Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 23 đến 27 - Hà Kim Ngân

I. YÊU CẦU:

Giúp Hs:

- Nhận dạng được hình trụ.

- Tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chuẩn bị 1 số hộp có dạng hình trụ, kích thước khác nhau.

- Hình trụ có thể khai triển được.

- Bảng phụ vẽ sẵn các hình khai triển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc33 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 23 đến 27 - Hà Kim Ngân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ nhật cũ là:
15x10x20 = 3000 (cm3)
- Thể tích của hình hộp chữ nhật mới là:
3000 + 3000x70% = 5100(cm3)
- Tỉ số phần trăm giữa thể tích của hình hộp chữ nhật mới và cũ là:
5100 : 3000 = 1,7 = 170 %
 Đáp số: 5100 cm3
 170%
Bài 4.
Khoanh tròn chữ C
III) Củng cố – dặn dò 
* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
BTVN : 3,4 (30)
- Chữa bài 3 trang 29.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm để tìm cách nhẩm hợp lí.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài.
- Đổi vở - Chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu.
- Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật mới, ta cần biết gì?
- 1 Hs lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Hs khác nhận xét.
( Có nhiều cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật mới )
- Hs đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát mô hình.
- HS tự làm bài.
- Hs chữa bài 
- HS khác nhận xét.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 12-1-2005	
Lớp 5	 Ngày dạy: 18-2-2005	 Giới thiệu hình trụ
 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ
Tiết 115 - Tuần 23
I. Yêu cầu:
Giúp Hs: 
- Nhận dạng được hình trụ.
- Tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị 1 số hộp có dạng hình trụ, kích thước khác nhau.
Hình trụ có thể khai triển được.
Bảng phụ vẽ sẵn các hình khai triển.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
10’
20’
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới :
a) Giới thiệu hình trụ:
+ Có 2 mặt đáy là 2 hình tròn bằng nhau.
+ Có 1 mặt xung quanh 
+ Chiều cao là độ dài đoạn thẳng nối tâm của 2 đáy.
b). Diện tích xung quanh
- Diện tích xung quanh của hình trụ bằng diện tích hình chữ nhậtABCD.
AD = chu vi đáy hình trụ.
AB = chiều cao hình trụ.
- Diện tích xung quanh của hình trụ bằng diện tích hình chữ nhậtABCD = AD x AB.
- Diện tích xung quanh của hình trụ bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. ( cùng đơn vị đo )
Chu vi đáy : 3x2x3,14=18,84(cm)
Diện tích xung quanh:
18,84x4=75,36 (cm2)
c. Diện tích toàn phần.
Là diện tích xq và diện tích 2 đáy.
Muốn tính diện tích toàn phần của hình trụ ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Diện tích 2 đáy:
3x3x3,14x2=56,52 (cm2)
Diện tích toàn phần:
75,36 + 56,52 = 131,88(cm2)
III. Luyện tập:
Bài 1 : 
Hình trụ: A,E,K
Bài 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống.
 Sxq Stp
(1) 251,2 cm2 408,2cm2
(2) 2 51,2cm2 653,12 cm2 
(3) 50,24 dm2 75,36 dm2 
IV. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình trụ ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình trụ ta lấy Sxq cộng với diện tích 2 đáy.
- BTVN : 1,2 (33 SGK).
Chữa bài tập 3 (30 – SGK).
- GV nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình trụ.
- HS tìm thêm các ví dụ khác minh hoạ.
- Hs quan sát mô hình trực quan về hình trụ.
- GV cắt rời 2 đáy ra.
- GV kẻ 1 đoạn thẳng BA vuông góc với 2 đáy. Cắt hộp dọc theo đường kẻ này.
- Trải phẳng mặt xq thì diện tích mặt xq là gì?
- Tính diện tích xung quanh của hình trụ ?
- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình trụ ?
Ví dụ : Cho hình trụ có bán kính đáy 3 cm và chiều cao 4cm. Tính Sxq của hình trụ.
- HS tự làm bài theo nhóm 2.
