Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 86 đến 90 - Hà Kim Ngân
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang thường , hình thang vuông
- biết rút ra công thức ngược ( tính chiều cao của hình thang hay tính tổng độ dài hai đáy hình thang )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ; phấn màu . thước kẻ , Êke
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Họ tên GV :Hà Kim Ngân Ngày soạn:15-11-2004 Giáo án : Toán Ngày dạy; 27-12-2004 Lớp 5 Hình thang Tiết 86- Tuần 18 I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu khái niệm hình thang là hình tứ giác có một cặp cạnh đối diện song song với nhau còn cặp cạnh đối diện kia không song song . - Biết nhận diện hình thang ở các góc nhìn khác nhau ( đặt xoay theo nhiều chiều ) - Biết gọi tên các yếu tố của hình : Góc , cạnh bên , cạnh đáy , cạnh đối diện , chiều cao . Phân biệt sự khác nhau giữa hình thang với các hình đã học như : Hình chữ nhật , hình vuông , hình thoi , hình bình hành Giới thiệu hình thang vuông . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ; phấn màu . thước kẻ , êke III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú 5’ 30’ I – Kiểm tra : Bài 3 : Bài giải : Diện tích phần đất hình chữ nhật là : 50 ´ 25 = 1250 (m2) Diện tích phần đất hình tam giác là : 25 ´ 27 : 2 = 337,5 (m2) Diện tích của thửa ruộng đó là : 1250 + 337,5 = 1587,5 (m2) = 15,875 (a ) Số kg thóc thửa ruộng đó thu hoạch được là : 80 ´ 15,875 = 1270( kg ) Đáp số : a) 1587,5 m2 1270 kg Bài 4 Bài giải : Coi tiền vốn là 100% thì ta có tổng số phần trăm cả vốn lẫn lãi là : 100 % + 10 % = 110 % Giá trị 1 % là : 1 430 000 : 110 = 13 000 ( đồng ) Số tiền vốn của cửa hàng đó là : 13 000 ´ 100 = 1 300 000 ( đồng ) Đáp số : 1 300 000 đồng II- Bài mới : HS lên bảng làm BT 3, 4 ( 98 ; 99 – SGK) 50 m 25 m 27 m 1a = 80 kg thóc S thửa ruộng = ? Thu hoạch ? kg thóc : - HS lên bảng HS ở dưới nhận xét , chữa bài Tóm tắt : Bán : 1 430 000 đồng Vốn ? Lãi : 10% so với vốn Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú Bài 1 Hình bình hành Hình chữ nhật Hình thoi Hình thang Bài 2 (Thêm ):Giới thiệu hình thang ở các góc nhìn khác nhau : Bài 3 (Thêm ) A B D H C 4 góc : góc A , góc B, góc C, góc D Đáy lớn : DC Đáy bé : AB Hai cạnh bên : AD; BC Chiều cao : AH HS làm bài trong vở GV vẽ hình lên bảng HS lên bảng thực hiện thao tác nối và nói rõ căn cứ vào đâu mà em có cách nối như vậy ? Hs lên bảng chỉ ra cặp cạnh song song ( 2 đáy ) cặp cạnh không song song HS vẽ hình ra nháp và ghi các yếu tố của hình : Góc Cạnh đối diện song song ( cạnh đáy ) Canh đối diện không song song ( cạnh bên Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú 5’ Bài 4 ( thêm ) A B C D GV : Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vông góc với hai đáy Cạnh đáy lớn : CD Cạnh đáy bé : AB Cạnh bên : AC và BD Chiều cao : AC Cạnh AC vừa là cạnh bên vừa là chiều cao. Bài 2( VBT ) GV nhấn mạnh : Hình thang có hai cạnh đối diện song song . Bài 3 ( VBT ) Bài 4 ( VBT ) ( 1) ( 2) Số hình (1) cần thiết để ghép được hình ( 2)_là : 4 hình . III- Củng cố – Dặn dò : HS làm BT 4 – SGK - Nếu còn thời gian phát phiếu bài tập thêm cho HS làm thêm . Giới thiệu hình thang vuông HS kể các yếu tố của hình thang vuông ? Cạnh AAC có gì đặc biệt ? HS tự làm bài trong vở HS chữa bài HS tự vẽ hình , Gvquan sát và giúp những HS còn gặp khó khăn . HS tự làm GV chữa bài GV gị ý để HS tạo thêm như hình vẽ bên . