Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 46 đến 50 - Hà Kim Ngân
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Giúp học sinh củng cố:
- Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp : 5 Kế hoạch bài giảng môn toán Tổng nhiều số thập phân Tuần 10 - tiết 46 I. Mục đích, yêu cầu Giúp học sinh: - Biết tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân). - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đ D D H A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chữa bài sai của HS. - Nêu miệng tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS cộng nhiều số thập phân. a) Ví dụ: Phép tính cộng: 27,5 +36,75 + 14 = ? (l) - Muốn biết cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ta phải làm phép tính gì? - Tính như với hai số thập phân. Ta cần đặt tính như thế nào? + Đặt các hàng thẳng cột với nhau, dấu phẩy thẳng dấu phẩy. + Làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. b) Bài toán: - Số đo độ dài các cạnh. - Chu vi tam giác. - Tính tổng ba cạnh của tam giác. Bài giải Chu vi của khung sắt hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (m) Đ/s: 24,95 m. 3. Luyện tập. Bài 1: Tính. Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a+b)+c và a+(b+c) a b c (a+b)+c a+(b+c) 2,5 6,8 1,2 (2,5+6,8)+1,2=10,5 2,5+(6,8+1,2)=10,5 1,34 0,52 4 (1,34+0,52)+4=5,86 1,34+(0,52+4)=5,86 Nhận xét: - Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp. - Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại: (a + b) + c = a + (b + c) Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính nhanh: a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 38,6 + 10 = 38,6 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) = 10 + 10 = 20 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 4. Củng cố - Dặn dò: Chữa bài sai trong vở Toán lớp. * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 4 HS nêu miệng. - GV nhận xét, cho điểm. * Phương pháp giảng giải, thuyết trình. - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS trả lời - 1 HS nêu - Rút ra kết luận về tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm cái gì? - Muốn tính chu vi tam giác ta làm thế nào? - 1 HS nêu miệng. * Phương pháp luyện tập, thực hành. - HS đọc đề, làm bài. - Chữa bài. - HS đọc đề - 2 HS nhắc lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng hai số thập phân. - HS làm bài. - Chữa bảng. - Muốn cộng nhiều số thập phân ta làm thế nào? - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng hai số thập phân. - HS đọc đề, nêu cách cộng. - HS nêu cách tính tổng của nhiều số thập phân. - HS làm bài , lên bảng chữa. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp : 5 Kế hoạch bài giảng môn toán Luyện tập Tuần 10 - tiết 47 I. Mục đích, yêu cầu Giúp học sinh củng cố về: - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Đ D D H A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chữa bài sai của HS - Nêu miệng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng hai số thập phân. B. Bài mới: Bài 1: Tính. Bài 2: Tính nhanh: a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 b) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 Bài 3: Tóm tắt: Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 28,4m 2,2m 1,5m Bài giải Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đ/s : 91,1 m Bài 4: Điền dấu vào chỗ chấm 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5 9,4 14,5 7,56 0,08 + 0,4 7,6 0,48 Bài 5: Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ thích hợp. 8 + c = d là phép cộng không nhớ ị c = 1 d = 9 a + 9 có tận cùng bằng 1 ị a = 2 b + 5 + 1 có tận cùng bằng 2 ị b = 6 Vậy ta có phép tính như sau: C. Củng cố - Dặn dò: Chữa bài sai trong vở Toán