- Diện tích toàn phần của hình trụ là gì?
- Nêu cách tính diện tích toàn phần của hình trụ.
Ví dụ : Cho hình trụ có bán kính đáy 3 cm và chiều cao 4cm. Tính Stp của hình trụ.
- HS tự làm bài theo nhóm 2.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Hs tự làm. 
- Chữa miệng - Đọc kết quả.
- Hs khác nhận xét.
 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs tự làm bài .
- 3 HS lên bảng làm bài – chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Nêu cách tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình trụ.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
.
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 14-1-2005	
Lớp 5	 Ngày dạy: 21-2-2005	 
Luyện tập
Tiết 116 - Tuần 24
I. Mục tiêu:
Giúp Hs thực hành tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập, phấn màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
30’
5’
I-Kiểm tra bài cũ:
 Bài 2 trang 33
S xq hình trụ:75,36 cm2; 94,2 dm2
S tp hình trụ: 175,84 cm2; 150,72dm2
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình trụ ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo ).
- Diện tích toàn phần của hình trụ bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
II. Bài mới.
 Bài 1.
a)Sxq = 75,36 cm2
 Stp = 131,88 cm2
b) Sxq = 141,3dm2
 Stp = 268,47dm2
Lưu ý: Bán kính đáy và chiều cao phải cùng đơn vị đo
Bài 2 . 
Hình trụ (1) ( 2) ( 3)
r đáy 7 cm 100 cm 4cm
CV đáy 43,96cm 628cm 25,12cm h 6cm 10dm 5cm
Sxq 263,76cm2 62,8 dm2 125,6 cm2
Stp 571,48cm2 690,8 dm2 226,08cm2
Bài 3.
Bán kính đáy: 30: 2 = 15cm
S xq hình trụ:
 ( 30 x 3,14 ) x 40 = 3768 ( cm2)
Diện tích đáy: 
 15 x 15 x 3,14 = 706,5 cm2
Diện tích miếng tôn:
3768 + 706,5 + 500 = 4974,5 cm2
 Đáp số: 4974,5 cm2
Bài 4:
Học sinh khoanh vào chữ 
 D ( 3,14 m2 )
IV) Củng cố – dặn dò 
- Muốn tính diện tích xung quanh hình trụ ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
Muốn tính diện tích toàn phần ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 đáy
BVN: 1, 2, 3 trang 33
- Chữa bài 2 trang 33 SGK
- GV thu vở chấm chữa.
- Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ?
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
Chữa bài. Hs khác nhận xét.
Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh của hình trụ, nêu cách tính diện tích 2 đáy hình trụ, nêu cách tính diện tích toàn phần của hình trụ?
- ở phần b cần chú ý gì trước khi làm bài?
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài. GV đưa bảng phụ ra: lần lượt chữa từng cột dọc đồng thời cho học sinh trình bày cách làm
- Hs đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài
- Muốn tính diện tích miếng tôn để làm bình ta phải làm như thế nào?
Học sinh tự làm bài
GV gọi chữa bài, nhận xét.
Nêu cách làm?
- Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 14-1-2005	
Lớp 5	 Ngày dạy: 22-2-2005	 
Thể tích hình trụ
Tiết 117- Tuần 24
I. Mục tiêu:
Giúp HS bước đầu biết cách tính thể tích hình trụ.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv chuẩn bị mô hình trực quan về hình trụ, hộp sữa,
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
7’
23’
5’
I-Kiểm tra bài cũ:
 Bài 3 trang 33
Diện tích tôn để làm thùng chính là diện tích xung quanh cộng với diện tích đáy thùng.
Diện tích đáy thùng là:
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 dm2
Diện tích xung quanh miếng tôn là:
 2x 2 x 3,14 x 5 = 62,8 dm2
 Diện tích tôn để làm thùng là:
 62,8 + 12,56 = 75,36 dm2
 Đ/s:
II. Bài mới.
* Giới thiệu thể tích hình trụ: :
Bằng thể tích của hình trụ
* Tính thể tích hình trụ: 
Thể tích hình trụ = Diện tích đáy x chiều cao
( bán kính đáy và chiều cao phải cùng đơn vị đo )
Lưu ý: Thể tích nước chứa đầy hộp có dạng hình trụ là thể tích hộp đó
( không kể chiều dày của vỏ hộp )
HS lên bảng làm bài
III) Thực hành
 Bài 1.
