Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 16 - Nguyễn Thị Thắng
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các dạng hình tam giác.
- Êke
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
ả thu được là :38 4. Trò chơi : Thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. Mỗi lượt chơi khoảng 6 em, ai ra kết quả nhanh nhất và chính xác nhất thì được thưởng 10374,872 20,1 32,039436 III. Củng cố – dặn dò: - Về nhà chữa bài sai ( nếu có) *PP kiểm tra, đánh giá: - Chữa miệng bài 1 (84). *PP thuyết trình: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng lớp. *PP vấn đáp, thực hành, luyên tập: - Các nhóm quan sát máy tính, trả lời các câu hỏi: - Em thấy có những gì? - Trên các nút có ghi gì? - H/s ấn các nút và nói kết quả quan sát được. - Cần nhấn những nút nào để thực hiện phép tính? - H/s tự thực hiện và đọc kết quả. H/s tự làm -H/s tự làm và nêu kết quả. *PP thực hành, luyên tập: - HS đọc yêu cầu - 4 HS lên bảng. - Dưới làm vở ô li. - Chữa bài. - HS đọc yêu cầu - 4 HS lên bảng. - Dưới làm vở ô li. - Chữa bài. - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng. - GV nêu luật chơi , chỉ định h/s chơi và ra phép tính. - H/s chơi khoảng 3 lượt. ( 27,32 x 68 -128,35 ) x 6 -1,588 229,08 : 8,3 + 6,28 : 3,14 - 9,5 27,3 + 6,73 x 5 : 7,1 phấn màu * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .... Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 78 Tuần 16 Kế hoạch dạy học môn toán – lớp 5 Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: Ôn tập các bài toán về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi học sinh không có 1 máy tính. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. ĐD DH 5’ 1' 33’ I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: 1. Tính tỉ số phần trăm của 26 và 44: - Tìm thương của hai số 26 và 44 (lấy 4 chữ số sau dấu phẩy) - Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải thương tìm được. - Bước thứ nhất có thể sử dụng máy tính bỏ túi, sau đó h/s tính và suy ra kết quả hoặc sử dụng kí hiệu % trên máy tính. 2. Tính 34% của 56: 56 x34 : 100 = 19,04 - Nhấn lần lượt các nút : 5 6 x 3 4 % = Kết quả bằng 19,04 - Lấy số đó nhân với số phần trăm rồi nhấn nút % để ra kết quả cần tìm. *PP kiểm tra, đánh giá: - Chữa miệng bài 1, 2 (86). *PP thuyết trình: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng lớp. * PP vấn đáp, thực hành, luyện tập: Nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. GV giới thiệu cách tính tỉ số phần trăm của hai số bằng máy tính. - H/s nêu cách tính theo quytắc đã học. - Các nhóm tự tính và nêu kết quả. - Ta có thể thay 34: 100 bằng 34%. Vậy chúng ta sẽ tính bằng máy tính như thế nào? phấn màu 3. Tìm một số biết 67% của nó bằng 78: 78 : 67 x 100 7 8 : 6 7 % - Lấy số đó chia cho số phần trăm tương ứng rồi nhấn nút % để được kết quả tính. - H/s tính theo quy tắc đã học. - GV gợi ý cách nhấn nút để tính nhanh kết quả bằng máy tính. - H/s rút ra cách tính. Thóc(kg) 100 150 125 110 88 Gạo (kg) 69 103,5 86,25 75,9 60,72 Trường Số HS SôHS nữ Ti số phần trăm HS nữ An Hà 612 311 50,81% An Hải 578 294 50,86% An Dương 714 356 49,85% An Sơn 807 400 49,56% 4. Thực hành: Bài 1:Kết quả Bài 2 : Bài 3 : Bài giải a) Để mỗi tháng nhận được 30000 đồng,cần gửi số tiền là: 30000 : 0,6 x 100 = 5000000(đồng) b) Để mỗi tháng nhận được 60000 đồng,cần gửi số tiền là: 60000 : 0,6 100 = 10000000 (đồng) c) Để mỗi tháng nhận được 90000 đồng,cần gửi số tiền là: 90000 : 0,6x100=150000000(đồng) Đáp số: a) 5000000(đồng) b) 10000000 (đồng) c) 150000000(đồng) - Cho từng cặp h/s thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi kết quả. Sau đó đổi lại em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi. - Làm tương tự như với bài 1 - H/s đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Bài toán thuộc dạng nào trong các dạng toán về tỷ só phần trăm? - H/s tự làm - 3HS chữa bảng. 1’ III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .... Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 79 Tuần 16 Kế hoạch dạy học môn toán – lớp 5 Hình tam giác I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Các dạng hình tam giác. - Êke III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. ĐD DH A B C 5’ 1' 33’ I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: A B C a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: - Các đỉnh: A, B, C - Các góc: A, B, C - Các cạnh: AB, BC, AC b. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc): - Tam giác có ba góc nhọn - Tam giác có một góc tù và hai góc nhọn *PP kiểm tra, đánh giá: - Chữa miệng bài 1, 2 (87, 88). * PP thuyết trình: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng lớp * PP vấn đáp, đàm thoại: - GV đưa ra một số hình tam giác - Yêu cầu h/s xác định các góc, đỉnh, cạnh của hình tam giác. - GV ghi bảng, vài h/s nhắc lại - GV giới thiệu đặc điểm của từng dạng. phấn màu E F G M N P H E F G A B C H M N P - Tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. c. Giới thiệu đáy và chiều cao: BC (AC, AB) FG (EG, EF) Cạnh đối diện với một đỉnh gọi là đáy của tam giác. Bất kỳ cạnh nào của tam giác cũng có thể là đáy của tam giác. Tam giác có cạnh đáy trùng với một dòng kẻ ngang và chiều cao (tương ứng) trùng với một đường kẻ dọc. Ví dụ: Tam giác ABC có đáy BC và chiều cao tương ứng là AH Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh (A) vuông góc với đáy tương ứng (BC) gọi là chiều cao của hình tam giác (ABC). - Góc F là góc tù - Góc N là góc vuông. GV đưa ra một số hình hình học, h/s nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc). - Trong tam giác ABC, đỉnh A (B, C) đối diện với cạnh nào? - Trong tam giác EFG, đỉnh E (F, G) đối diện với cạnh nào? - GV giới thiệu đáy - Giới thiệu chiều cao của tam giác bằng hình tam giác trong giấy kẻ ô vuông. H/s tập nhận biết chiều cao của hình tam giác (dùng êke) trong các trường hợp còn lại. 3. Thực hành: Bài 1: *Tam giác ABC: - Góc: A, B, C -Cạnh AB, AC, BC *Tam giác DEG: - Góc:D, E, G - Cạnh DE, EG, DG *Tam giác KMN: -Góc: K, M,N -Cạnh KM, MN, KN Bài 2 : *Tam giác ABC: - Đáy AB và chiều cao CH *Tam giác DEG: - Đáy EG và chiều cao DK *Tam giác PMQ: - Đáy PQ và chiều cao MN Bài 3 : a) Hình chữ nhật AEHD có 8 ô vuông; hình tam giác EHD có 4 ô vuông b) Hình vuông EBCH có 16 ô vuông; Hình tam giác EHC có 8 ô vuông. c) Hình chữ nhật ABCD có 24 ô vuông; Hình tam giác EDC có 12 ô vuông * PP thực hành, luyên tập: - H/s tự làm, nêu miệng. - Làm tương tự như với bài 1 - HS tự làm - Chữa bảng : yêu cầu HS giải thích cách đếm. 1’ III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 80 Tuần 16 Kế hoạch dạy học môn toán – lớp 5 Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác và biết vận dụng tính diện tích hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng). - Học sinh chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo để cắt hình. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. ĐD DH A B C H 1 2 h E D 5’ 1' 33’ I. Kiểm tra bài cũ: - H/s lên bảng vẽ đường cao của ba dạng tam giác đã phân biệt ở tiết trước. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: a. Cắt hình tam giác: h 1 2 b. Ghép thành hình chữ nhật: c. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học Chiều dài BC bằng độ dài đáy BC của tam giác ABC. * PP kiểm tra, đánh giá: -3 HS *PP htuyết trình: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng lớp. * PP vấn đáp, gợi mở: - GV hướng dẫn h/s lấy một hình tam giác (trong hai hình tam giác bằng nhau). - Vẽ chiều cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo chiều cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2. - Ghép 3 hình tam giác thành một hình chữ nhật (BCDE). - Vẽ chiều cao (AH). GV hướng dẫn h/s: - Hình chữ nhật BCDE có chiều dài bằng cạnh nào của tam giác ABC? phấn màu h a Chiều rộng (EB hoặc DC) bằng chiều cao AH của hình tam giác ABC. Diện tích hình chữ nhật BCDE gấp đôi diện tích hình tam giác ABC. * Diện tích hình chữ nhật BCDE bằng tổng diện tích các hình tam giác (hình 1 + hình 2 + hình ABC) * Diện tích hình tam giác ABC bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2 d. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác S = BC x BE Lấy diện tích hình chữ nhật chia cho 2. BC: Đáy AH: Chiều cao hoặc Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo), rồi chia cho 2. * Lưu ý: Nhắc h/s độ dài của chiều cao và cạnh đáy phải cùng đơn vị đo. 3. Thực hành: Bài 1: a) Diện tích hình tam giác đó là: 8 x 6 : 2 = 24(cm2) b)Diện tích hình tam giác đó là: 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38(dm2) c)Diện tích hình tam giác đó là: x : 2 = (m2) - Hình chữ nhật BCDE có chiếu rộng bằng yếu tố nào của tam giác ABC? - So sánh diện tích hình chữ nhật BCDE với diện tích hình tam giác ABC. - Tại sao biết? - Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật BCDE? - Từ nhận xét ban đầu ta có thể tính diện tích hình tam giác ABC như thế nào? - H/s tự rút ra quy tắc, GV khái quát lại như quy tắc trong SGK. - H/s đọc quy tắc * PP thực hành, luyện tập: H/s áp dụng quy tắc để tính - HS đọc yêu cầu. - 3 HS chữa bảng - Dưới làm bài vào vở. Bài 2: Đổi: 5m = 50dm a) Diện tích hình tam giác đó là: 50 x 24 : 2 = 600(dm2) b) Diện tích hình tam giác đó là: 42,5 x 5,2: 2 = 110,5(m2) - H/s áp dụng công thực tính và nêu miệng kết quả. - Cần nhắc HS chú ý trước khi áp dụng công thức cần đổi số đo đáy và chiều cao về cùng đơn vị đo. 1’ III. Củng cố – dặn dò: - Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác. - 2 HS * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 81 Tuần 17 Kế hoạch dạy học môn toán – lớp 5 Luyện tập I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác ( trường hợp chung ). Làm quen với cách tính diện tích hình tam giác vuông ( biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác ). II- Đồ dùng dạy học: Thước, êke, phấn màu, VBT III- Hoạt động chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt đông dạy học Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 5' 1' 33' B1: Kiểm tra bài cũ: Bài 2 trang 92 Diện tích hình tam giác đó là: 5 x 2,4 : 2 = 6 m2 Diện tích hình tam giác đó là: 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 m2 Nêu cách tính diện tích hình tam giác. B2: Giới thiệu bài mới: Hôm nay các con sẽ học tiết toán “ Luyện tập “ B3: Bài mới: Bài 1: Diện tích hình tam giác: a) 30,5 x 12 : 2 = 183 dm2 b) 16 x 5,3 : 2 = 42,4 m2 Bài 2: B A C cạnh đáy AB; chiều cao AC cạnh đáy AC; chiều cao AB *PP kiểm tra, đánh giá: - HS lên bảng chữa bài 2 trang 92. - 2 HS Nhận xét. GV nhận xét đánh giá điểm. *PP thuyết trình: GV giới thiệu và ghi bảng * PP thực hành, luyện tập: - Hs đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài - Nêu cách tính diện tích hình tam giác? - GV vẽ hình lên bảng. - Nêu từng cặp cạnh đáy tương ứng với chiều cao của tam giác vuông? - Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông? - 2 HS lên bảng làm bài - Cho HS nhận xét chữa bài. phấn màu phấn màu, thướckẻ dài 1ph D E G cạnh đáy ED; chiều cao DG cạnh đáy DG; chiều cao ED Bài 3: Bài giải Vậy diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 ( cm2 ) KL: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta lấy cạnh góc vuông nhân với cạnh góc vuông rồi chia cho 2. Bài 4: a) Độ dài cạnh AB = CD = 5,5 cm Độ dài cạnh AD = CB = 3,5 cm Diện tích hình tam giác ABC là: 5,5 x 3,5 : 2 = 9,625 ( cm2 ) b) Độ dài cạnh NM = PQ = 5,5 cm Độ dài cạnh NP = MQ = 3,5 cm Độ dài cạnh NE là: 2cm Độ dài cạnh EP là: 