Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 56 đến 60 - Hà Kim Ngân
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân để tính và giải toán .
- Củng cố kĩ năng nhân nhẩm với 10; 100; 1000 , .và nhân nhẩm với 0,1; 0,001.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp: 5 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2005 Kế hoạch dạy học môn toán Luyện tập Tuần 12 – tiết 56 I. Mục tiêu: - HS rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân. - Biết cách dịch chuyển dấu phẩy khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 - Ôn tập về tỷ lệ. - Giải toán liên quan đến nhân số thập phân. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 5' 33' 3’ A. Kiểm tra bài cũ: Bước 1 : - Đặt tính Bước 2 :- Tính ( như với số tự nhiên ) Bước 3 : - Đặt dấu phẩy của tích ( đếm xem phần thập phân của cả hai số thập phân có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái ) * Tính: 127,9 x 3,5 6,902 x 0,15 Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện tập Bài 1 : a. 142,57 x 0,1 = 14,257 531,75 x 0,01 = 5,3175 Khi nhân một số với 0,1; 0,01; 0,001 .ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang trái 1; 2; 3 chữ số. b. Tính nhẩm: 579,8x0,1=57,98 38,7x0,1=3,87 6,7x0,1=0,67 805,13x0,01=8,0513 67,19x0,01=0,6719 3,5x0,01=0,035 362,5 x 0,001 = 0,3625 20,25 x 0,001 = 0,02025 5,6 x 0,01 = 0,056 Bài 2 :Viết các số đo dưới bằng km2 1000ha = 10k m 2 125ha = 1,25k m 2 12,5ha = 0,125k m 2 3,2ha = 0,032k m 2 Khi đổi đơn vị đo diện tích ( từ đơn vị ha ra đơn vị k m 2) ta dịch chuyển dấu phẩy từ phải sang trái qua 2 chữ số . Bài 3 - Tỷ lệ 1 : 1 000 000 có nghĩa là độ dài thực tế gấp 1 000 000 lần độ dài biểu diễn trên giấy( bản đồ ). Bài giải Độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là : 19,8 ´ 1 000 000 = 19 800 000 (cm ) = 198 (km ) Đáp số : 198 km Bài 4 : Số 405,57 sẽ giảm 10 lần nếu dịch dấu phẩy của số đó sang trái 1 chữ số; giảm 100 lần nếu dịch dấu phẩy của số đó sang trái 2 chữ số; giảm 1000 lần nếu dịch dấu phẩy của số đó sang trái 3 chữ số. Bài 5 : Viết thành tổng theo các hàng của số thập phân: 68,75 = 6 x 10 + 8 + 7 x 0,1 + 5 x 0,01 135,29 = 1x100 + 3x10+5+2 x0,1+9x0,01 0,927 = 9 x 0,1 + 2 x 0,01 + 7 x 0,001 2. Củng cố dặn dò: * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - Nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân ? - HS lên bảng làm bài GV giao, HS ở dưới làm ra nháp. - GV đánh giá, cho điểm. * Phương pháp thuyết trình. * Phương pháp thực hành, luyện tập. - HS đọc bài phần a. - HS nhận xét và rút ra kết luận khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001. - HS đọc yêu cầu phần b và tự làm bài. - HS đọc chữa. - HS đọc thầm yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS ở dưới làm bài vào vở. - HS nhận xét : Nêu cách dịch chuyển dấu phẩy khi đổi đơn vị đo diện tích ( từ đơn vị ha ra đơn vị k m 2) ? - GV giúp HS hiểu tỉ lệ bản đồ. - HS làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng chữa bài . - HS tự làm. - HS đọc chữa và giải thích . - HS đọc yêu cầu rồi làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... Phấn màu Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . . Trường THDL Đoàn Thị Điểm Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp: 5 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2005 Kế hoạch dạy học môn toán Luyện tập Tuần 12 – tiết 57 I. Mục tiêu: - HS rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân. - Biết cách dịch chuyển dấu phẩy khi nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - Giải toán liên quan đến nhân số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 5’ 33’ 2’ Kiểm tra bài cũ: Bài 1: Khi nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái một , hai , ba chữ số . 