Giáo án Toán lớp 5 tuần 1 đến 9
MI-LI-MÉT VUÔNG
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
Biết tên gọi, , kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm
Bảng kẻ sẵn các cột như phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số.
Bảng số ở VD 1 viết sẵn vào bảng phụ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng nhắc lại cách giải 2 dạng toán đã học bài 15. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. 2-2-Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (thuận) a)VD -Treo bảng phụ viết nội dung VD theo SGK. -1 giờ người đó đi được bao nhiêu km ? -2 giờ đi được bao nhiêu km ? -2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ? -8 km gấp mấy lần 4 km ? -Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 2 lần. -Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi ? b)Bài toán -Hs đọc đề, phân tích đề, GV viết tóm tắt bài toán lên bảng. -Hs trình bày cách giải của mình, sau đó gv kết luận. 2-3-Luyện tập , thực hành Bài 1 : -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. Bài 2 : -Hs đọc đề, phân tích đềvà làm bài. -Hs giải cách nào cũng được. Bài 3 : -Học sinh làm bài vào vở. -1 giờ đi được 4 km . -Đi được 8 km . -Gấp 2 lần . -Gấp 2 lần . -Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần . *Giải bằng cách rút về đơn vị : Trong 1 giờ ô tô đi được : 90:2 = 45(km) Trong 4 giờ ô tô đi được : 45x4 = 180(km) Đáp số : 180 km *Giải bằng cách tìm tỉ số : 4 giờ gấp 2 giờ số lần : 4 : 2 = 2(lần) Trong 4 giờ ô tô đi được : 90 x 2 = 180(km) Đáp số : 180 km Mua 1m vải hết số tiền : 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7m vải hết số tiền : 16000 x 7 = 112000(đồng) Đáp số : 112000(đồng) -Cách 2 : Số lần 12 ngày gấp 3 ngày : 12 : 3 = 4(lần) Số cây trồng đựơc trong 12 ngày : 1200 x 4 = 4800(cây) Đáp số : 4800 cây a)Số lần 4000 người gấp 1000 người : 4000 : 1000 = 4(lần) Một năm sau số dân tăng thêm : 21 x 4 = 88 (người) b)Một năm sau số dân của xã tăng thêm 15 x 4 = 60(người) Đáp số : a)88 người b)60 người 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . - Dặn hs xem trước bài mới TIẾT 17 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 3 . -Cả lớp nhận xét và sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : -Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở. Bài 2 : -Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở. -Lưu ý : hs có thể giải bằng cách rút về đơn vị. Bài 3 : -Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. Mua 1 quyển vở hết số tiền : 24000 : 12 = 2000 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền : 2000 x 30 = 60000 (đồng) Đáp số : 6000 (đồng) 2 tá bút chì = 24 cái bút chì Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút : 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền phải trả 8 cái bút : 30000 : 3 = 10000 (đồng) Đáp số : 10000 (đồng) Mỗi ô tô chở đựơ số hs : 120 : 3 = 40 (học sinh ) Số ô tô cần để chở 160 hs : 160 : 40 = 4 (ô tô ) Đáp số : 4 ( ô tô ) Số tiền công được trả cho 1 ngày : 72000 : 2 = 36000 (đồng) Số tiền công đựơc trả cho 5 ngày : 36000 x 5 = 180000 (đồng) Đáp số : 180000 đồng 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs xem trước bài mới. TIẾT 18 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( tiếp theo ) I-MỤC TIÊU Giúp hs : Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ, và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC BTVD viết sẵn trên bảng phụ . II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài 4/20 -Cả lớp nhận xét và sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . 2-2-Tìm hiểu VD về liên quan tỉ lệ nghịch a)VD -Treo bảng phụ viết sẵn nội dung VD -Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào ? -5kg lên gấp mấy lần thì đựơc 10 kg ? -20 bao gạo giảm đi mấy lần thì đựơc 10 bao gạo ? -Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào ? -GV : Số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có đựơc lại giảm đi bấy nhiêu lần. b)Bài toán -Hs đọc đề bài SGK, phân tích đề, tự tìm cách giải toán. 2-3-Luyện tập , thực hành Bài 1 : -Hs đọc đề bài, gv tóm tắt. Bài 2 : -Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài vào vở. Bài 3 : -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. -Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao . -Gấp lên 2 lần . -Giảm 2 lần . -Giảm 2 lần . *Giải bằng cách rút về đơn vị Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người : 12 x 2 = 24 (người) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần : 24 : 4 = 6 (người) Đáp số : 6 người *Giải bằng cách tìm tỉ số : Số lần 4 ngày gấp 2 ngày : 4 : 2 = 2 (lần) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần : 12 : 2 = 6 (người) Đáp số : 6 người Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần: 10 x 7 = 70 (người) Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số : 14 người Để ăn hết số gạo trong 1 ngày thì cần : 120 x 20 = 2400 (người) Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó : 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số : 46 ngày 6 máy gấp 3 máy số lần : 6 : 3 = 2 (lần) 6 máy hút hết nước trong hồ : 4 : 2 = 2 (giờ) Đáp số : 2 giờ 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs xem trước bài mới. TIẾT 19 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 3 trên /21 -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : -Hs đọc đề bài, phân tích đề, làm vào vở. -Hs giải cách nào cũng được . Bài 2 : -Hs làm bài . Bài 3 : -Hs đọc đề, phân tích đề. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần : 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua đựơc : 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số : 50 quyển Tổng thu nhập của gia đình đó 800000 x 3 = 2400000 (đ) Khi có thêm 1 con, bình quân thu hàng tháng của mỗi người : 2400000:4=600000 (đ) Như vậy thu nhập hàng tháng của mỗi người giamg là: 800000 – 600000 = 200000 (đ) Đáp số : 200000 đ Sau khi bổ sung, số người của đội là: 10 + 20 = 30 (người) 30 người gấp 10 người số lần là : 30 : 10 = 3 (lần) 30 người cùng đào trong một ngày thì được 35 x 3 = 105 (m) Đáp số : 105m Số kg xe chở được nhiều nhất : 50 x 300 = 15000 (kg) Nếu mỗi bao nặng 75 kg thì số bao chở được nhiều nhất : 15000 : 75 = 200 (bao) Đáp số : 200 bao 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs xem trước bài mới. TIẾT 20 LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đo”ù và bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/21 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : -Hs đọc và phân tích đề bài. -Xác định dạng bài toán ? -Hs vẽ sơ đồ . Bài 2 : -Hs làm bài. -Xác định dạng toán ? ( hiệu - tỉ ) Bài 3 : -Hs đọc đề, phân tích đề. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài . -Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. Tổng số phần bằng nhau : 2 + 5 = 7 (phần) Số hs nam : 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số hs nữ : 28 – 8 = 20 (em) Đáp số : Nam : 8 em . Nữ : 20 em Hiệu số phần bằng nhau : 2 – 1 = 1 (phần) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật : 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật : 15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật : (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số : 90 m Số lần 100m gấp 50 km : 100 : 50 = 2 (lần) Đi 50 km thì tiêu thụ hết : 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số : 6 lít Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch : 12 x 30 = 360 ( bộ) Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày : 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . - Dặn hs xem trước bài mới. TUẦN 5 TIẾT 21 ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I-MỤC TIÊU Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các BT có liên quan. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết nội dung BT1. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/21 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Hôm nay chúng ta cùng ôn tập các đơn vị đo độ dài và giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài. 2-2-Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : -Gv treo bảng phụ -Hãy nêu bảng đơn vị đo độ dài? -1m bằng bao nhiêu dm ? -1m bằng bao nhiêu dam ? -Gv vừa nói vừa viết, đạt câu hỏi và viết kết quả vào bảng phụ như SGK. Bài 2 : -Hs làm bài. Bài 3 : -Hs đọc đề, làm bài. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. - Vài HS nêu. -1m = 10 dm -1m = dam a)135m = 1350 dm c)1mm = cm 342dm = 2420cm 1cm = m 15cm = 150mm 1m = km b)8300m = 830 dam 4000m = 40 hm 25000m = 25 km a)4km 37km = 4037m 8m 12cm = 812 dm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 040m Đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM dài : 791 + 144 = 935 (km) Đường sắt từ Hà Nội đến TPHCM dài : 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số : a) 935km ; 1726km 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs xem trước bài mới. TIẾT 22 ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I-MỤC TIÊU Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết nội dung BT1. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/23 -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo khối lượng. 2-2-Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : -Gv treo bảng phụ BT1. -Có bao nhiêu đơn vị đo khối lượng, là những đơn vị nào? -1kg bằng bao nhiêu hg ? -1 kg bằng bao nhiêu yến ? -Hs làm tiếp vào các cột còn lại để hình thành bảng như SGK. -Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ? Bài 2 : -Hs làm bài . Bài 3 : -Hs đọc đề, làm bài. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. -Bằng 10 hg -Bằng yến -Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn . a)18 yến = 180 kg c)430kg = 43 yến 200 tạ = 20000 kg 2500kg = 25 tạ 35 tấn = 35000 kg 16000kg = 16 tấn c)2 kg 326 g = 2326 g d)4008g = 4kg 8g 6 kg 3 g = 6003 g 9050kg = 9tấn50kg 2 kg 50 g < 2500g 2050g 13kg 85g < 13 kg 805g 13085g 13805g 6090 kg > 6 tấn 8 kg 6008kg tấn = 250 kg 1 tấn = 1000kg Ngày II cửa hàng bán được : 300 x 2 = 600 (kg) Ngày thứ III cửa hàng bán đựơc : 1000 – (300 + 600) = 100 (kg) Đáp số : 100 kg 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs xem trước bài mới. TIẾT 23 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học. Rèn kĩ năng: + Tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông. + Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan. + Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ BT3 vẽ sẵn trên bảng lớp. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/24 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : -Hs đọc, phân tích đề bài, làm vào vở. Bài 2 : -Hs làm bài. Bài 3 : -Hs đọc đề, làm bài . Bài 4 : -Hs đọc đề, làm bài. Cả hai trường thu đựơc : 1tấn300kg + tấn700kg = 3tấn1000 kg 3tấn1000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần : 4 : 2 = 2 (lần) Số quyển vở sản xuất được là : 50000 x 2 = 100000(quyển) Đáp số : 100000 quyển 120 kg = 120000 g Số lần đà điểu nặng hơn chim sâu : 120000 : 60 = 2000 (lần) Đáp số : 2000 lần Diện tích hình chữ nhật ABCD : 14 x 6 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN : 7 x 7 = 49 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số : 133 m2 -Có thêm 2 cách vẽ : +CR 1cm và CD 12cm . +CR 2cm và CD 6 cm . 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs xem trước bài mới. TIẾT 24 ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I-MỤC TIÊU Giúp hs : Hình thành biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị là đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông , giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông ; biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản). II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ biểu diễn hình vuông cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ) như SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/25 -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Nêu các đơn vị đo diện tích đã học. -Liên hệ thực tế. -cm2 , dm2 , m2 2-2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích dam2 a)Hình thành biểu tượng về dam2 -Gv treo lên bảng hình biểu diễn hình vuông có cạnh 1dam như SGK. -Hình vuông có cạnh dài 1 dam, tính diện tích hình vuông ? - Đề-ca-mét vuông chính là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dam. - Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét vuông. b)Mối quan hệ giữa dam2 và m2 -1 dam bằng bao nhiêu mét ? -Gv : chia cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành hình vuông nhỏ. -Được bao nhiêu hình vuông nhỏ ? -Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông? - Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông ? 