( 1) 1130,4 cm2
( 2 ) 190,755 dm2
( 3 ) 0,942m2
Bài 2:
408,2 cm2
b) 565,2 cm2
c) 1020,5 cm2
Bài 3.
Bán kính đáy của cái thùng đó là:
 4 : 2 = 2 dm
Thể tích thùng đó là:
 2 x 2 x 3,14 x 5 = 62,8 dm2
Thể tích nước trong thùng đó là:
 62,8 : 5 x 4 = 50,24 dm3
 50,24 dm3 = 50,24 l
 Đáp số: 50,24 l 
IV) Củng cố – dặn dò 
Thể tích của hình trụ bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
BTVN : 1,2,3 ( trang 34)
-1 HS lên bảng chữa bài.
- HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ?
- Nhúng một hộp có dạng hình trụ vào bình nước, nước sẽ dâng lên một khoảng nhất định. Thể tích khối nước đó sẽ bằng gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc đề toán trong SGK
- HS giải bài toán trong SGK
- 2 HS nêu lại công thức tính thể tích hình trụ.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 3HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài.
- Đổi vở - Chữa bài.
- HS lên bảng làm bài, chữa bài
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ?
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
.
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 14-1-2005	
Lớp 5	 Ngày dạy: 23-2-2005	 
 Luyện tập
Tiết 118 - Tuần 24
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính thể tích hình trụ.
II. Đồ dùng dạy học:
 phấn màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
30’
5’
I- Kiểm tra bài cũ:
 Bài 2 trang 34
Thể tích của cái hộp hình trụ đó là:
 3 x 3 x 3,14 x 15 = 423,9 cm3
 Đ/s: 423,9 cm3
 Bài 3 trang 34
Thể tích của cái thùng hình trụ đó là:
 3 x 3 x 3,14 x 4 = 113,4 dm3
 Đ/s: 113,4 dm3
- Muốn tính thể tích hình trụ ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
II) Thực hành
 Bài 1.
 Thể tích hình trụ đó là:
 7 x 7 x 3,14 x 8 = 1230,88 ( m3 ) Thể tích hình trụ đó là:
 8 x 8 x 3,14 x 7 = 1406,72 ( m2 )
 Đ/ s: 
Bài 2 . 
( 1 ) 4 : 2 = 2 dm
V = 2 x 2 x 3,14 x 4 = 50,24 ( m3 )
( 2 ) 20 : 2 = 10 cm 
 1,5 dm = 15 cm
 V = 10 x 10 x 3,14 x 15 = 4710 ( m3 )
( 3 ) 15 : 2 = 7,5 cm
 1,2 dm = 12 cm
V = 7,5 x 7,5 x 3,14 x 12 = 2119,5 cm3
Bài 3.
S xq HLP: 1 x 1 x 4 = 4 m2
S tp HLP: 1 x 1 x 6 = 6 m2
V hlp: 1 x 1 x1 = 1 m3
Bán kính của mặt đáy là: 
 1 : 2 = 0,5 m
S xq hình trụ: 
 0,5 x 2 x 3,14 x 1 = 3,14 m2
S tp hình trụ:
 0,5 x 0,5 x 3,14 x 2 + 3,14 = 4,71 m2
V hình trụ: 
 0,5 x 0,5 x 3,14 x 1 = 0,785 m3
III) Củng cố – dặn dò 
* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 V = a x a x a
* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
 V = d x r x c
Muốn tính thể tích hình trụ ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao
V = r x r x 3,14 x cao 
BTVN : 1, 2, 3, (trang 35 )
- Chữa bài 2,3 trang 34.
- HS nêu công thức tính thể tích hình trụ?