579,8 ´ 0,1 = 57,98 805,13 ´ 0,01 = 8,0513 362,5 ´ 0.001 = 0, 3625 B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1 : a. Tính rồi so sánh: a b c (a ´ b) ´ c a ´ (b ´ c) 2,5 3,1 0,6 (2,5x3,1)x0,6 = 4,65 2,5x(3,1x0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6x4)x2,5 = 16 1,6x(4x2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8x2,5)x1,3 = 15,6 (4,8x2,5)x1,3 = 15,6 Muốn nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba . (a ´ b) ´ c = a ´ (b ´ c) b) Dựa vào tính chất kết hợp trên để tính: 9,65x 0,4 x 2,5 = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = 1 x 9,84 = 9,84 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x 100 = 738 0,4 x 0,5 x 64,2 = 0,2 x 64,2 = 12,84 Bài 2 :Tính : a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2´ 2,4 = 151,68 b ) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 Bài 3 : Tóm tắt: 1 giờ: 12,5 km 2,5 giờ: ... km? Bài giải Trong 2,5 giờ xe đạp đó đi được quãng đường là : 12,5 ´ 2,5 = 31,25 ( km ) Đáp số : 31,25 km Bài 4 Bài giải Cách 1 Số lít sữa chứa trong 20 chai là : 0,75 ´ 20 = 15 ( l) Cân nặng của sữa trong 20 chai là : 1,04 ´ 15 = 15,6 ( kg ) Cân nặng của 20 vỏ chai là : 0,25 ´ 20 = 5 ( kg ) Cân nặng của 20 chai đựng đầy sữa là : 15 6 + 5 = 20,6 ( kg ) Đáp số : 20,6 kg Cách 2 Cân nặng của sữa trong 1 chai là : 1,04 ´ 0,75 = 0,78 (kg) Cân nặng của 1 chai đựng đầy sữa là : 0,78 + 0,25 = 1,03 (kg ) Cân nặng của 20 chai đựng đầy sữa là : 1,03 ´ 20 = 20,6 (kg ) Đáp số : 20,6 kg Bài 5 : Viết thành tổng các hàng của mỗi số thập phân . 79,84 = 7 x 10 + 9 + 8 x 0,1 + 4 x 0,01 52,369 =5x10+8+3x0,1+6x0,01+9x0,001 0,952 = 9 x 0,1 + 5 x 0,01 + 2 x 0,001 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta làm như thế nào ? - HS đứng tại chỗ chữa miệng bài 1 phần b. - HS nhận xét. - GV đánh giá, cho điểm. * Phương pháp thực hành luyện tập. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm vào bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. - Rút ra kết luận về tính chất kết hợp của phép nhân số thập phân. - 1 HS nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc yêu cầu của câu b. -2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - HS chữa miệng. - HS đọc đề bài . - 1HS lên bảng làm bài . - HS ở dưới làm bài vào vở . - HS tóm tắt bài. - HS làm bài (Chữa theo 2 cách). - HS nhận xét cách nào nhanh hơn. - HS đọc yêu cầu. - 3HS chữa bảng. Phấn màu Bảng phụ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp: 5 Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2005 Kế hoạch dạy học môn toán Luyện tập chung Tuần 12 – Tiết 58 I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân số thập phân. - Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. - Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 5’ 33’ 3’ Kiểm tra bài cũ: Bài 1 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = 1 x 9,84= 9,84 7,38 x 1.25 x 80 = 7,38 x 100 = 738 0,4 x 0,5 x 64,2 = 0,2 x 64,2 = 12,84 B. Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và ghi tên bài. Luyện tập : Bài 1 : 375,68 + 29,05 = 404,73 80,475 - 26,827 = 53,648 48,16 ´ 3,4 = 163,744 67,23 ´ 2,7 = 181,521 Bài 2 :Tính nhẩm: 78,29 x 10 = 782,9 265,307 x 100 =25630,7 0,68 x 10 = 6,8 78,29 x 0,1 = 7,829 265,307 x0,01=2,65307 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài 3 : a. Tính rồi so sánh kết quả tính: a b c (a+b)xc axc+bxc 2,4 3,8 1,2 (2,4+3,8)x1,2 = 7,44 2,4x1,2 + 3,8x1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5+2,7)x0,8 = 7,36 6,5x0,8+2,7 x0,8 = 7,36 8,2 1,8 14,7 (8,2+1,8)x14,7 = 147 8,2x14,7+1,8x14,7 = 147 KL: Khi nhân một tổng với một số ta nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng kết quả lại . b)Tính nhanh : 9,3 ´ 6,7 + 9,3 ´ 3,3 = 9,3 ´ ( 6,7 + 3,3 ) = 9,3 ´ 10 = 93 7,8 ´ 0,35 + 0,35 ´ 3,2 = 0,35 ´ ( 7,8 + 3,26 ) = 0,35 ´ 11 = 3,85 142,7 x 0,85 – 42,7 x 0,85 = (142,7 – 42,7) x 0,85 = 100 x 0,85 = 85 8,62 x 3,2 x 4 – 7,62 x 12,8 = 