Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 87 đến tiết 90 - Đào Thị Mai Phượng

Tiết 87: Phép chia phân số

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- HS phát biểu được khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.

- HS vận dụng được quy tắc chia hai phân số.

2. Kỹ năng:

- HS biết tìm số nghịch đảo của một số khác 0.

- HS biết thực hiện phép chia phân số.

3. Thái độ:

HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

 

docx20 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 87 đến tiết 90 - Đào Thị Mai Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Ôn tập về các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề.
- Gọi HS nhắc lại tính chất của phép nhân phân số và ghi lại ở phần bảng nháp.
- HS nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số:
+ Giao hoán
+ Kết hợp
+ Nhân với số 1
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Tính chất của phép nhân số tự nhiên:
+ Giao hoán
+ Kết hợp
+ Nhân với số 1
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Số nghịch đảo (15 phút)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được định nghĩa thế nào là hai số nghịch đảo, áp dụng để tìm được hai số nghịch đảo.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
- Yêu cầu HS làm ?1 (SGK.41)
- Giải thích cho HS biết nghịch đảo của nhau như SGK
-Yêu cầu HS lên bảng làm ?2 (SGK.41)
? Thế nào là hai số nghịch đảo.
-Yêu cầu HS làm ?3 (SGK.41)
?1 (SGK.41)
-HS chú ý.
?2 (SGK.41)
số nghịch đảo
số là nghịch đảo...
.nghịch đảo của nhau.
- Nêu định nghĩa như SGK.
?3 (SGK.41)
Số nghịch đảo của 
lần lượt là:
1. Số nghịch đảo
?1 (SGK.41)
?2 (SGK.41)
số nghịch đảo
số nghịch đảo...
.nghịch đâỏ của nhau.
*Định nghĩa:
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1
?3 (SGK.41)
Số nghịch đảo của 
lần lượt là:
Hoạt động 2: Phép chia phân số (17 phút)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy tác phép chia phân số, áp dụng vào làm bài tập cụ thể.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
-Yêu cầu HS làm ?4 (SGK.42)
- Qua ?4 hãy phát biểu phép chia một phân số cho 1 phân số.
-Treo bảng phụ ?5 (SGK.42)
? Qua ?4 muốn chia 1 phân số cho 1 số nguyên ta làm thế nào.
- Yêu cầu HS làm ?6 (SGK.42)
?4 (SGK.42)
HS1:: =
HS2:
Vậy : =
-HS phát biểu như SGK
?5 (SGK.42)
HS lên bảng thực hiện.
* Nhận xét SGK.
?6 (SGK.42)
2. Phép chia phân số.
?4 (SGK.42)
: =
Vậy : =
*Quy tắc (SGK.42)
?5 (SGK.42)
* Nhận xét (SGK.42).
?6 (SGK.42)
C. Hoạt động luyện tập (5 phút) 
Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức của bài học.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
GV gọi ba hs lên bảng làm bài 84 SGK.43
Ba hs lên bảng làm bài.
84 SGK.43
D. Hoạt động vận dụng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh biết chia hai phân số và làm bài toán liên quan.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
GV gọi 2 bạn HS lên bảng làm bài 86 SGK.43
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và sửa sai.
HS: Trả lời 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Hai HS lên bảng làm
HS nhận xét bài làm của bạn
86 SGK.43
a) 
b) 
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( phút)
Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.
Phương pháp: Gợi mở vấn đề.
GV Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà
HS ghi chép vào trong vở.
 - Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm BT 84 d, e, g, h. BT 85 – SGK.43
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 88: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: HS phát biểu được khái niệm số nghịch đảo và quy tắc chia hai phân số.
2. Kỹ năng: 
