Giáo án Toán lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 66

Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào giấy trong và trình bày trên máy chiếu

- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày

- Yêu cầu HS làm việc nhóm

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày

- NHận xét chéo giữa các nhóm

- Muốn tính hiệu số bàn

doc92 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 66, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iản
	- Biết xác định ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản
B. Chuẩn bị
	GV: Máy chiếu, giấy trong, phấn màu
	HS: Giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1’)
	Vắng:	
	II. Kiểm tra bài cũ
	III. Dạy học bài mới(32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Khi nào ta nói a chia hết cho b ?
- Giới thiệu quan hệ ước, bội
- Đọc thông tin cách kí hiệu tập hợp ước và bội của một số
- Muốn tìm bội của một số khác 0 ta là thế nào ?
- Muốn tìm ước của một số a lớn hơn 1 ta là thế nào ?
- Khi có một số k sao cho b.k = a
- Làm ?1 theo cá nhân: trả lới miệng
- Nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, ....
- Ta có thể lấy số a lần lượt chia cho các số từ 1 đến a. Nếu a chia hết cho số nào thì a là bội của số đó.
1. Ước và bội
 a b 
? 1 
18 là bội của 3, không là bội của 4
4 là ước của 12, không là ước của 15
2. Cách tìm ước và bội
Ví dụ 1: SGK
? 2 
x 
Ví dụ 2: 
? 3 
Ư(12) = 
? 4 
Ư(1) = 
B(1) = 
IV. Củng cố(10’)
	Số 0 có những ước nào ? Có những bội nào ?
	Bảng phụ:
	Bài 1. Cho a.b = 40 ( a, b N*), x = 8y ( x, y N*)
	Điền vào chỗ trống cho đúng:
	a là ........ của b
	b là ........ của a
	x là ........ của y
	y là ........ của x
	Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết
a. x 6 và 10<x<40
b. 10 x
Bài 3. Bổ sung một trong các cụm từ “ước của ....”, “bội của....”vào chỗ trống cảu các câu sau cho đúng:
- Lớp 6A xếp hàng ba không có ai lẻ hàng. Số học sinh của lớp là ......
- Số học sinh của một khối xếp hàng 2, hàng 3, hàng 5 đều vừa đủ. Số học sinh của khối là .....
- Tổ 3 có 8 học sinh đước chia đều vào các nhóm. Số nhóm là ....
- 32 nam và 40 nữ được chia đều vào các tốp. Số tốp là ..............
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 111, 112, 113, 114
Đọc nội dung bài học tiếp theo
Tuần 09
Tiết 25
Ngày dạy
Bài 12. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
A. Mục tiêu
	- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số
	- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
	- Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết mộtt số là hợp số.
B. Chuẩn bị
	GV: Máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng phụ.
	HS: Giấy trong, phiếu ghi bảng số từ 2 đến 100
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1’)
	Vắng:	6A:	6B:	6C:
	II. Kiểm tra bài cũ
	HS trả lời làm bài tập sau:
	Ước của số a là gì ? Bội của số a là gì ?
	Làm bài tập 113a, b,c.
	III. Dạy học bài mới(32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Tìm các ước của các số 2, 3,4, 5, 6
- Treo bảng phụ để HS điền.
- Nhận xét về các ước của 2, 3, 5 và các ước của 4, 6 ?
- Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì ?
Muốn chứng tỏ một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm thế nào ? 
- Làm ? trong SGK 
- Các số 102, 513, 145, 11, 13 là số nguyên tố hay hợp số ?
Số 0 có phải là hợp số hay số nguyên tố ? Số 1 là số nguyên tố hay hợp số ? vì sao ?
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các số nào ?
- Tại sao trong bảng không có số 0 và 1 ?
- Trong dòng đầu có nhứng số nguyên tố nào ?
- Đọc và làm theo hướng dẫn SGK để lạp ra bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
- Làm việc cá nhân vào nháp
Trả lời câu hỏi theo cá nhân.
- Số nguyên tố :
Là số tự nhiên lớn hơn 1
Chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số:
Là số tự nhiên lớn hơn 1
Có nhiều hơn hai ước
- Nếu một số là số nguyên tố ta phải chứng tỏ nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Nếu số đó là hợp số ta phải chứng tỏ nó có một ước thứ ba khác 1 và chính nó.
- Làm ? cá nhân theo SGK
- Số 102 là hợp số vì có ít nhất ba ước là 1, 2, 102....
- Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố hay hợp số. Vì ....
- Số 2,3, 5, 7 là các số nguyên tố nhỏ hơn 10
 Vì chúng không phsỉ là số nguyên tố, không phải là hợp số.
Gồm các số 2, 3, 5, 7 
1. Số nguyên tố. Hợp số
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1, 2
1, 3
1, 2, 4
1, 5
1, 2, 3, 6
Ta thấy các số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó, các số 4, 6 có nhiều hơn hai ước. Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.
? Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Số 8 có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 4, 8 nên là hợp số
Số 9 là hợp số.
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