8,62 x 12,8 – 7,62 x 12,8 = (8,62 – 7,62) x 12,8 = 1 x 12,8 = 12,8 Đưa về nhân một số với một tổng như vậy nhanh hơn vì tổng là số có thể nhẩm được mà không cần đặt tính . Bài 4 : Bài giải Mua 1 kg đường phải trả số tiền là: 28 500 : 5 = 5 700 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền là: 5 700 x 3,5 = 19 950 (đồng) Đáp số : 19 950 đồng Bài 5 : Viết thành tổng theo các hàng của STP: 85,62 = 8x 10 + 5 + 6 x 0.1 + 2 x 0,01 57,43 = 5 x 10 + 7 + 4 x 0.1 + 3 x 0,01 0,628 = 6 x 0,1 + 2 x 0,01 + 8 x 0,001 2.Củng cố –dặn dò : * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 2 HS lên bảng chữa bài 1 – b tr. 66. HS ở dưới trả lời miệng : + Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như thế nào ? + Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào ? - Cả lớp nhận xét, chữa bài trên bảng. * Phương pháp thuyết trình. * Phương pháp thực hành luyện tập. - HS đọc thầm yêu cầu của bài rồi tự làm vào vở. - 2HS chữa bảng - HS đọc yêu cầu. - HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 10; 100; 1000 nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 - Chữa miệng. - HS đọc yêu cầu. 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ GV đã chuẩn bị. - HS ở dưới làm bút chì vào SGK - HS chữa bài, nêu nhận xét rồi rút ra kết luận : Nêu quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - Nhiều HS phát biểu. - Ghi KL vào vở. - 2 HS lên bảng làm câu b. - Chữa bài -?: Đã vận dụng tính chất gì? - HS đọc thầm rồi làm bài --Chữa miệng. -1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng. Phấn màu Bảng phụ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp: 5 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2005 Kế hoạch dạy học môn toán Luyện tập chung Tuần 12 – Tiết 59 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân số thập phân. - Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân để tính và giải toán . - Củng cố kĩ năng nhân nhẩm với 10; 100; 1000 ,..và nhân nhẩm với 0,1; 0,001... II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 5’ 33’ 2’ Kiểm tra bài cũ : Bài 3 Tính nhanh : 5,3 ´ 7,7 + 5,3 ´ 2,3 27,8 ´ 0,35 - 0,35 x 17,8 Vận dụng tính chất nhân một số với một tổng (hoặc hiệu ) để tính nhanh : a ´ ( b + c) = a ´ b + a ´ c a ´ ( b - c ) = a ´ b - a ´ c B. Bài mới : 1. Luyện tập Bài 1 :Tính 284,36 + 75,94 + 102,37 = 360,3 + 102,37 = 462,67 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 63,8 x 7,2 – 59,72 = 459,36 – 59,72 = 399,36 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Bài 2 : Tính bằng hai cách: a) ( 6,75 + 3,25 ) ´ 4,2 Cách 1 : ( 6,75 + 3,25 ) ´ 4,2 = 10 x 4,2 = 42 Cách 2 : ( 6,75 + 3,25 ) ´ 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b) (9,6 – 4,2) x 3,6 Cách 1 : (9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44 Cách 2 : (9,6 – 4,2) x 3,6 = 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6 = 34,56 – 15,12 = 19,44 Tổng quát : a ´ ( b + c) = a ´ b + a ´ c Bài 3 Tính nhanh :Tính nhanh như vậy gồm các thao tác sau : + Đưa biểu thức số đã cho về dạng một số nhân với một tích hay tích của một số nhân với một tổng ( hoặc tích của một tổng nhân với một số ) + Thực hiện nhẩm để tìm kết quả . 1,7 x 20 = 1,7 x 10 x 2 = 17 x 2 = 34 Tương tự: 0,5 x 80 = 40 0,12 x 400 = 48 0,12 x 11 = 1,32 1,1 x 0,17 =0,187 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5+ = 4,7 x 1 = 4,7 Bài 4 : TT: 4m vải: 60 000 đồng 6,8m vải thì trả nhiều hơn: đồng? Bài giải Giá tiền của một mét vải là : 60 000 : 4 = 15000 ( đồng ) Mua 6,8 m vải cùng loại phải trả số tiền là 15 000 ´ 6,8 = 102 000 ( đồng ) Số tiền phải trả nhiều hơn là : 102 000 – 60000 = 40000( đồng ) Đáp số : 40 000 đồng Bài 5 : a) 5,4 ´ x = 5,4 x = 1 (mọi số nhân với 1 đều bằng chính số đó) b) 9,8 ´ x = 6,2 x 9,8 x = 6,2 (2 tích bằng nhau có 2 thừa số, trong đó có 1 thừa số giống nhau thì thừa số còn