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài.
- Đổi vở - Chữa bài.
Nêu cách làm? ( Từ đường kính phải đi tìm bán kính trước rồi mới đi tìm thể tích của hình trụ )
Chú ý: phải đổi cho cùng đơn vị đo 
- Hs đọc yêu cầu.
- 6 Hs lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài.
- Hs khác nhận xét.
- Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và hình trụ?
- Muốn tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ ta phải biết gì? ( biết bán kính đáy )
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình trụ?.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
...
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 14-1-2005	
Lớp 5	 Ngày dạy: 25-2-2005	 
Luyện tập chung
Tiết 119 - Tuần 24
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
Nhận biết hình cầu.
Bước đầu biết cách tính diện tích hình cầu.
Bước đầu biết cách tính thể tích hình cầu.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV chuẩn bị một số vật có dạng hình cầu: quả bóng đá, quả bóng bàn, hòn bi, quả địa cầu ở lớp học,.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
10’
20’
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
Bán kính đáy là: 2 : 2 = 1 dm
V = 1 x 1 x 3,14 x 3 = 9,42 dm3
0,9 dm = 9 cm
V = 9 x 9 x 3,14 x 6 = 1526,04 cm3
1 : 2 = 0,5 m
V = 0,5 x 0,5 x 3,14 x 1 = 0,785 m3
II) Thực hành
 a) Giới thiệu hình cầu:
GV đưa ra quả bóng đá, quả địa cầu,. cho học sinh quan sát và giới thiệu những đồ vật đó có dạng hình cầu.
Giới thiệu tâm và bán kính của hình cầu:
Quan sát hình vẽ nửa hình cầu, có mặt cắt là 1 hình tròn, tâm và bán kính hình tròn này chính là tâm và bán kính hình cầu.
b)Giới thiệu diện tích hình cầu:
GV nêu cách tính như SGK:
 S = ( r x r x 3,14 ) x 4 
S = ( 5 x 5 x 3,14 ) x 4 = 314 cm2
c) Giới thiệu thể tích hình cầu:
GV nêu cách tính như SGK:
V = ( r x r x r x 3,14 ) x 4 : 3
V = 6 x 6 x 6 x 3,14 x 4 : 3 = 904,32 cm2 
III- Luyện tập:
Bài 1:
( 1 ) S = 314 cm2
 V = 523,33 cm3
( 2 ) S = 1256 cm2 
 V = 4186,66 cm3
( 3 ) S= 18,0864 dm2
 V = 7,23 dm3
HS tính thể tích của hình cầu ( khi chia chỉ lấy 2 chữ số ở phần thập phân ).
Bài 2 : 
Biết bán kính hình cầu
V = r x r x r x 3,14 x 4 : 3
Bán kính của hình cầu đó là:
 2 : 2 = 1 m 
Thể tích của bể nước hình cầu đó là:
 1 x 1 x 1 x 3,14 x 4 : 3 = 4,18 m3
Thể tích nước có trong bể hình cầu đó là:
 4,18 : 4 x 3 = 3,135 m3
 Đ/s: 3,135 m3
III) Củng cố – dặn dò 
Muốn tính thể tích hình cầu ta lấy
 r x r x r x3,14 x 4 : 3 
BTVN : 1,2 trang 36
- Chữa bài 2 trang 35.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích trụ.
HS kể tên một số đồ vật trong cuộc sống có dạng hình cầu:
GV đưa ra tranh vẽ như SGK để HS nhận biết và nêu tâm, bán kính hình cầu.
- Tính diện tích hình cầu có bán kính là 5 cm?
- CHo HS tính ra nháp
HS tính thể tích hình cầu có bán kính 6 cm:
-HS tính ra nháp
- Hs đọc yêu cầu của bài
- 3 HS lên bảng làm bài.
HS tự làm bài.
Lưu ý gì khi tính thể tích?
- Chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Muốn tính được thể tích hình cầu ta phải biết gì?
- Nêu cách tính thể tích hình cầu?
- Hs đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài.
