Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 75 đến tiết 76 - Đào Hương Sen

TIẾT 75 §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

1.Kiến thức:

-HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

2.Kỹ năng:

-Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số)

3.Thái độ:

-Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc theo quy trình, có thói quen tự học.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)

2. Nội dung:

 

doc7 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 75 đến tiết 76 - Đào Hương Sen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn Ngày day Lớp 
TIẾT 75 §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1.Kiến thức:
-HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
2.Kỹ năng:
-Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số)
3.Thái độ:
-Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc theo quy trình, có thói quen tự học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 A. Hoạt động khởi động (8 phút)
Mục tiêu: HS nhớ lại cách rút gọn một phân số đã học ở lớp 5
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại.
Bài làm
KQ
PP
Sửa lại
1) 
2) 
3) 
4) 
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
Kết quả
P. pháp
Sửa lại
Đúng
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Sai
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số (12 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được cách quy đồng mẫu hai phân số
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
- Quy đồng mẫu của các phân số là một trong các ứng dụng các tính chất cơ bản của phân số. Cho hai phân số: và 
- Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu 
học, hãy quy đồng mẫu 2 phân số .
HS: 
- Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu.
I. Quy đồng mẫu hai phân số: 
Ví dụ: Quy đồng mẫu của hai phân số sau:
a) và b) và 
- Vậy quy đồng mẫu của hai phân số nghĩa là làm gì?
- Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu?
- Tương tự, hãy quy đồng mẩu của hai phân số sau: và 
-
- Yêu cầu HS làm ?1: Điền số thích hợp vào ô vuông:
- GV sửa bài làm, nhận xét, cho điểm HS.
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì?
- GV rút ra nhận xét: khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
- Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu.
HS làm ?1 vào bảng phụ, sau đó GV yêu cầu 5 HS đem bảng phụ lên chấm điểm.
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số
Giải:
a) 
b) 
* Nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu nhiều phân số (12 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp
- Quy đồng mẫu của các phân số sau
- Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì?
- Tìm BCNN (2; 3; 5; 8)
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.
- Nêu các bước làm để quy đồng mẫu số nhiều phân số có mẫu dương dựa vào ví dụ trên.
- GV đưa quy tắc “Quy đồng mẫu của nhiều phân số”
- Yêu cầu HS làm ?2
Mẫu số chung nên lấy 
BCNN (2; 5; 3; 8)
 => BCNN(2;3;5;8) =120
120 : 2 = 60; 120 : 50 = 24
120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15
- Nhân tử và mẫu của phân số với 60. Tương tự với các phân số còn lại.
HS phát biểu quy tắc “Quy đồng mẫu của nhiều phân số”
II. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
Ví dụ: Quy đồng mẫu của các phân số sau
Giải:
MC = BCNN(2;3;5;8) =120
QĐ: 
* Quy tắc: Học SGK/18
C. Hoạt động : Luyện tập - vận dụng ( 10 phút) 
Mục đích: Học sinh biết quy đồng mẫu của nhiều phân thức
Phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương.
- Yêu cầu HS làm bài 28 tr.19 SGK
- Trước khi quy đồng phải nhận xét các phân số đã tối giản chưa?
- Tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn.
Quy đồng mẫu các phân số:
 ; ; 
(Hai đội mỗi đội ba người)
Phân số chưa tối giản
-Các nhóm hoạt động
-Đại diện mỗi nhóm trình bày cách giải
Bài 28 tr.19 SGK
QĐ: 
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: -HS giải quyết được một số bài tập nâng cao 
-Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp: Ghi chép, vấn đáp gợi mở- giải quyết vấn đề