lớp. * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 4 học sinh nêu. - GV nhận xét. * Phương pháp luyện tập, thực hành. - HS nêu cách tính tổng của nhiều số thập phân. - HS làm bài, lên bảng chữa. - HS đọc đề, nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng hai số thập phân. - Chữa bài. - HS đọc đề, làm bài - Chữa bài. - HS đọc đề. - HS làm bài. - Chữa miệng. - HS tự làm bài rồi chữa. - Khuyến khích HS giải thích cách tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống. - Muốn cộng nhiều số thập phân ta làm thế nào? - Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp : 5 Kế hoạch bài giảng môn toán Trừ hai số thập phân Tuần 10 -tiết 48 I. Mục đích, yêu cầu Giúp học sinh củng cố về: - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng đ d d h A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc cộng hai số thập phân. - Nêu miệng cách trừ hai số tự nhiên. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS tự tìm cách trừ hai số thập phân: a) Ví dụ 1: Số mét vải dùng để may quần là: 3,26 - 1,54 = ? (m) Chuyển phép trừ về hai số tự nhiên bằng cách chuyển đổi đơn vị đo: 3,26 m = 326 cm 1,54 m = 154 cm 326 3,26 - 154 - 1,54 172 1,72 172cm = 1,72 m Vậy : 3,26 - 1,54 = 1,72 (m ) b) Ví dụ 2: Làm tương tự như ví dụ 1, ta có Độ dài đoạn BC là: 23,64 - 8,74 = 14,9 (dm ) c) Nhận xét kết quả các phép trừ trong ví dụ 1 và 2 rồi rút ra cách trừ hai số thập phân: Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân: - Ta viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị đặt thẳng cột với nhau, các dấu phẩy đặt thẳng cột với nhau. - Trừ như trừ các số tự nhiên. - Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ. * Lưu ý: Trường hợp số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ ta phải làm cho số chữ số ở phần thập phân của chúng bằng nhau bằng cách thêm số 0 vào phần thập phân của số bị trừ. VD: 3,2 3,20 - 1,56 - 1,56 3. Luyện tập: Bài 1: Tính. Bài 2: Đặt tính rồi tính: Bài 3: Tóm tắt: Anh Em 1,75m 0,5m ?m Bài giải Số đo chiều cao của em là: 1,75 - 0,5= 1,25 (m) Đ/s : 1,25 m Bài 4: Tóm tắt: Bài giải C1: Số kg đường đã lấy ra là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Trong thùng còn số kg đường là: 28,75 - 18,5 = 10,25 (kg) C2: Sau khi lấy lần 1, trong thùng còn lại số kg đường là: 28,75 - 10,5 = 18,25 (kg) Sau khi lấy lần 2, trong thùng còn lại số kg đường là: 18,25 - 8 = 10,25 (kg) Đ/s : 10,25 kg C. Củng cố - Dặn dò: Chữa bài sai trong vở Toán lớp. * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 4 HS nêu miệng. - GV nhận xét, cho điểm. * Phương pháp giảng giải, thuyết trình. - HS đọc ví dụ trong SGK, nêu phép tính để tìm số vải may quần. - HS tự tìm cách trừ theo các bước: + Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên. + Đổi đơn vị đo và so sánh các kết quả . - HS đọc đề, nêu phép tính để tìm độ dài đoạn BC. - HS tự rút ra cách trừ hai số thập phân. - GV chuyển thành quy tắc, ghi bảng. - 3 HS nhắc lại quy tắc. - Cả lớp đồng thanh. * Phương pháp luyện tập, thực hành. - HS đọc đề, làm bài. - Chữa bài. - HS đọc đề, làm bài - Chữa bảng. - HS làm bài, lên bảng chữa. - HS đọc đề, tóm tắt. - HS giải bài toán bằng 2 cách. - 2 HS lên bảng chữa bài. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp : 5 Kế hoạch bài giảng môn toán Luyện tập Tuần 10 - tiết 49 I. Mục đích, yêu cầu Giúp học sinh củng cố: - Kĩ năng trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và trừ. - Cách trừ một số cho một tổng. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng đ d d h A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chữa bài sai của HS. - Nêu miệng cách trừ hai số thập phân. B. Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 2: Tìm x: a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 - 4,32 x = 4,35 b) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,50 c) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,55 x = 3,44 d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 x = 5,4 Bài 3: Tóm tắt: Quả dưa 1: 4,8kg Quả dưa 2: Nhẹ hơn 1,2kg Quả dưa 3: ? kg 14,5kg Bài giải Quả dưa thứ hai nặng số kg là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Quả dưa thứ ba nặng số kg là: 14,5 - (4,8 + 3,6) = 6,1 (kg) Đ/s : 6,1 kg Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của a-b-c và a-(b+c) a b c a-b-c a-(b+c) 8,9 2,3 3,5 8,9-2,3-3,5=3,1 8,9-(2,3+3,5)=3,1 12,38 4,3 2,08 12,38-4,3-2,08=6 12,38-(4,3+2,08)=6 16,72 8,4 3,6 16,72-8,4-3,6=4,72 16,72-(8,4+3,6)=4,72 b) Tính bằng hai cách 8,3 - 1,4 - 3,6 C1: (8,3 - 1,4) - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3 C2: 8,3 - (1,4 + 3,6) = 8,3 - 5 = 3,3 18,64 - (6,24 + 10,5) C1: 18,64 - 16,74 = 1,90 C2: (18,64 - 6,24) - 10,5 = 12,4 - 10,5 = 1,9 Bài 5: Tìm số Gọi số cần tìm là x. Theo đầu bài có: x + 1,5 = x ´ 2 - 0,5 x = 1,5 + 0,5 x = 2 C. Củng cố - Dặn dò: Chữa bài sai trong vở Toán lớp. * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 4 học sinh nêu. - GV nhận xét. * Phương pháp luyện tập, thực hành. - HS làm bài, lên bảng chữa. - HS đọc đề, tự làm bài. - Chữa bài, đọc chữa. - HS đọc đề, làm bài - Chữa bài. - HS đọc đề. - HS làm bài. - Chữa miệng. - HS đọc đề, làm bài - Chữa bài. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Họ tên GV: Hà Kim Ngân Lớp : 5 Kế hoạch bài giảng môn toán Luyện tập chung Tuần 10 - tiết 50 I. Mục đích, yêu cầu Giúp học sinh củng cố: - Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân. - Tính giá trị biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính nhanh. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng đ d d h A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chữa bài sai của HS. - Nêu miệng cách trừ hai số thập phân. B. Luyện tập: Bài 1: Tính. a) 18,36 + 5,19 - 9,27 = (18,36 + 5,19) - 9,27 = 23,55 - 9,27 = 14,28 b) 16,39 + 5,25 - 10,39 = (16,39 + 5,25) - 10,39 = 21,64 - 10,39 = 11,25 Bài 2: Tìm x: a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x - 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 8,2 = 5,4 + 6,5 x + 8,2 = 11,9 x = 11,9 - 8,2 x = 3,7 c) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 - 2,7 x = 10,9 d) 0,8 - x = 0,1 + 0,2 0,8 - x = 0,3 x = 0,8 - 0,3 x = 0,5 Bài 3: Tính nhanh. a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 8,72 + 7,38 + 2,62 = 8,72 + (7,38 + 2,62) = 8,72 + 10 = 18,72 c) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (11,27 + 28,73) = 42,37 - 40 = 2,37 d) 30,71 - 8,41 - 1,59 = 30,71 - (8,41 + 1,59) = 30,71 - 10 = 20,71 Bài 4: Tóm tắt: Giờ thứ 1: 13,25km Giờ thứ 2: ít hơn 1,5km Giờ thứ 3: ? km 36km Bài giải Giờ thứ hai người đó đi được số km là: 13,25 - 1,5 = 11,75 (km) Giờ thứ ba người đó đi được số km là: 36 - (13,25 + 11,75) = 11 (km) Đ/s: 11 km Bài 5: Tìm số : Gọi số thứ nhất là x, theo đầu bài có: Số thứ nhất + Số thứ hai = 4,7 ị Số thứ hai = 4,7 - x Số thứ hai + Số thứ ba = 5,5 Tổng cả ba số = 8 ị x + 5,5 = 8 x = 8 - 5,5 x = 2,5 Vậy : số thứ nhất = 2,5 số thứ hai = 4,7 - 2,5 = 2,2 số thứ ba = 5,5 - 2,2 = 2,3 C. Củng cố - Dặn dò: Chữa bài sai trong vở Toán lớp. * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 2 HS nêu. - GV nhận xét, cho điểm. * Phương pháp luyện tập, thực hành. - HS đọc đề, tự làm. - 1 HS đọc chữa. - HS làm bài. - 1 HS đọc chữa. - 4 HS lên bảng làm bài. - HS làm bài. - 1 HS đọc chữa. - 4 HS lên bảng làm bài. - HS tự nêu tóm tắt bằng lời. - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS đọc đề. - HS làm bài. - Chữa miệng. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_tiet_46_den_50_ha_kim_ngan.doc