2 + 1)]
* x4 – 9x3 + x2 – 9x 
= (x4 – 9x3) +(x2-9x) 
= x3(x – 9 )+x(x-9) 
= (x- 9)( x3+x) 
= (x - 9) .x(x2 + 1) 
HS x2 + 6x +9 – y2 
= (x2 + 6x +9 ) – y2 
= ( x +3)2 –y2 
= (x+3+y)(x+3-y)
TH
TD
GQ
VĐ
GT
D. Hoạt động : VẬN DỤNG ( 10 phút)
Mục tiêu: Học sinh thành thạo phương pháp nhóm để có nhân tử chung
Phương pháp: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, vấn đáp 
Yêu cầu :Làm bài 48b)c)
2 HS trình bày lời giải, 
các HS khác nhận xét
48(b) 
3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 
= 3 ( x2 + 2xy +y2 – z2) 
=3 [ ( x2 + 2xy + y2 ) – z2 ] 
= 3 [ ( x + y )2 – z2 ] 
= 3 ( x + y + z ) ( x +y – z) 
TH
TD
GQ
VĐ
GT
GV chốt lại lời giải đúng.
GV : Lưu ý nếu tất cả các hạng tử có nhân tử chung thì nên đặt nhân tử chung rồi mới nhóm. Khi nhóm chú ý tới các hạng tử hợp thành hằng đẳng thức .
Yêu cầu làm 
Bài 49(b) Tr22 SGK
HS nhận xét , chữa bài 
HS làm bài, một HS lên bảng làm 
48( c) 
x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
 = (x 2 – 2xy + y2) – (z2 – 2zt + t2) 
= (x – y)2 – (z – t)2
= [(x – y) +(z – t)][(x- y) –(z-t)]
= (x - y + z – t) (x – y – z +t) 
Bài 49(b) Tr22 SGK
 Tính nhanh : 
452 +402 -152 +80 .45 
= (452 + 2 .45.40+402) – 152 
 = (45 + 40)2 –152 = 852 – 152 = (85 –15) (85 + 15) 
 = 70 . 100 = 7 000
* Làm thêm các bài tập:
1) Yêu cầu HS làm bài tập : 48(a) , 49(a) Tr22,23 SGK 
2) Tìm x biết :
TH
E. Hoạt động :TÌM TÒI, MỞ RỘNG ( 2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học
Phương pháp: Ghi chép
Ôn tập ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
Làm bài tập 47 ,50 Tr22,23 SGK và làm bài 31 , 32 , 33 Tr6 SBT
TH
*Rút kinh nghiệm : ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 12: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: HS hiểu kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử bằng pp nhóm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_so_hoc_lop_8_tiet_01_den_tiet_20_nam_hoc_2018_2.docx