- HS tìm được số nghịch đảo của một số khác 0; thực hiện đúng phép chia phân số.
- Vận dụng được quy tắc chia hai phân số. phép chia phân số.
3. Thái độ: 
- HS tính cẩn thận, chính xác.
- HS tự giác, tích cực, chủ động trong giờ học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà, SGK – SBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động Chữa bài tập về nhà (5 phút)
Mục tiêu: - HS tự kiểm tra BTVN, nhận biết các phép tính trong bài.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài 84 d,e
GV kiểm tra BTVN của HS
GV gọi HS nhận xét
HS lên bảng chữa bài
HS dưới lớp kiểm tra lại việc làm BTVN của mình
HS dưới lớp nhận xét
Bài 84 SGK.43
d) 
e) 
B. Hoạt động luyện tập – vận dụng (35 phút) 
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy tắc về phép chia phân số, luyên tập vào trong bài tập cụ thể. 
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
*Hoạt động 1: Làm bài 87 SGK.43
Hoạt động cá nhân: Để làm bài này ta cần sử dụng kiến thức nào? 
- Gọi HS lên bảng trình bày 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét và sửa sai.
*Hoạt động 2: Làm bài 88 SGK.43
Hoạt động cá nhân:
? viết lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- Từ đó suy ra công thức tính chiều rộng.
- Chu vi của hình chữ nhật được tính như thế nào?
GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét và sửa sai
*Hoạt động 3: Làm bài 89 SGK.43
Hoạt động cá nhân: Gọi một HS lên bảng trình bày
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét và sửa lại
HS: Số nghịch đảo và quy tắc chia phân số. So sách phân số với 1.
- Một HS lên bảng làm bài
.- HS nhận xét bài làm của bạn
Cá nhân HS thực hiện
 Diện tích=dài x rộng
Chu vi=(dài+rộng)x2
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét bài làm của bạn
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 87 SGK.43
a) 
 b) Với số chia là 1
 Với số chia là <1
 Với số chia là >1
c) Kết quả trong phép chia 
 là chính là số bị chia.
 Với phép chia ta có
 còn thương là . Vì < thương lớn hơn số bị chia.
Với phép chia , có thương là , . Vì thương nhỏ hơn số bị chia.
Bài 88 SGK.43
 Chiều rộng tấm bìa là:
 (m).
 Chu vi tấm bìa là
 (m)
Bài 89 SGK.43
 a) 
 b) 
 c) 
C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (4 phút)
Mục tiêu: - Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
GV Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà
HS ghi chép vào trong vở.
- Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 89: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. 
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2. Kỹ năng:
- Học sinh viết được một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
- Viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại.
- Viết được một số thập phân dưới dạng phần trăm và ngược lại.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong việc đổi phân số âm ra hỗn số và ngược lại.
- HS tự giác, tích cực, chủ động trong tiết học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, xem lại hỗn số và số thập phân ở lớp 5, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh kiểm tra lại cách viết phân số dưới dạng hỗn số đã học trong chương trình toán lớp 5.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
GV: Viết phân số dưới dạng hỗn số ?
Đặt vấn đề: Phân số có thể được viết dưới những dạng nào?
Có đúng là:
 không?
Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 89, bài 13 Hỗn số, số thập phân, phần trăm.
HS trả lời câu hỏi.
HS chú ý lắng nghe.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại. (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh viết hỗn số dưới dạng phân số, và ngược lại. HS làm được dạng viết phân số âm dưới dạng hỗn số.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