2-3-Giới thiệu đơn vị đo diện tích hm2 a)Hình thành biểu tượng về hm2 -Gv treo lên bảng hình biểu diễn hình vuông có cạnh 1 hm như SGK. -Tính diện tích hình vuông ? -Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2 , đọc là héc-tô-mét vuông . b)Mối quan hệ giữa hm2 và dam2 -1 hm bằng bao nhiêu dam ? -Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài. -GV : chia cạnh hình vuông 1 hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ . -Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu dam ? -Được bao nhiêu hình vuông nhỏ ? -Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu đề-ca-mét vuông? - hm2 gấp 100 lần dam2 2-4-Luyện tập , thực hành Bài 1 -Gv viết các số đo diện tích lên bảng, yêu cầu hs đọc. Bài 2 -Gv đọc các số đo diện tích. Bài 3 -Hs làm bài vào vở Bài 4 -Hs làm bài. -1 đề-ca-mét vuông -1 dam = 10 m -100 hình vuông nhỏ -Diện tích là 1m2 -1 dam2 = 100 m2 - 1 hm2 -1hm = 10 dam - Cạnh dài 1 dam -100 hình -100 dam2 -Hs viết . a)2 dam2 = 200 m2 30 hm2 = 3000dam2 3 dam2 15 m2 = 315 m2 12 hm2 5dam2 = 1205 dam2 200 m2 = 2 dam2 760 m2 = 7 dam2 60 m2 1m2 =dam2 1dam2=hm2 3m2=dam2 8 dam2= hm2 27 m2= dam2 15 dam2= hm2 5dam223m2 = 5 + dam2 = 5 dam2 16 dam291m2=16 dam2 32 dam2 5m2= 32 dam2 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs xem trước bài mới. TIẾT 25 MI-LI-MÉT VUÔNG BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I-MỤC TIÊU Giúp hs : Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. Biết tên gọi, , kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm Bảng kẻ sẵn các cột như phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/27 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. 2-2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2 a)Hình thành biểu tượng về mm2 -Gv treo hình vuông minh họa như SGK -Tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm ? - mm2 là gì ? -Nêu kí hiệu của mm2 ? b)Tìm mối quan hệ giữa mm2và cm2. -Diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm ? -1 cm2 = ? mm2. 2-3-Bảng đơn vị đo diện tích -Gv treo bảng phụ -Em hãy nêu các đơn vị đo từ bé đến lớn ? -1 m2 = ? dm2 ; = ? dam2 -Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài. -Hs lên bảng điền tương tự với các đơn vị khác để hình thành bảng b/SGK/27. -Nhận xét gì về bảng trên ? 2-4-Luyện tập, thực hành Bài 1 a) Gv viết số đo diện tích, hs đọc . b) Gv đọc số đo diện tích, hs viết Bài 2 Bài 3 -HS làm bài. -1 mm2 -Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm . -Gấp 100 lần . -1 cm2 = cm2 -1 m2 = 100 dm2 = dam2 -Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn hoặc kém nhau 100 lần . a) 5 cm2 = 500 mm2 12 km2 = 1200 hm2 1 hm2 = 10000 m2 7 hm2 = 70000 m2 b) 800 mm2 = 8 m2 12000 hm2 = 120 km2 150 cm2 =1 dm2 50 cm2 1 mm2 = cm2 ; 1 dm2 = m2 8 mm2 = cm2 : 7 mm2 = m2 29 mm2 = cm2 : 34 dm2 = m2 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. - Dặn hs xem trước bài mới. TUẦN 6 TIẾT 26 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU Giúp hs : Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích . Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 3/28 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . 2-2-Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : -Gv hướng dẫn mẫu, hs làm bài vào bảng con, vài em lên làm ở bảng. ( a ) - Hsinh làm phiếu học tập, vài HS lên làm ở bảng. ( b ) Bài 2 : -Hs làm bài. Bài 3 : -Hs đọc đề, làm bài. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. 6 m2 35 dm2 = 6 m2 8 m2 27 dm2 = 8 m2 16 m2
File đính kèm:
- TOAN_5 (Tuan 1-9).doc