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Họ tên GV : Hà Kim Ngân Ngày soạn:15-11-2004 Giáo án : Toán Ngày dạy: 28-12-2004 Lớp 5 Diện tích hình thang Tiết 87 Tuần 18 I-Mục tiêu: Giúp HS : Hình thành công thức tính diện tích hình thang . Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan II. Đồ dùng dạy học: Mảnh bìa hình thang như hình vẽ SGK Bảng phụ ; phấn màu . thước kẻ , Êke III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 20’ I – Kiểm tra bài cũ : Bài 4 : A B C D Hình ABCD có các góc vuông là : Góc A , Góc B Cạnh bên AC vuông góc với đáy II – Bài mới : a) Hình thành công thức tính diện tích hình thang . A B D C * GV hướng dẫn thao tác mẫu , HS làm theo và nêu nhận xét : Sử dụng mảnh bìa hình thang như hình ABCD Đánh dấu trung điểm I( điểm chính giữa) cạnh BC . Nối A với điểm I Cắt rời tam giác ABI . Ghép lại như hình vẽ trên ( SGK ) để được hình tam giác ADK Diện tích hình thang ABCD chính bằng diện tích tam giác ADK . Diện tích hình tam giác ADK = ( DK x AH) :2 Vì : DK = DC + CK mà CK = AB nên Diện tích hình thang ABCD =( AB +DC ) x AH : 2 Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2 III– Luyện tập : Bài 1 : 5cm 13cm 7cm 6cm 9cm 18cm (1) (2) Diện tích hình thang (1 )là : ( 5 + 9 ) ´ 7 : 2 = 49 ( cm 2 ) Diện tích hình thang (2 )là : ( 18 + 13 ) ´ 6 : 2 = 93 ( cm 2 ) S (1 ) nhỏ hơn 50 cm 2 Bài 2 : a 2,8m 1,5m 1/3 dm b 1,6m 0,8m 1/5dm h 0,5m 5dm 1/2dm S 1,1m2 0,575m2 2/15dm2 Khi các kích thước của hình chưa cùng đơn vị đo , cần đổi về cùng đơn vị đo ( cột 2 ) Bài 3 : 9cm 13cm 22cm Bài giải Diện tích của hình tam giác là 9 13 : 2 = 58,5 ( cm 2 ) Diện tích của hình thang là: ( 13 + 22 ) ´ 12 : 2 = 150 ( cm 2 ) Diện tích của hình ( H ) là : 150 + 58,5 = 208,5 ( cm 2 ) Đáp số : 208,5 cm 2 III – Củng cố – dặn dò : + muốn tính diện tích hình thang ta lây tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ) rồi chia cho 2 + Ta cũng có thể lấy trung bình công của hai đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ) để được diện tích của hình thang -1 HS lên bảng làm BT 4 - SGK HS lên bảng vẽ hình thang vuông Hỏi HS ở dưới : Hình thang Hình thang như thế nào gọi là hình thang vuông ? A B I D H C K GV vừa làm vừa hướng dẫn , HS làm theo thao tác mẫu . Em có nhận xét gì về diện tích của hình thang ABCD và diện tích của tam giác ADK ? Nêu cách tính diện tích tam giác ADK ? Suy ra cách tính diện tích hình thang ABCD ? Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào ? Một vài HS nhắc lại quy tắc HS đọc ghi nhớ SGK - HS làm bài trong vở bài tập . Trên bảng GV vẽ hình , 2 HS lên bảng tính diện tích hình thang và nêu kết luận . HsS nhận xét và chữa bài . Nêu công thức tính diện tích hình thang Khi tính diện tích hình thang các con cần chú ý điều gì ? HS làm bài trong vở GV vẽ hình lên bảng HS đưngs tại chỗ chữa bài ( miệng ) HS khác nhận xét Muốn tính diện tích hình thang ta có những cách nào ? - HS về nhà làm BT 2,3( SGK ) + Chọn thêm BT SGK