-Gọi học sinh thực hiện phép chia 9 cho 4 và giới thiệu thế nào là hỗn số.
-Hỗn số gồm những phần nào ?
-Gọi HS đọc ?1
(SGK.44).
-Gọi 2 học sinh đổi phân số đã cho về dạng hỗn số?
-Gọi HS nhận xét.
-Hãy đọc các hỗn số vừa viết được ?
-Hãy đổi , dưới dạng hỗn số.
-Điều kiện của tử và mẫu như thế nào thì một phân số viết được dưới dạng hỗn số.
-Với một hỗn số, làm cách nào để ta chuyển về phân số? 
-Gọi HS đọc ?2
(SGK.45)
-Gọi 2 HS viết hỗn số ?2 (SGK.45) về dạng phân số
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét và chốt lại.
-Muốn viết một hỗn số dưởng dưới dạng phân số ta làm như thế nào?
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét và chốt lại.
-Cho HS đọc yêu cầu bài toán
Hướng dẫn: Khi đổi phân số âm dưới dạng hỗn số ta không quan tâm đến dấu âm. 
-Cho HS thực hiện yêu cầu còn lại
-Nhận xét và chốt lại
-Các số , ,... cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của và ,...
-Vậy muốn viết một phân số âm dưới dạng hỗn số ta làm như thế nào?
-Gọi HS nhận xét
-Chính xác lại
-Đưa ra chú ý SGK
 9 4
 1 2
-Hỗn số gồm phần nguyên và phần phân số.
-2 HS lên bảng làm
-HS nhận xét
-Đọc hỗn số
, không viết được dưới dạng hỗn số.
-Cần điều kiện là tử số phải lớn hơn mẫu số.
-Lắng nghe + quan sát
-Đọc ?2 (SGK.45)
-Trình bày
-Nhận xét
-Chú ý – sửa bài
-Muốn viết một hỗn số dương dưới dạng phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu, cộng tử và giữ nguyên mẫu.
-Chú ý theo dõi
-Đọc bài
-Quan sát, theo dõi
-Chú ý theo dõi
-Phát biểu
-Nhận xét
-Ghi chú ý
1. Hỗn số: 
 (hai một phần tư)
 Hỗn số
Phần nguyên Phần phân số
 của của 
?1 (SGK.44) Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: , 
(bốn một phần tư) 
(bốn một phần năm)
Ngược lại:
?2 (SGK.45)
Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 
Hãy viết các phân số, dưới dạng hỗn số?
 Giải
 ; 
* Chú ý: Khi viết một hỗn số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Hoạt động 2: Củng cố cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại (6 phút)
Mục tiêu: Học sinh được củng cố, khắc sâu hởn phần viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm. 
-Cho HS khắc sâu cách đổi số hỗn số âm dưới dạng phân số
-Gọi HS lần lượt điền vào ô trống.
-Nhận xét và chốt lại: 1.Đ, 2.S
-Chiếu bài tập
-Chia lớp làm 4 nhóm tiến hành hoạt động bài 94, 95 SGK.46
-Cho các nhóm tiến hành hoạt động trong thời gian 3 phút
-Hết thời gian hoạt động cho 2 nhóm có bài hoạt động khác nhau dán kết quả thảo luận.
-Gọi lần lượt 2 nhóm còn lại cho nhận xét
-Chính xác lại và cho hiện ra đáp án
-Nhận xét hoạt động của các nhóm
-Điền vào ô trống
-Chú ý theo dõi
-Quan sát
-Thành lập các nhóm
-Các nhóm tiến hành hoạt động
-Hai nhóm dán kết quả thảo luận
-Hai nhóm còn lại nhận xét
-Chú ý theo dõi, quan sát đáp án
-Lắng nghe
Điều kết quả đúng (Đ) sai (S) vào chỗ trống:
Câu
Nội dung
Đ.S
1
2
*Nhóm 1 và nhóm 3
a) viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
b) viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
*Nhóm 2 và nhóm 4
a) viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
b) viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
Hoạt động 3: Phân số thập phân, số thập phân. (8 phút)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được định nghĩa số thập phân, biết cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Chuyển ý: Ta đã biết cách viết một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Vậy còn cách nào biểu diễn các số này nữa không?
Ta có:
 là các phân số thập phân.
-Vậy thế nào là số thập phân?
-Cho HS nhận xét