- Đổi vở - Chữa bài.
- 3 HS nêu công thức tính thể tích hình cầu?
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 14-1-2005	
Lớp 5	 Ngày dạy: 25-2-2005	 
 Luyện tập chung
Tiết 120 - Tuần 24
I. Yêu cầu:
- Giúp Hs ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Ghi chú
5’
30’
20’
5’
I. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1
S = 2 x 2 x3,14 x 4 = 50,24 cm2 
V = 2 x 2 x2 x 3,14 x 4 : 3 = 33,49 cm3
Bài 2
V = 9 x 9x 9 x 3,14 x 4 : 3 = 3052,08 dm3 = 3052,05 lít
II. Luyện tập:
Bài 1 : 
- S xq hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
- V hình hộp chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng nhân với chiều cao.
S xq của bể:
 ( 2 + 1 ) x 1,5 x 2 = 9 m2
Diện tích của 5 mặt bể:
 9 + 2x 1 = 11 m2
Khối lượng xi măng phải dùng là:
 2 x 11 = 22 kg
Thể tích trong lòng bể là:
 2 x 1 x 1,5 = 3 m3 = 3000 dm3
 = 3000 l
Số lít nước trong bể là:
 3000 : 5 x 4 = 2400l
Bài 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống.
 Sxq Stp V
(1) 9 dm2 13,5 dm2 3,375 dm3
(2) 100cm2 150cm2 125cm3
(3) 144m2 96m2 216m3
+ Đối với hình ( 2 ) HS phải tính được độ dài cạnh theo cách sau:
Diện tích mặt đáy là: 100 : 4 = 25 cm
Vì 25 = 5 x 5 nên cạnh của hình 2 là 5cm
+ Đối với hình ( 3 ) HS phải tính được độ dài cạnh theo cách sau:
 96 : 6 = 16 m2 
Cạnh của hình 3 là 4m vì 4 x 4 = 16 m2
Bài 3:
Thể tích hình (1 ): 6 x 4 x 2 = 48 m3
Thể tích hình (2 ): 3 x 2 x 1 = 6 m3
Chiều dài hình 1 gấp 2 lần chiều dài hình 2 vì: 6 :3 = 2 lần
Chiều rộng hình 1 gấp 2 lần chiều rộng hình 2 vì: 4 : 2 = 2 lần
Chiều cao hình 1 gấp 2 lần chiều cao hình 2 vì: 2 : 1= 2 lần
Thể tích hình 1 gấp 8 lần thể tích hình 2 vì: 48 : 6 = 8 lần
Có thể nêu nhận xét 2 x 2 x2 = 8. Do đó các kích thước hình 1 đều gấp 2 lần các kích thước hình 2 thì thể tích hình 1 gấp 8 lần thể tích hình 2.
III. Củng cố, dặn dò:
- BTVN : 1,2 , 3 , 4 (37 SGK).
- Chữa bài tập 1,2 (36 – SGK).
- Nêu cách tính diện tích và thể tích hình trụ?
- GV vẽ hình lên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Hs nêu cách tính diện tích xung quanh, thể tích hình hộp chữ nhật? 
- Chữa miệng - Đọc kết quả.
- Hs khác nhận xét.
 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs tự làm bài .
- 3 HS lên bảng làm bài – chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương?
- Nêu cách tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình trụ.
HS đọc yêu cầu
1 HS lên bảng
HS nhận xét chữa bài
HS nêu cách làm khác?
- Nêu cách tính diện tích và thể tích hình trụ?
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 12-1-2005	
Lớp 5	 Ngày dạy: 14-2-2005	 
Nguyễn Thị Thắng
Môn: Toán
 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2004
Thời gian
Lớp: 5E
Tiết 136 tuần 28
I. Mục tiêu:
Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II. Đồ dùng dạy học:
Mô hình của chuyển động đều do GV trong khối làm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5”
10 “
23”
2”
I. Kiểm tra bài cũ:
Bài 2 ( tr 54 ): 598 km
 3
Bài 4 ( tr 54 ): 
Quãng đường AB là :
( 42 + 50 ) x 3 = 276 ( km )
II. Bài mới:
Bước 1 : Hình thành cách tính thời gian :
a)Ví dụ : Một ô tô đi được quãng đường dài 170 km với vận tốc là 42,5 km/giờ. Tính thời gian để ô tô đi quãng đường đó ?