lại cũng bằng nhau) c) 7,5 ´ x = 7,5 x 0,1 x = 1 2 tích bằng nhau có 2 thừa số, trong đó có 1 thừa số giống nhau thì thừa số còn lại cũng bằng nhau) d) 8,4 ´ x + 1,6 ´ x = 10 ( 8,4 + 1,6) ´ x = 10 10 ´ x = 10 x = 1 Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học. * Phương pháp kiểm tra đánh giá. + 2 HS lên bảng làm, ở dưới HS làm ra nháp. - HS nhận xét bài của bạn. - GV chữa bài. - HS trả lời câu hỏi: + Làm thế nào để tính nhanh ? + Muốn nhân một số với một tổng ( hay hiệu ) ta làm như thế nào ? * Phương pháp thực hành, luyện tập. - 2 HS lên bảng chữa bài . - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - HS nêu yêu cầu. - Khi nhân một tổng số ta làm như thế nào ? ( Nêu công thức tổng quát ) - 3HS lên bảng làm bài. - Chữa bài. - Trong 2 cách đó, cách nào nhanh hơn? HS đọc yêu cầu. - Nêu các bước tính nhanh ? Gồm mấy bước, đó là những bước nào ? - Tại sao cách tính như vậy lại gọi là tính nhanh ? - HS làm bài vào vở . - 2 HS lên bảng chữa bài . - HS chữa miệng -HS nhận xét -4HS chữa bảng - Yêu cầu HS giải thích cách làm. phấn màu Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp: 5 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2005 Kế hoạch dạy học môn toán Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Tuần 12 – Tiết 60 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu được quy tắc về chia một số thập phân cho một số tự nhiên . - Bước đâu tìm được kết quả phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 5' 15' 18’ 2’ Kiểm tra bài cũ: Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu của tiết học. 2 Bài giảng: a. Ví dụ : Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau . Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ? - Làm tính chia : 8,4 : 4 = ? m 8,4 m = 84 dm 84 4 8,4 4 04 0 21 0 4 0 2,1 84 : 4 = 21( dm ) 21 dm = 2,1 m Vậy : 8,4 : 4 = 2,1 (m ) Thử lại : 2,1 4 = 8,4 ( m) Ví dụ 2 : 72,58 : 19 =? 72,58 19 15 5 0 38 00 3,82 Vậy: 72,58 : 19 = 3,82 Thử lại : 3,82 x 19 = 72,58 3. Luyện tập : Bài 1 : Kết quả: 5,28 : 4 = 1,28 91,8 : 68 = 1,35 75,52 : 32 = 2,36 0,531 : 9 = 0,059 0,36 : 9 = 0,04 135,5 : 25 = 5,42 12,075:20 = 0,60375 10,0122:22= 0,4551 Bài 2 :Tìm x a) x ´ 3 = 8,4 x = 8,4 : 3 x = 2,8 x ´ 32 = 43,2 x = 43,2 : 32 x = 0,36 b) 5 ´ x = 0,25 x = 0,25 : 5 x = 0,05 8 ´ x = 0,64 x = 0,64 : 8 x = 0,08 Bài 3 : TT 3 giờ: 126,54km TB 1giờ : km? Bài giải Trung bình mỗi giờ người đó đi được quãng đường là: 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đ/S: 42,18 km Bài 4 : 6,254 72 33,14 58 375,23 69 494 0,08 4 14 08 0,57 30 2 2 63 56 5,43 Số dư : - phép chia (1): 0,494 - phép chia (2): 0,08 - phép chia (3): 0,56 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - HS trả lời câu hỏi : + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100 ; 1000 .. ta làm như thế nào ? + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001 ta làm như thế nào? * Phương pháp thuyết trình. - GV ghi bảng tên bài. - HS nhắc lai nội dung tiết học. * Phương pháp thực hành. - GV đọc ví dụ. - HS nêu cách làm bài. - HS đổi 8,4 m ra cm. - GV đặt tính, HS đứng tại chỗ chia, GV ghi kết quả. - HS lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. - HS rút ra nhận xét về cách chia số thập phân cho số tự nhiên. - HS lên bảng làm VD2, HS ở dưới làm nháp . - HS phát biểu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên ( SGK). - GV nhấn mạnh thao tác đặt dấu phẩy. * Phương pháp luyện tập, thực hành. HS làm bài vào vở toán. - HS đọc yêu cầu. - 2HS lên bảng làm bài - HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2HS chữa bài trên bảng. - Nêu cách tìm thừa số khi biết tích và một thừa số. - HS đọc đề bài rồi giải. - 1 HS chữa miệng - Nhận xét. - Hướng dẫn HS tìm số dư bằng cách dóng hàng. Phấn màu * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_tiet_56_den_60_ha_kim_ngan.doc