-Chính xác lại và giới thiệu định nghĩa phân số thập phân
Ta có: .
 Hãy viết các phân số thập phân còn lại dưới dạng số thập phân?
-Gọi HS nhận xét
-Chính xác lại
-Số thập phân gồm mấy phần?
-Cho HS nhận xét
-Chính xác lại. 
Giới thiệu về số thập phân
-Gọi HS đọc ?3 (SGK.45)
-Gọi 3HS lên bảng trình bày
-Gọi HS nhận xét
-Chính xác lại
-Gọi HS đọc ?4 (SGK.45)
-Gọi 3HS lên bảng trình bày
-Gọi HS nhận xét
-Chính xác lại
-Chú ý theo dõi.
-Trả lời
-Nhận xét
-Chú ý – Ghi bài
-Quan sát
-Nhận xét
-Chú ý theo dõi
-Số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân.
-Nhận xét
-Theo dõi – Ghi bài
-Đọc ?3 (SGK.45)
; 
-Đọc ?3 (SGK.45)
;
.
2. Số thập phân: 
*Định nghĩa: Số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
Viết các phân số thập phân , , ?
; ;
 Số thập phân gồm hai phần:
-Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;
-Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
?3 (SGK.45) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
 ; ; 
?4 (SGK.45) viết các số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân: 
 1,21 ; 0,07 ; -2,013
 Hoạt động 3: Phần trăm. (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được thế nào là phần trăm, biết cách viết số thập phân ra dạng phần trăm.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Chuyển ý: Ta có
-Vậy thế nào là phần trăm?
-Giới thiệu về phần trăm
- Lấy ví dụ minh họa
-Cho HS đọc ?5 (SGK.46)
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày
-Gọi HS nhận xét
-Chính xác lại
-Trả lời
-Chú ý theo dõi
-Lấy ví dụ
-Đọc ?5 (SGK.46)
-Nhận xét
3. Phần trăm: 
Những phân số có mẫu số là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu %.
Ví dụ: 
?5 (SGK.46) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %
 6,3 = .
 0,34 = . 
C. Hoạt động luyện tập ( phút) 
Mục đích: Học sinh luyện tập củng cố lại phần hỗn số, số thập phân, phần trăm.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm.
-Chiếu bài tập
-Chia lớp làm 4 nhóm tiến hành hoạt động bài 94, 95 SGK
-Cho các nhóm tiến hành hoạt động trong thời gian 3 phút
-Hết thời gian hoạt động cho 2 nhóm có bài hoạt động khác nhau dán kết quả thảo luận.
-Gọi lần lượt 2 nhóm còn lại cho nhận xét
-Chính xác lại và cho hiện ra đáp án 
-Nhận xét Hoạt động của các nhóm
-Mở rộng kiến thức: cho học sinh nhận xét về ; 0,25; 25%; các số ; 0,5; 50%; các số ; 0,75; 75%
-Liên hệ thực tế: trong thực tế tùy trường hợp mà người ta sử dụng phân số, số thập phân hay phần trăm. Ví dụ lớp ta phấn đấu cuối năm một nửa học sinh của lớp đạt học lực từ khá trở lên, ta có thể nói cách khác là 50% hay 0,5 số học sinh của lớp đạt học lực từ khá trở lên.
-Cho học sinh cả lớp chia thành 2 đội tham gia trò chởi chung sức, với hình thức là tìm những bảng có giá trị bằng nhau ghép trên cùng một dòng. Mỗi đội có 3 thành viên, các thành viên của đội cùng tham gia thực hiện. Đội nào ghép nhanh và có kết quả chính xác hơn là đội chiến thắng. 
-Cho 2 đội thi đấu
-Kết thúc hoạt động cho hai đội về vị trí
-Nhận xét kết quả hoạt động của từng đội.
-Đưa ra kết quả
Vậy dãy số đưa ra đầu bài có đúng không ?
-Đây là các cách viết khác nhau của các số.
-Quan sát
-Thành lập các nhóm
-Các nhóm tiến hành hoạt động
-Hai nhóm dán kết quả thảo luận
-Hai nhóm còn lại nhận xét
-Chú ý theo dõi, quan sát đáp án
-Lắng nghe
-Chú ý theo dõi
-Chú ý lắng nghe
-Lắng nghe luật chởi
-Mỗi đội cử 3 thành viên tham gia hoạt động
-Ghép các bảng số
-Hai đội về vị trí
-Quan sát-theo dõi
-Quan sát
-Rất đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
*Nhóm 1 và nhóm 3
Phân số
Hỗn số
Số thập phân
Phần trăm
3,25
*Nhóm 2 và nhóm 4
Phân số
Hỗn số
Số thập phân
Phần trăm
* Chú ý:
