Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 41 đến Tiết 42 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS làm quen với bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết cách xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.

- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó và tần số.

3. Thái độ : Phát triển tư duy suy luận, thái độ nghiêm túc.

4. Năng lực : Bồi dưỡng cho HS khả năng nghiên cứu, năng lực làm việc độc lập, năng lực hợp tác

II. Chuẩn bị

GV: Soạn, giảng

HS: Học và làm bài tập

 

doc9 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 41 đến Tiết 42 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III THỐNG KÊ
TIẾT 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS làm quen với bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết cách xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. 
- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó và tần số. 
3. Thái độ : Phát triển tư duy suy luận, thái độ nghiêm túc.
4. Năng lực : Bồi dưỡng cho HS khả năng nghiên cứu, năng lực làm việc độc lập, năng lực hợp tác	
II. Chuẩn bị 
GV: Soạn, giảng 
HS: Học và làm bài tập
III. Tiến trình lên lớp
A. Hoạt động khởi động
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
1. Mục tiêu : Bước đầu làm quen với việc cung cấp số liệu và thu thập số liệu, điều tra số liệu.
2. Phương thức : HS hoạt động nhóm
3. Sản phẩm : Hoàn thành bảng chiều cao, cân nặng
Nhóm trưởng đề nghị các bạn cho biết chiều cao cân nặng vào bảng
STT
Họ và tên
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
1
2
 Sau khi các nhóm làm việc xong và báo cáo kết quả GV đặt vấn đề: Việc làm của bạn nhóm trưởng gọi là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm, bạn nhóm trưởng gọi là người điều tra. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Mục tiêu : HS biết thu thập số liệu để lập được bẳng số liệu thống kê ban đầu hoặc ngược lại phân tích được bẳng số liệu thống kê ban đầu. HS biết về dấu hiệu thống kêvà đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
2. Phương thức : GV nêu vấn đề, HS làm việc các nhân, thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề.
3. Sản phẩm : Hoàn thành yêu cầu của GV
Hoạt động của GV 
HĐ của HS
Nội dung
I. Nhiệm vụ 1:
GV. Đưa bảng 1 SGK/4 nói:
Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp tết trồng cây, người điều tra lập bảng 1.
GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm (mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây). Các số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. 
? Dựa bảng số liệu thống kê ban đầu 1, hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột. Nội dung từng cột là gì.
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 2 SGK/5.
? Bảng có mấy cột. Nội dung từng cột.
GV: Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
II. Nhiệm vụ 2 :
GV: Cho HS hoạt động cá nhân làm SGK/5.
? Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì.
GV: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y, Z, )
Dấu hiệu X của bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV: Cho HS hoạt động cá nhân làm SGK/5.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
GV: Mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu, số liệu đó gọi là 1 giá trị của dấu hiệu.
 Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N).
GV: Trong các VD trên thì các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 gọi là dãy giá trị của dấu hiệu X (số cây trồng được của mỗi lớp).
GV: Cho HS hoạt động cá nhân làm SGK/6.
? Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị. Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu.
III. Nhiệm vụ 3:
GV: Yêu cầu HS tiếp tục quan sát bảng 1 rồi làm và .
? Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được. Nêu cụ thể các số khác nhau đó.
? Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây, tương tự với các giá trị 28; 35; 50.
GV: Các số 8; 2; 7; 3 là các tần số ứng với các giá trị 30; 28; 35; 50.
? Vậy tần số là gì.
GV: Đưa ra định nghĩa tần số.
GV: Gọi HS đọc phần định nghĩa tần số.
GV: Gọi HS đọc phần “giá trị của dấu hiệu”.
GV: Cho HS làm SGK/6. 
GV: Cho HS đọc phần đóng khung trang 6.
GV: Đọc lại và lưu ý HS không phải trong trường hợp nào KQ thu thập được khi điều tra cũng là các số.
GV: Cho HS đọc phần chú ý SGK/7 để hiểu rõ điều trên.
HS: Hoạt động cá nhân sau đó hoạt động nhóm => Người điều tra làm gì để hoàn thành bảng 1?
- Bảng 1 ba cột:cột chỉ số thứ tự; lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
- Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là 28; 30; 35; 50.
Có 8 lớp trồng được 30 cây.
Có 2 lớp trồng được 28 cây.
Có 7 lớp trồng được 35 cây.
Có 3 lớp trồng được 50 cây.
 Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau là: 28; 30; 35; 50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 2; 8; 7; 3.
1. Thu thập số liệu thống kê ban đầu
Ví dụ: 
Bảng 1
Bảng 2
- Việc làm của người điều tra là thu thập số liệu. 
 - Các số liệu được ghi lại trong 1 bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vi điều tra
 Nội dung điều tra trong bảng 1 là điều tra số cây trồng được của mỗi lớp.
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra cần quan tâm tìm hiểu.
 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. Dãy giá trị  (cột 3 bảng 1).
3. Tần số của mỗi giá trị
- Định nghĩa: Số lần XH của 1 giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó. Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu là n.
*) Chú ý: SGK/7
C. Hoạt động luyện tập vận dụng
1. Mục tiêu : HS biết làm 1 số bài tập về thu thập số liệu thống kê ban đầu : Tìm dấu hiệu, giá trị dấu hiệu, các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số.
2. Phương thức : HS làm việc các nhân, hoạt động nhóm cặp đôi.
3. Sản phẩm : Bài 2/7sgk
GV: Cho HS làm bài tập 2/7 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài. 
HS hoạt động cá nhân rồi hoạt động nhóm trả lời các yêu cầu bài 2.
GV: Thông qua bài 2/7 SGK và hướng dẫn HS tìm tần số.
- Quan sát dãy và tìm các số khác nhau viết theo thứ tự .
- Tìm tần số bằng cách đánh dấu số đó trong dãy rồi đếm và ghi (hoặc so sánh tổng số với tổng đơn vị điều tra).
HS nghiên cứu đề bài.
Hs hoạt động nhóm cặp đôi trao đổi về dấu hiệu, giá trị dấu hiệu, 
HS nhận xét và đánh giá, Gv cho điểm 1 cặp đôi hoàn thành nhanh nhất.
4. Luyện tập
Bài 2/7
a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà bạn An đi từ nhà đến trường (mỗi ngày An đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu thời gian).
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 21 và tần số tương ứng là 1 ; 1 ; 3 ; 2 ; 1.
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
1. Mục tiêu : Khuyến khích học sinh đề ra các bài tập tương tự mang tính thực tế.
2. Phương thức : Cá nhân, cặp đôi khá giỏi.
3. Sản phẩm : HS đưa ra được đề bài có liên quan đến kiến thức bài học và hướng giải quyết.
GV giao nhiệm vụ cho các cặp đôi : Đặt ra đề bài tương tự và giải quyết bài toán đó ?
HS thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận cặp đôi chia sẻ góp ý,
E. Hoạt động hướng dẫn về nhà :
- Học bài nắm được: Dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số, lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Làm bài tập: 1 ; 3 / 7 + 8 SGK ; 1,2,3 /sbt
- Hoàn thành yêu cầu phần tìm tòi mở rộng.
TIẾT 42: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
2. Kỹ năng : Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
3. Thái độ : Học sinh thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
4. Năng lực : Bồi dưỡng cho HS khả năng nghiên cứu, năng lực làm việc độc lập, năng lực hợp tác	
II. Chuẩn bị 
GV: Soạn, giảng : Bảng “Số liệu thống kê ban đầu”.