Bài tập:
Cho hai phân số, có mẫu lần lượt là 10 và 15. Tử số của phân số có mẫu 10 bé hơn tử số của phân số kia 1 đơn vị. Quy đồng mẫu hai phân số, rồi lấy hiệu của hai tử số của hai phân số và giữ nguyên mẫu ta đươc môt phân số mà phân số tối giản của nó là . Hỏi hai phân số đã cho là những phân số nào ?
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số.
+ Học thuộc quy tắc quy đồng quy đồng mẫu nhiều phân số.
+ BTVN: 29, 30, 31 tr.19 SGK + 41, 42, 43 tr.9 (SBT)
Ngày soạn Ngày day Lớp 
TIẾT 76 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1.Kiến thức:
 HS nắm vững quy tăc quy đồng mẫu của nhiều phân số theo ba bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).
2.Kỹ năng:
Học sinh kết hợp quy đồng mẫu số với rút gọn phân số, quy đồng mẫu số với so sánh phân số. 
3.Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, làm việc theo trình tự.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 A. Hoạt động khởi động (7phút)
Mục tiêu: HS nhớ lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
Phương pháp: gọi HS lên bảng
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
- Là bài tập 30c tr.19 SGK:
Quy đồng mẫu các phân số:
HS2 Làm bài 42 tr.9 SBT
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36 
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
Lưu lại hai bài trên góc bảng.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
Bài 30c tr.19 SGK:
30 = 2. 3. 5 60 = 22. 3. 5
40 = 23. 5
MC = 23. 3. 5 = 120
Quy đồng mẫu: ;
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
 B. Hoạt động : Luyện tập (30 phút) 
Mục đích: Học sinh biết quy đồng mẫu của nhiều phân thức
Phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập
Bài 32 tr.19 SGK
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) 
- GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu.
Nên đưa ra cách nhận xét khác để
+ 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
BCNN(7, 9) = 63 mà 63 21
=> MC = 63
Bài 32 tr.19 SGK
a) 
MC = 63
tìm mẫu chung?
- Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9?
- BCNN (7,9) là bao nhiêu ?
+ 63 có chia hết cho 31 không?
+ Vậy nên lấy mẫu chung là bao nhiêu?
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm tiếp bài tập
b) và 
c) 
GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
Bài 35 tr.20 SGK
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: 
GV yêu cầu HS 
- Rút gọn phân số.
- Quy đồng mẫu số
Bài 45 tr.9 SGK
So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét:
a) và 
b) và 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau đó GV thu bài của các nhóm, và sửa bài
Bài 36 tr.20 SGK
GV đưa 2 bức ảnh ở trong SGK đã được photo phóng to và đề bài lên bảng
Gv chia lớp thành 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài 
Sau đó GV gọi mỗi dãy bàn 1 em lên bảng điền vào ô chữ
=> 
HS dưới lớp làm bài, yêu cầu 2 HS lên bảng làm câu b, c
b) MSC: 22. 3. 11 = 264
=> 
c) 35 = 5.7; 20 = 22.5; 28 = 22. 7
MC = 22. 5. 7 = 140
=> 
=> 
HS dưới lớp làm bài vào vở
1 HS lên bảng rút gọn phân số:
=> 
Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu:
MC: 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
=> 
HS hoạt động nhóm 
=> Nhận xét: 
Vì 
Kết quả:
N: 
=> 
b) và 
MSC: 22. 3. 11 = 264
=> 
c) 
 35 = 5.7; 20 = 22.5; 
28 = 22. 7
MC = 22. 5. 7 = 140
=> 
=> 
Bài 35 tr.20 SGK:
Rút gọn: => 
MC: 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
=> 
Bài 45 tr.9 SGK
=> Nhận xét: 
Vì 
Bài 36 tr.20 SGK
 C. Hoạt động vận dung ( 7ph)
Mục đích: Học sinh biết vận dụng quy đồng mẫu của nhiều phân thức để quy đồng các phân số 
Phương pháp: Luyện tập, hoat động nhóm
Bài 1. Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) và 	
b) và 
GV chia lớp thành 2 nhóm
HS làm vào bảng nhóm
Bài 1. Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) và 	b) và 
b) và 
 D. Hoạt động mở rộng nâng cao
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ BTVN: 77 tr.89 SGK 
+ 113 à 117 (SBT)

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tiet_75_den_tiet_76_dao_huong_sen.doc