 1 giờ
42,5 km
 Thời gian đi của ô tô là:
 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
 km km/giờ giờ
KL: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
 T = S : V
b) Bài toán :Một canô đi với vận tốc 18 km/giờ trên quãng đường sông dài 42 km. Tính thời gian đi của canô trên quãng đường đó ?
 Bài giải
 Thời gian đi của canô là :
 42 : 18 = 7 ( giờ ) = 2 1 ( giờ )
3
= 2 giờ 20 phút
c) Củng cố :
Lưu ý HS : Khi biết 2 trong ba đại lượng vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba. 
III. Luyện tập :
Bài 1:
Thời gian của người đi bộ đó là :
11 : 4,4 = 2,5 ( giờ )
 Đ/ s : 2,5 giờ
Bài 2: 
Thời gian để máy bay đó bay là :
1430 : 650 = 2,2 ( giờ )
 Đ/ s : 2,2 giờ
Bài 3: 
Tổng vận tốc của hai xe là :
62 + 40 = 102 ( km/ giờ )
Ô tô và xe máy gặp nhau sau :
255 : 102 = 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Đ/s: 2 giờ 30 phút
Bài 4:
 Vận tốc của xe máy là :
 250 : 20 = 12,5 m/giây
 = 45 km/giờ
Với vận tốc đó xe máy chạy quãng đường dài 120 km hết :
120 : 45 = 8 ( giờ ) = 2 giờ 40 phút
 3
 Đ/s : 2 giờ 40 phút
III. Củng cố - Dặn dò: 
BTVN: 1, 2, 3 ( SGK trang 55 ).
Chữa bài 2, 4 SGK trang 54. 
Chữa miệng bài 1 ( tr 53 ) và đọc bài 3 trang 54.
- GVcho HS đọc ví dụ, trình bày lời giải bài toán trong ví dụ
- GV vẽ sơ đồ cho HS suy nghĩ, nếu mỗi giờ đi được 42,5 km thì phải đi trong mấy giờ ?
- GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động.
Cho HS đọc, viết, nói cách làm và trình bày lời giải bài toán.
Gọi HS nhận xét bài giải của bạn.
- GV cho HS giaỉi thích lí do đổi số đo thời gian thành 2 giờ 20 phút cho phù hợp với cách nói thông thường.
GV cho HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu biểu thức tính thời gian, viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại lượng : s, v, t
HS làm bài 1 trên bảng, dưới làm vở rồi chữa bài.
Nêu cách tính thời gian ?
HS làm bài 2 trên bảng, dưới làm vở rồi chữa bài.
Nêu cách tính thời gian ?
GV cho HS đọc đầu bài, nêu cách làm.
GV nhấn mạnh đây là bài toán có 2 động tử chuyển động ngược chiều nhau nên phải tính tổng hai vận tốc, trước khi tính thời gian.
HS làm bài, gọi HS nêu cách làm và kết quả.
Muốn tính thời gian trong bài toán này phải tính đại lượng nào trước ? ( V của xe máy trước ) 
Lưu ý : Nhấn mạnh đổi vận tốc từ m/giây ra km/ giờ và phép chia cuối cùng không chia hết để phân số rồi đổi ra giờ và phút.
- Nêu cách tính thời gian?
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....
....
Giáo án môn: Toán Ngày soạn: 12-1-2005	
Lớp 5	 Ngày dạy: 14-2-2005	 
Nguyễn Thị Thắng
Môn: Toán
 Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2004
luyện tập
Lớp: 5E
Tiết 137 tuần 28
I.Mục tiêu: Giúp học sinh: 
Củng c

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_5_tuan_23_den_27_ha_kim_ngan.doc