HS: Học hiểu kĩ khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động khởi động và chữa bài tập
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
1. Mục tiêu : Học sinh được củng cố khắc sâu các kiếm thức đã học ở tiết trước như : Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
2. Phương thức : Cá nhân, nhóm cặp đôi.
3. Sản phẩm : HS trả lời lí thuyết, bài 1 trang 3 bbt ; đưa ra được đề bài có liên quan đến kiến thức bài học và hướng giải quyết.
Hoạt động của GV 
HĐ của HS
Nội dung
GV: Yêu cầu cá nhân HS lên bảng thực hiện. 
GV: Đi kiểm tra vở của HS dưới lớp.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS chữa vào vở.
HS1
a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
b) Chữa bài 1/3/sbt
HS2
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu mà cặp đôi của em đã chọn sau đó đặt câu hỏi và trả lời.
HS nhận xét đánh giá, Gv đánh giá điểm.
I. Chữa bài tập
Bài 3/8
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ).
b) Bảng 5: Số các giá trị là 20.
 Số các giá trị khác nhau là 5.
Bảng 6: Số các giá trị 20.
Số các giá trị khác nhau là 4.
c) Bảng 5: Các giá trị khác nhau của chúng là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8 và tần số tương ứng là 2; 3; 8; 5; 2.
Bảng 6: Các giá trị khác nhau của chúng là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 và tần số tương ứng là 3; 5; 7; 5.
B. Hoạt động luyện tâp
1. Mục tiêu : Học sinh được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
2. Phương thức : Hoạt động cá nhân nghiên cứu đề, hoạt động nhóm.
3. Sản phẩm : Bài 2, 4 trang 8, 9sgk ; đưa ra được đề bài có liên quan đến kiến thức bài học và hướng giải quyết.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: Cho HS hoạt động cá nhân rồi hoạt động nhóm làm bài 4/9 SGK
GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi
GV: Đưa đề bài
Bảng ghi điểm thi HK I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau.
8
9
6
5
8
5
4
8
5
9
6
4
7
10
3
10
6
9
8
5
7
9
8
5
8
8
6
9
8
10
6
10
7
6
7
5
9
9
3
8
5
6
8
4
7
10
9
10
? Dấu hiệu ở đây là gì. Số các giá trị là bao nhiêu.
? Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm rồi lần lượt trả lời KQ.
II. Luyện tập
1. Bài 4/9 
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp
Số các giá trị là 30
b) Số các giá trị khác nhau là 5 
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng là.
98; 99; 100; 101; 102 và tần số tương ứng là 3; 4; 16; 4; 2. Bài 2/8
- Dấu hiệu: Điểm thi HK I môn toán của mỗi HS lớp 7A.
- Có tất cả 40 giá trị của dấu hiệu.
- Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 và tần số tương ứng với các giá trị đó là 2; 3; 7; 7; 5; 10; 8; 6.
C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
1. Mục tiêu : Khuyến khích học sinh đề ra các bài tập tương tự mang tính thực tế.
2. Phương thức : Cá nhân.
3. Sản phẩm : HS đưa ra được đề bài có liên quan đến kiến thức bài học và hướng giải quyết.
Gv yêu cầu Hs tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê ban đầu và đặt câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học kì môn văn, toán của lớp.
Hs tìm hiểu thông tin điểm thi học kì 1 môn văn toán của các bạn trong lớp.
D. Hoạt động hướng dẫn về nhà :
- Học bài nắm được: Dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số, lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Tìm hiểu (qua người lớn hay qua Internet) số liệu thống kê năm 2017 của Việt Nam về: Số trường phổ thông, số giáo viên và học sinh phổ thông, số học sinh đỗ tốt nghiệp trung học phổ thông. 
Bài tập về nhà: Số HS nam của từng lớp trong 1 trường THCS được ghi lại bảng sau.
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
18
20
19
14
	a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu.
	b) Nêu các giá trị khác nhau và tìm tần số tương ứng của chúng.
- Hoàn thành yêu cầu phần tìm tòi mở rộng.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tiet_41_den_tiet_42_nam_hoc_2018_2.doc