IV. Củng cố(10’)
	Có số nguyên tố chẵn nào không ? ( Có một số là 2)
	Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có chữ số tận cùng là chữ số nào ? ( Tận cùng chỉ là các chữ số 1, 3, 7, 9)
	Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ( 11, 13 và 17, 19 ...)
	Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ( 2 và 3).
	Bài tập 115. Sgk
	67 là số nguyên tố, các số còn lại đều là số nguyên tố.
	Bài 116. SGK
	83 P; 91 P; 15P; P N
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Học bài theo SGK, vở ghi.
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK.
Tuần 9
Tiết 26
Ngày dạy
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số
	- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
	- Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong
	HS: Giấy trong, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1’)
	Vắng : 6A:	6B: 	6C:
	II. Kiểm tra bài cũ(7’)
	HS1: 	- Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
Làm bài tập 148. SBT ( GV chiếu đề bài để HS thực hiện)
ĐS: 73 là số nguyên tố ; các số còn lại là hợp số.
HS2: Làm bài tập 118a, c. SGK
ĐS:
a. 3.4.5 + 6. 7 là hợp số vì có một ước khác 1 và chính nó là 3
c. 3.5.7 + 11.13.17 là số hợp số vì là số chẵn.
	III. Luyện tập tại lớp ( 35’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Yêu cầu HS làm ra giấy trong bài tập 120, 121.
- Trình bày trên máy chiếu
- Yêu cầu HS làm ra giấy trong bài tập 122.SGK
- Trình bày trên máy chiếu
- Làm việc cá nhân và trình bày trên máy chiếu.
- Nhận xét bài làm trên máy
- Hoàn thiện vào vở.
Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví dụ minh hoạ
Bài 120. SGK
- Để số là số nguyên tố thì * 
- Để số là số nguyên tố thì * 
Bài tập 121. SGK
a. Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1
Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1.
Bài tập 122. SGK
a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7
b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7
c. Sai. Vì còn số 2 
d. Sai. Vì có số 5
 * Hướng dẫn bài tập 123. 
a
29
67
49
127
173
253
p
2,3,5
2,3,5,7
2,3,5,7
2,3,5,7,11
2,3,5,7,11,13
2,3,5,7,11,13
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 124 SGK
Làm bài tập 149, 150, 153, 154 SBT
Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
Tuần 9
Tiết 27
Ngày dạy
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- HS 	hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
	- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong
	HS: Giấy trong, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1’)
	Vắng : 6A:	6B: 	6C:
	II. Kiểm tra bài cũ(7’)
	HS1: 	- Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20	
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Đọc thông tin trong SGK
Trình bày một số cách phân tích khác:
- Giới thiệu đó là cách phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyen tố
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyên tố như thế nào ?
- Hướng dẫn HS phân tích theo cột.
- Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ?
- Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Dạng phân tích một số thừa số nguyên tố là chính nó.
- Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả.
- Làm ? vào máy chiếu
- Trình bày trên máy
- Nhận xét chéo 
- Hoàn thiện vào vở.
1. Phân tích một số ra thừa số 
Ví dụ: SGK
300 = 6.50=2.3.2.25
=2.3.2.5.5
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. 
* Chú ý: SGK
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
 = 22.3.52
 ? 
420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7
IV. Củng cố.
 Cho HS làm các bài tập 125, 126 SGK
Yêu cầu làm ra nháp và trình bầy trên bảng:
Bài 125. 60 = 22. 3.5	84 = 22.3.7	1035 = 32 .5.23 ...
Bài 126. SGK 120 = 2.3.4.5 đây là dạng phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố
306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố
567 = ... là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số ngnuyên tố.
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài 127, 128 SGK
Bài 159, 161, 163, 164. SBT
Tuần 10
Tiết 28
Ngày dạy :
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- HS 	hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
	- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
	- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong
	HS: Giấy trong, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1’)
	Vắng : 6A:	6B: 	6C:
	II. Kiểm tra bài cũ(7’)
	HS1: 	- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố : 400, 1035
HS2: Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Làm bài tập 127. SGK a-b.
ĐS: 225 = 32.52 có các ước là 1; 3; 5; 3; 25; 45; 75; 225.
1800 = 23.32.52 có các ước là 1, 2, 4, 8, 3, 9, 5, 25, .....
	III. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Làm bài tập 128, 129 , 130 vào giấy trong
- Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
- Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích.
- Trình bày trên máy chiếu và nhận xét chéo giữa các nhóm
- Các số có quan hệ gì với số 42 ?
- Từ đó hãy cho biết các ước của 42
- Làm việc các nhân vào giấy trong và nhận xét
- Số túi có quan hệ gì với 
28 ?
- Làm cá nhân vào nháp
- Hoàn thiện vào vở
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Làm bài tập theo nhóm vào giấy trong
- Nghe hướng dẫn của GV
- Hoàn thiện và trình bày trên máy
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Là ước của 42
- Làm việc cá nhân vào giấy trong
- Trình bày trên máy
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài 128. SGK
a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20.
Bài 29. SGK
a. Các ước của a là 1, 5, 13, 65
b. Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32
c. Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63
Bài 130. SGK
51 = 3.17 có các ước là 1, 3, 17, 51
75 = 3.52 có các ước là 1, 3, 5, 25, 75....
Bài 131. SGK
a. Ta có 42 = 2.3.7
Ta có mỗi thừa số của tích đều là ước của 42.
Vậy ta có các tích là 1.42 ; 2. 21 ; 6.7 ; ....
b. 30 = 2.3.5
Vậy ta có các tích là 2. 15 ; 3. 10 ; 5. 6 
Bài tập 132. SGK
Số túi phải là ước của 28
Vậy Tâm có thể xếp vào 1túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau. 
IV. Củng cố.
V. Hướng đẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài 133 SGK
Bài 165, 166, 167 SBT
Tuần 10
Tiết 29
Ngày dạy :
Bài 16. Ước chung và bội chung
A. Mục tiêu
	- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
	- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
	- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong
	HS: Giấy trong, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1’)
	Vắng : 6A:	6B: 	6C:
	II. Kiểm tra bài cũ(7’)
	III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Tìm các ước của 4 và 6
- Nhận xét gì về các ước của 4 và 6 ? Số nào là ước chung của 4 và 6 ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Giới thiệu kí hiệu ƯC
- Cho HS làm ?1 SGK
- Vì sao 8 thuộc tập hợp ước chung của 16 và 40 ?
- Viết tập hợp các bội của 4 và 6 
- Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ?
- Giới thiệu tập hợp bội chung của 4 và 6
- Cho HS làm ? 2
Hãy chỉ ra tất cả các số:
- Giới thiệu giao của hai tập hợp
- Giao của hai tập hợp là gì ?
- Tìm giao của Ư(4) và Ư(6)
- Tìm giao của B(4) và B(6)
- Làm ra nháp và trình bày lời giải
- Các số 1, 2
- Phát biểu định nghĩa ước chung của hai hay nhiều số
- Làm ?1 vào nháp và cho biết kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm ra nháp và công bố kết quả
- Các số 0, 12, 24, ....
- Phát biểu định nghĩa bội chung của hai hay nhiều số
- Làm ?2 ra nháp và đọc kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Giao của hai tập hợp là ......
- Vẽ sơ đồ biểu diễn giao của Ư(4) và Ư(6).
1. Ước chung
* Ví dụ: Viết tập hợp ước của 4 và 6.
Ư(4) =
Ư(6) =
Các số 1, 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6.
* Định nghĩa: SGK
* Tập hợp ước chung của4 và 6 kí hiệu ƯC(4,6).
Vậy ƯC (4,6) = 
? 1 
8 ƯC vì 16 và 40 đều chia hết cho 8.
8 ƯC vì 28 không chia hết cho 8
2. Bội chung
* Ví dụ: Viết tập hợp bội của 4 và 6.
B(4) =
B(6) = 
Các số 0;12;24;.... đều chia hết cho 4 và 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
* Định nghĩa: SGK
? 2 
6 BC(3,1)
6 BC(3,2)
6 BC(3,3)
6 BC(3,6)
3. Chú ý.
* Định nghĩa: SGK
Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB.
Vậy:
 Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)=
B(4) B(6) 
= BC(4,6) = 
IV. Củng cố
Làm bài tập 135. SGK
a. 	b. 	c. 	d. ....
o Điền vào bảng phụ tên một tập hợp:
a 6 và a 8 suy ra a ............................
100 x và 40 x suy ra x .....................
M 3 ; m 7 và m 7 suy ra m ............
V. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 135, 136 SGK
Bài tập 170, 171, 172 SGK
Tuần 10
Tiết 30
Ngày dạy :
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- HS được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
	- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp
	- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong
	HS: Giấy trong, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1’)
	Vắng : 6A:	6B: 	6C:
	II. Kiểm tra bài cũ(7’)
	HS1: 	- Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
Viết Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6,9)
HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
Viết tập hợp A các bội nhỏ hơn 40 của 6.
Viết tập hợp B các bội nhỏ hơn 40 của 9
Viết tập hợp M là giao của A và B.
	III. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Làm bài tập vào giấy trong
- Trình bày trên máy
- Đối chiếu với bài của nhóm khác
- Hoàn thiện vào vở
- Tìm giao của các tập hợp A và B.