(GV: dán các bảng số trên bảng để cả lớp quan sát)
Đáp án hoạt động ghép bảng số:
 = 
 = 
D. Hoạt động vận dụng ( phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
Yêu cầu HS đọc đề bài 98 SGK.46
HS đọc đề bài
Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91%. Có ít nhất 82% số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học;
- Huy động 96% học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ 94% trở lên.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( phút)
Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.
GV hướng dẫn hs chuẩn bị bài ở nhà
HS ghi chép vào trong vở
- Xem lại cách đổi một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Cách đổi một phân số thập phân dưới dạng số thập phân, phần trăm và ngược lại.
- Làm các bài tập 104, 105 phần luyện tập, trang 47 - SGK.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 90: Luyện tập 
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (nhân) 2 hỗn số.
2. Kỹ năng: HS được củng các kiến thức về hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân).
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác khi giải toán.
- HS tự giác, tích cực, chủ động trong tiết học, có lòng yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động kiểm tra bài cũ (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được thế nào là hỗn số, số thập phân, thành phần của số thập phân, biết cách viết số thập phân ra dạng phần trăm.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Yêu cầu HS 1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Chữa bài 111 (SBT)
 viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đởn vị là giờ: 1h 15ph; 2h 20ph; 3h 12ph.
Yêu cầu HS 2: 
- Định nghĩa số thập phân? Nêu thành phần của STP?
- viết các phân số sau dưới dạng PSTP, STP, phần trăm:; 
2 HS lên bảng thực hiện
Bài 111 (SBT). 
1h15ph = h = h; 
2h20ph =h = h
3h12ph = h = h
Bài 2
 ; 
B. Hoạt động luyện tập – vận dụng. (phút)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được thế nào là phần trăm, biết cách viết số thập phân ra dạng phần trăm.
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.
Bài 99 (SGK- 47)
GV cho HS quan sát bài 99 trên bảng phụ.
Ở câu hỏi b GV cho HS hoạt động nhóm, kiểm tra vài nhóm trước lớp.
Bài 101 (SGK-47)
 a) b) 
GV cho 2 HS lên bảng làm.
HS dưới lớp làm vào vở.
GV cho HS nhận xét bài làm, chữa bổ sung nếu sai.
Bài 102 (SGK-47)
GV cho HS đọc bài.
? Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có hãy giải thích cách làm đó?
Bài 100 (SGK-47)
GV cho 2 HS lên bảng 
HS lớp làm vào vở.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bổ sung nếu cần.
Bài 103 (SGK-47)
GV cho HS đọc bài và trả lời 
GV nêu một vài số thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là:
 0,25 =; 0,5 = 
 0,75 = ; 0,125 = 
GV cùng hs nhận xét
Bài 104 (SGK-47)
GV yêu cầu HS làm
GV cùng hs nhận xét
Bài 105 (SGK-47)
GV yêu cầu HS làm
GV cùng hs nhận xét
- Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.
-Hs thảo luận trong nhóm học tập.
2 HS lên bảng làm.
HS1: a) HS 2: b) 
HS dưới lớp làm vào vở. 
HS nhận xét bài làm
HS làm bài, nêu cách làm.
HS cả lớp làm bài
2 HS lên bảng làm:
HS 1: A
HS 2: B
-HS: a) 
-HS: b) 
- Hs nhận xét
HS 1: 
HS 2: 
HS 3: 
HS 1: 7% 
HS 2: 45% 
HS 3: 
Dạng 1: Cộng hai hỗn số
Bài 99 (SGK- 47)
 a) Bạn Cường đã đổi hỗn số thành phân số rồi cộng hai phân số.
b) 
Dạng 2: Nhân, chia 2 hỗn số
Bài 101 (SGK-47) Thực hiện phép nhân hoặc chia 2 hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số:
a) 
b) 
Bài 102 (SGK-47) Bạn Hoàng làm phép nhân
Dạng 3:Tính

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tiet_87_den_tiet_90_dao_thi_mai_ph.docx