cũ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Họ tên GV : Hà Kim Ngân Ngày soạn:15-11-2004 Giáo án : Toán Ngày dạy: 30-12-2004 Lớp 5 Luyện tập ( hình thang ) Tiết 89 Tuần 18 I. Mục tiêu: Giúp HS sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang thường , hình thang vuông biết rút ra công thức ngược ( tính chiều cao của hình thang hay tính tổng độ dài hai đáy hình thang ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ; phấn màu . thước kẻ , Êke III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú I – Kiểm tra bài cũ : Bài 2 : 3cm 4cm 4cm 9cm 7cm Diện tích của hình thang đó là : ( 4+ 9 ) ´ 5 : 2 = 32,5 ( cm 2 ) Diện tích của hình thang vuông đó là : ( 3 + 7 ) ´ 4 : 2 = 20 ( cm 2 ) Đáp số : 32,5 cm 2 20 cm 2 Bài 3 : Bài giải : Trung bình cộng hai đáy thửa ruộng hình thang đó là : ( 110 + 90,2 ) :2 = 100,1 ( m) Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là : 100,1 ´ 100,1 = 11021,01 ( m2) = 110 , 2101( a) Đáp số : 110 , 2101 a Chú ý : Tính diện tích HS có thể làm theo 2cách : Tính theo công thức S = ( Đáy lớn + đáy nhỏ ) ´ chiều cao :2 S = Trung bình cộng 2đáy ´ chiều cao II – Luyện tập : Bài 1 :GV giới thiệu kí hiệu a, b, h, S a b h S 15 cm 10 cm 12cm 150cm2 4/5 m 1/2 m 2/3m 13/30 m2 1,8 dm 1,3 m 0,6dm 0,93 dm2 Bài 2 : Tóm tắt : Đáy nhỏ : 26 m Đáy lớn hơn đáy nhỏ : 8m Chiều cao kém đáy nhỏ : 6m ? kg thóc 1a: 70,5 kg thóc Bài giải : Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là : 26 + 8 = 34 ( m) Độ dài chiều cao của thửa ruộng hình thang là : - 6 = 20 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là : ( 26 + 34 ) 20 :2 = 600 (m2) = 6a Số kg thócc thửa ruộng đó thu hoạch được là : 70,5 ´ 6 = 423(kg) Đáp số : 423 kg Bài 3 : Các đơn vị đo chưa thóng nhất , cần đổi về cùng đơn vị đo trước khi thực hiện Chiều cao của hình thang đó là : ´ 2 : ( 5,5 + 4,5 ) = 4(m) Trung bình cộng hai đáy của hình thang đó là : 7 : 2 = 3,5 (m) Đáp số : 4m 3,5 m A 8cm M B Bài 4 : 4cm C 2cm N P 2cm D Bài giải : Diện tích của hình chữ nhật ABCD: 4 ´ 8 = 32 ( cm 2) Diện tích hình thang AMNC là : ( 4 + 2 ) ´ 4 : 2 = 1 2 (cm 2) Diện tích hình tam giác MNP là : 32 – 12 ´ 2 = 8 (cm 2) Đáp số : 8 cm 2 III- Củng cố – dặn dò : - HS về nhà làm BT trong SGK 2,3,4( 152) GV thu vở chấm chữa bài tập về nhà. Nêu công thức tính diện tích hình thang thường , diện tích hình thang vuông ? HS nhận xét , chữa bài HS nêu tóm tắt yêu cầu của bài 3 Nêu cách giải Đứng tại chỗ chữa bài GV : Ngoài cách tính diện tích trên , ai có cách khác ? HS làm bài trong vở 3 HS lên bảng chữa bài HS khác nhận xét HS đọc đề bài Nêu tóm tắt yêu cầu HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm bài HS nhận xét chữa bài . HS đọc đề bài Khi giải bài này ta cần lưu ý điều gì ? Muốn tính chiều cao của hình thang khi biết diện tích và hai đáy của hình thang ta làm như thế nào ? Muốn tính trung bình cộng hai đáy của hình thang ta làm như thế nào ? HS ở dưới làm bài vào vở HS lên bảng làm bài GV nhận xét bài làm GV vẽ hình lên bảng ( đặt tên hình ) 1HS lên bảng làm bài HS ở dưới làm bài vào vở HS nêu các cách giải khác nhau Muốn tính các yếu tố sau của hình thang ta làm như thế nào ? Diện tích Chiều cao Trung bình cộng hai đáy Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Họ tên GV : Hà Kim Ngân Ngày soạn:15-11-2004 Giáo án : Toán Ngày dạy:31-12-2004 Lớp 5 Luyện tập chung Tiết 90 Tuần 18 I. Mục tiêu: Giúp HS sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tam giác , hình thang thường , hình thang vuông , hình thoi . Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỷ số phần trăm II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ; phấn màu . thước kẻ , Êke III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng. Ghi chú 5’ 30’ 5’ I – Kiểm tra bài cũ: Bài 3 : a)Chiều cao của hình thang đó là : 22,5 ´ 2 : ( 2,5 + 2 ) = 10 (m) b) Đổi 1,5 m = 15 dm Trung bình cộng hai đáy của hình thang là : : 15 = 15 ( dm ) Đáp số :10 m 15dm Bài 4 : A 3cm M 3cm N 3cm B D C S AMCD = S MNCD = S NBCD ( Vì các hình trên có chung cạnh đáy DC ; chung chiều cao AD ; các đáy nhỏ bằng nhau = 3cm ) S MNCD = S AMCD ( tương tự câu a ) S AMCD = 1/3 S ABCD ( vì chung chiều cao của hình thang ; chung đáy lớn CD ; đáy nhỏ AM = 1/3 AB ) II – Luyện tập : Bài 1 : 9cm 4,5cm 6,3 cm 9cm 8,4cm 12,6cm 13,5cm Diện tích hình vuông là : 4,5 ´ 4,5 = 20,25 9( cm2) Diện tích hình chữ nhật là : ´6,3 = 56,7 ( cm2) Diện tích của hình tam giác là: 12,6 ´ 9 : 2 = 56,7 ( cm2) Diện tích của hình thoi là: 13,5 ´ 8,4 : 2 = 56,7 ( cm2) Kết luận : Hình (1) có diện tích khác các hình còn lại . Bài 2 : Bài giải Chú ý đổi các kích thước về cùng đơn vị đo . a)Diện tích của hình tam giác là : 8 : 2 = 40 ( cm2) Đổi : 2,2dm = 22 cm Diện tích của hình tam giác đó là : ( 22 ´ 9,3) : 2 = 102,3 ( cm2) c) Diện tích của hình tam giác đó là 4/5 ´ 5/8 : 2 = 1/4 cm2 Bài 3 : Diện tích của hình thang ABCD là: ( 3,2 + 6,8 ) ´ 2,5 : 2 = 12,5 ( cm2) Diện tích của tam giác AMD là : 6,8 ´ 2,5 : 2 =8,5 ( cm2) Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là : 12,5 - 8,5 = 4 ( cm2) Đáp số : 4 cm2 Bài 4 : Bài giải : Diện tích hình chữ nhật ban đầu là : ´ 10 = 160 ( m2) Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là : + 4 = 20 ( m) Diện tích của hình chữ nhật mới là : 20 ´ 10 = 200 ( m2) Tỷ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và diện tích hình chữ nhật ban đầu là : 200 : 160 = 1,25 = 125 % Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên là : 125 % - 100% = 25% Đáp số : 25 % III- Củng cố – dặn dò : HS về nhà làm BT trong SGK 2,3 ,4 ( 103, 104 ) . HS đọc yêu cầu của bài nêu cách tính chiều cao của hình thang Nêu cáh tìm trung bình công hai đáy của hình thang HS chữa miệng . GV vẽ hình lên bảng . HS chữa bài và giải thích rõ tại sao lại có kết luận như vậy . Nêu công thức tính : diện tích hình vuông Diện tích hình chữ nhật Diện tích hình tam giác Diện tích hình thoi HS làm bài ( tính ra nháp rồi nêu kết luận . HS chữa miệng HS khác nhận xét chữa bài . HS làm bài tập trong vở Khi làm bài này cần lưu ý điều gì ? - 3 HS lên bảng chữa bài. HS làm bài trong vở GV vẽ hình lên bảng . HS nêu tóm tắt yêu cầu Nêu cách giải 1HS lên bảng làm bài HS đọc yêu cầu Nêu cách giải Muốn tính tỷ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào ? HS làm bài vào vở HS đổi vở – chữa bài. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ..
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_tiet_86_den_90_ha_kim_ngan.doc