- Làm việc cá nhân. Một HS lên bảng trình bày 
- Đối chiếu và so sánh kết quả. Nhận xét sai lầm mắc phải
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc theo nhóm vào giấy trong
- Trình bày trên máy chiếu bài làm của nhóm mình
- Nhận xét chéo giữa nhóm
- Hoàn thiện bài làm vào vở
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Lên trình bày bài làm
- Yêu cầu thảo luận nhóm vả làm trên bảng phụ
Bài tập 170. SBT
a. Ư(8) = 
Ư(12) = 
ƯC(8.12) =
b. B(8)=
B(12) =
BC(8,12) = 
Bài 137. SGK
a. A B = 
b. A B = Tập hợp các HS giỏi cả văn và toán
c. A B = Tập hợp các số chia hết cho 10
A B = 
Bài tập 138. SGK
	* GV treo bảng phụ để HS điền vào ô trống:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
..........
...........
b
6
...........
.............
c
8
............
............
IV. Củng cố.
V. Hướng đẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Xem lại cách làm các bài đã làm trong SGK
Làm bài 171, 172, 174 SBT
Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
Tuần: 11
Tiết: 31
Ngày dạy :
Ước chung lớn nhất
A. Mục tiêu.
	- HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
	- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mọtt số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
	- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
B. Phương tiện dạy học.
	I. Chuẩn bị
	GV: Máy chiếu, bảng phụ
	HS: Giấy trong, bút dạ
	II. Kiểm tra bài cũ(5)
	HS1: Viết Ư(12), Ư(30), Ư(12, 30).
	III. Bài mới(28)
Hoạt động của thấy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Nhận xét về quan hệ giữa Ư(12,30) và ƯCLN(12,30). 
- Xem chú ý SGK.
- Có cách nào tìm ƯCLN nhanh hơn không ?
- Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Số 2 có là ước chung của các số trên không ? 22 có là ước chung của các số trên không ? Số 23 có là ước chung không ?
- 3 có là ước chung của..
Vậy tích của 22.3 có là ước chung ....
- Như vậy khi tìm ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung.
- Giới thiệu về hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- ƯCLN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bàng bao nhiêu ?
- Số 6
- Nêu nhận xét.
- Nhận xét về cách tìm Ước chung lớn nhất của các số trong đó có số 1.
- Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK.
- Một số HS đọc kết quả phân tích.
- Có. Vì nó có mặt trong dạng phân tích của cả ba số.
- Có....
- Không....
- Làm ?1 SGK theo nhóm vào giấy trong
- Cử đại diện trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét bài chéo giữa các nhóm.
- Làm ?2 theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt.
1. Ước chung lớn nhất
Ví dụ1: SGK
ƯC (12,30) =
Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói ước chung lớn nhất của 12 và 30 là 6, kí hiệu ƯCLN(12,30)=6.
* Định nghĩa: SGK
* Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12,30).
* Chú ý: SGK
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(36,84,168)
Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất:
Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất cuat 2 là 2, của 3 là 1.
Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ nhỏ nhất. Đó chính là ƯCLN cần tìm:
ƯCLN(36, 84, 168)= 22.3=12.
* Quy tắc: SGK
?1 
12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12,30)=2.3=6
?2 
ƯCLN(8,9)=1
ƯCLN(8,9,15)=1
ƯCLN(24,16,8)=8
* Chú ý: SGK 
IV. Củng cố(9)
Yêu cầu hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy trong để chiếu và nhận xét
Tìm ƯCLN(56,140)
ĐS: ƯCLN(56,140)=28
	Tìm ƯCLN(16,80,176)
	ĐS: 16
	V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
	Hướng dẫn bài 141. SGK
Học bài theo SGK
	Làm các bài tập 139 đến 14
	Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới.
Tuần: 11
Tiết: 32
Ngày dạy :
Ước chung lớn nhất
Luyện tập
A. Mục tiêu.
	- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
	- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số gnuyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
	- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
B. Phương tiện dạy học.
	 Chuẩn bị
	GV: Máy chiếu, bảng phụ
	HS: Giấy trong, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
	I. ổn định lớp(1)
	Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(7)
	HS1: 	Phát biểu cách tìm ước chung lón nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
Tìm ƯCLN (24,84,180)
	HS2: 	Ước chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ?
Tìm ƯCLN( 60,180)
	III. Bài mới(10)
Hoạt động của thấy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Phát biểu nhận xét ở mục 1.
- Chiếu nhận xét trên máy
- Theo nhận xét để tìm các ước chung của 12 và 30 ta có thể làm thế nào ?
- Để tìm ước chung của các số thông qua tìm ƯCLN của các số đố như thế nào ?
- Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1,2,3,6) 

File đính kèm:

  • docgiao an 20082009.doc
Giáo án liên quan