3cm Diện tích hình tam giác EQM là: 5,5 x 3,5 : 2 = 9,625 ( cm2 ) Diện tích hình tam giác MNE là: 3,5 x 2 : 2 = 3,5 ( cm2 ) Diện tích hình tam giácEPQ là: 3,5 x 3,5 : 2 = 6,125 ( cm2 ) B4: Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hs đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài - Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông? - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm phần a rồi chữa miệng. -GV vẽ hình lên bảng lớp. - 2 HS lên bảng làm phần a và phần b ý 2 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 82 Tuần 17 Kế hoạch dạy học môn toán – lớp 5 Hình thoi I-Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hình thành biểu tượng về hình thoi. Nhận biết một số dặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi và một số hình đã học. Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để hình thành kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi. II- Đồ dùng dạy học: - Thước, phấn màu, VBT - Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình tam giác, hình vuông, HCN, hình thoi. - Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30 cm, ở hai đầu có khoét lỗ để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi. HS: + Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông 1cm x 1cm; thước kẻ; êke, kéo cắt. + Mỗi Hs chuẩn bị 4 thanh nhưạ trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. III- Hoạt động chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt đông dạy học Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 4ph 1ph 10ph B1: Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính diện tích tam giác, diện tích tam giác vuông? B2: Giới thiệu bài mới: Hôm nay các con sẽ học tiết toán bài“ Hình thoi “ B3: Bài mới: *Hình thành biểu tượng về hình thoi: B A C D *Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi: - Cạnh AB song song với cạnh CD * PP kiểm tra, đánh giá: - 4 học sinh. *PP thuyết trình: GV giới thiệu và tên bài trên bảng * PP vấn đáp, gợi mở: -GV và học sinh cùng lắp ghép mô hình hình vuông. HS quan sát và nhận xét. -GV “ xô lệch “ hình vuông để được một hình mới và dùng mô hình này để vẽ hình mới lên bảng. Hs quan sát , làm theo mẫu và nhận xét. GV giới thiệu hình mới gọi là hình thoi. - GV yêu cầu hs quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặt các câu hỏi gợi ý để hs tự phát hiện các phấn màu 24ph 1ph ( AB và CD là 2 cạnh đối diện ) Cạnh AD song song với cạnh BC ( AD và BC là 2 cạnh đối diện ) AB = BC = CD = DA Hình thoi có: + Các cặp cạnh đối diện song song. + Bốn cạnh đều bằng nhau. B4:Luyện tập: Bài 1: HS nối trong SGK -Một hình như thế nào thì được gọi là hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi. Bài 2: ( 5 ) Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. Bài 3: Thực hành: Bài 4: Thực hành: Nêu đặc điểm về: - Bốn cạnh của hình thoi? ( Bốn cạnh đều bằng nhau) - Hai đường chéo của hình thoi? ( Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường) B4: Củng cố – Dặn dò: Học ghi nhớ SGK trang 93 đặc điểm của hình thoi. Có thể cho học sinh đo độ dài các cạnh của hình thoi. - Rút ra kết luận về hình thoi. - Hs đọc đồng thanh kết luận SGK - Gọi một vài hs lên bảng chỉ hình thoi và nhắc lại các KL về hình thoi. *PP thực hành, luyện tập: - GV đưa bảng phụ ra và cho một học sinh lên làm bài. -Hs làm bài rồi đổi vở nhận xét chữa bài -HS đọc yêu cầu bài tập số 2 , cho một HS lên bảng làm. - Dưới làm vở và dùng êke để kiểm tra. - Đọc to kết luận. Cả lớp đọc đồng thanh. HS đọc yêu cầu. GV và HS cùng làm trên giấy. - Đổi bài và nhân xét xem bạn nào làm nhanh, đúng, đẹp. - HS đọc yêu cầu. - GV và HS cùng làm trên giấy. - Đổi bài và nhân xét xem bạn nào làm nhanh, đúng, đẹp. bảng phụ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 83 Tuần 17 Kế hoạch dạy học môn toán – lớp 5 Luyện tập I-Mục đích yêu cầu: - Giúp học hình thành công thức tính diện tích của hình thoi. Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan. II- Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo cắt. III- Hoạt động chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt đông dạy học Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 3' 1' 10' Bài 4: Hình thoi cũng là một hình bình hành. Vậy ta có thể áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính diện tích hình thoi. Hình bình hành Chiều cao Đáy Đáy Chiều cao Diện tích 12 cm 9 cm 54cm2 15 dm 12 dm 90 dm2 1,4m 2,7m 1,89 m2 B5: Củng cố – Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ trang 95 BVN: 1,2,3,4 trang 96 *PP kiểm tra, đánh giá: - 4 HS - GV nhận xét. *PP thuyết trình: GV ghi bảng *PP vấn đáp, gợi mở: - Mỗi bàn 2 học sinh dùng giấy cắt một hình thoi ( chuẩn bị trước ). Yêu cầu HS để hình thoi lên mặt bàn. GV dán mô hình hình thoi phóng to lên bảng. GV và HS cùng làm từng thao tác một. - Kẻ hai đường chéo của hình thoi. Dùng kéo cắt dọc theo hai đường chéo này để có 4 tam giác vuông. Ghép 4 tam giác vuông đó lại để có HCN ACMN. - Nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật ACMN vừa tạo thành? Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ACMN? Từ kết luận trên con rút ra nhận xét gì về công thức tính diện tích hình thoi ABCD? Lớp đọc đồng thanh kết luận SGK. GV vẽ hình lên bảng. - HS chữa miệng bài 1. Yêu cầu tính diện tích cụ thể của từng hình thoi? Nêu cách tính diện tích hình thoi? - GV đưa bảng phụ và cho 3 HS lên bảng. - Cho Hs làm bài sau đó cho nhận xét chữa bài. - Nêu cách tính diện tích hình thoi? - GV vẽ hình thoi lên bảng. - HS đọc đề bài 3. 1 HS lên bảng. HS nhận xét chữa bài. - Nêu cách cắt thành 2 hình tam giác khác? ( cắt dọc, cắt ngang ) Nêu đặc điểm của hình thoi? ( nhấn mạnh đặc điểm các cặp cạnh đối diện song song ) - Rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa hình thoi và hình bình hành? 3 HS lên bảng. phấn màu Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2005 Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thắng Tiết 84 Tuần 17 Kế hoạch dạy học môn toán – lớp 5 Luyện tập I-Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ III- Hoạt động chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt đông dạy học Phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 4' 1' 34' 1' B1: Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính diện tích hình bình hành, hình thoi? B2: Giới thiệu bài mới: B3: Bài mới: Bài 1: Tính diện tích các hình thoi biết: a) Đổi: 1,9 dm = 19cm Diện tích hình thoi là: 19 x 12 : 2 = 114 cm2 b) Đổi: 0,5dm = 5 cm Diện tích hình thoi là: 20 x 5 : 2 = 50cm2 c) Đổi: 14m = 140dm Diện tích hình thoi là: 140 x 11 : 2 = 755dm2 Bài 2: Độ dài đường chéo thứ hai là: 18,2 x 2 : 1,4 = 26 ( cm) Chiều cao của hình thoi đó là: 136 x 2 : 3,4 = 80 ( m ) Đ/s: a) 26cm b) 80m S = m x n : 2 m = S x 2 : n n = S x 2 : m Bài 3: Bài giải Chu vi hình thoi hay chu vi HCN là: 12 x 4 = 48 ( cm) Nửa chu vi HCN là: 48 : 2 = 24 ( cm) Chiều rộng của HCN là: 24 – 16 = 8 ( cm) Diện tích của HCN là: 16 x 8 = 128 ( cm2) Bài 4: Không. Ta lấy diện tích hình thoi + Diện tích hình tam giác. Diện tích hình thoi là: 6 x 3 : 2 = 9 ( cm2) Diện tích hình tam giác là: 1,5 x 4 : 2 = 3 ( cm2) Diện tích hình H là: 9 + 3 = 12 ( cm2) Đáp số: 12 cm2 B4: Củng cố – Dặn dò: - Nêu cách tính diện tích hình htoi, hình bình hành? *PP kiểm tra, đánh giá: - 4 HS Nhận xét. GV nhận xét đánh giá điểm. * PP thuyết trình: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng *PP luyện tập, thực hành: -HS đọc yêu cầu. -3 HS lên bảng làm bài. -Chữa bài -Nêu các tính diện tích hình thoi. Nêu cách làm khác. Cách làm nào nhanh h
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_tuan_16_nguyen_thi_thang.doc