Giáo án Toán Lớp 4 - Học kỳ II
I mục tiêu:
1.kiến thức - kĩ năng :
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên .
- Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số ,tử số là số bị chia và mẫu số là số chia .
- Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
2.Thái độ: HS thích thú học tập và cẩn thận trong tính toán.
II.Đồ dùng dạy học :
- Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
= 0 - GV chữa bài, sau đó hỏi HS : Em có nhận xét gì về phép nhân của phần c ? - Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d ? - GV nêu : Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1cũng cho ra kết quả là chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0. Bài 2 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - GV gọi HS lên sửa bài - GV nhận xét . - Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c và d để rút ra kết luận : + 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó. + 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0. Bài 4 - GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. a) = = = = b) = = = = c) = = = 1 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4/ củng cố : - Các em vừa học xong toán bài gì ? - GV cho các nhóm thi đua tính nhanh GV ra đề : tính rồi rút gọn GV nhận xét tuyên dương các nhóm làm đúng - GV liên hệ GD : Rèn cho HS có lòng ham học toán và có tính cẩn thận khi làm bài 5/ Dặn dò : - GV nhận xét tiết học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập thêm và chuẩn bị bài Luyện tập cho tiết học sau - Phép nhân phần c là phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả là chính số đó. - Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, cho kết quả là 0. - HS nghe - HS lên bảng sửa bài 4 x = = 3 x = = 0 x = = - Tính rồi rút gọn - HS làm bài vào vở , gọi 3 HS lên bảng sửa bài - Theo dõi bài chữa của GV, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - - Luyện tập - Đại diện nhóm lên tính x - Bình chọn nhóm làm đúng Tiết 123 LUYỆN TẬP I./ Mục tiêu : 1.kiến thức - kĩ năng : - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số - Vận dụng vào đời sống và có tính cẩn thận khi làm bài 2.Thái độ : hs ham thích học tập. II/ Đồ dùng dạy - học : SGK, SGV III./Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định : 2/. kiểm tra bài cũ : - Tiết trước em học bài gì ? - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập của tiết 122. - GV nhận xét và tuyên dương HS. 3/. Dạy - học bài mới : a/Giới thiệu bài mới : - Trong bài học hôm nay các em sẽ cùng tìm hiểu một số tính chất của phép nhân phân số và áp dụng các tính chất đó làm các bài tập. GV ghi tựa bài lên bảng b/ Luyện tập - GV : Em có nhận xét gì về tính chất giao hoán của phép nhân phân số so với tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên. - GV kết luận : Đó đều được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân. b) Tính chất kết hợp - GV viết lên bảng 2 biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị : ( ) = ? () = ? - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức ( ) và () ? - Em hãy tìm điểm giống và khác nhau của hai biểu thức trên. - Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ 3 chúng ta làm như thế nào? - GV nêu : Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số. - GV yêu cầu HS so sánh tính chất kết hợp của phép nhân phân số với tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên đã học. - GV kết luận : Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân. c) Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba - GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị của chúng : (+ ) = ? + =? - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên. - Làm thế nào để từ biểu thức : (+) có được biểu thức : + ? - GV hỏi : Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta làm như thế nào ? - GV nêu : Đó là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. - GV hỏi : Em có nhận xét gì về tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba và tính chất nhân một tổng với một số tự nhiên đã học - Hát vui - Luyện tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS 1 : 3 x HS2 : 0 x - Nghe GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại - Khi đổi vị trí các phân số trong tích thì tích của chúng không thay đổi. - HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân các phân số. - HS tính : ( ) = = = () = = = - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau - Hai biểu thức đều là phép nhân của ba phân số ; ; tuy nhiên biểu thức ( ) là lấy tích của hai phân số đầu nhân với phân số thứ ba, còn biểu thức () là phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân các phân số. - HS so sánh và đưa ra kết luận hai tính chất giống nhau. - HS tính : (+ ) = = - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng . - Lấy từng phân số của tổng(+ ) trong biể thức (+ ) nhân với phân số rồi cộng các tích lại thì ta được biểu thức + . - Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS nghe và nhắc lại tính chất. - Hai tính chất giống nhau. Bài 2 - GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hính chữ nhật, sau đó làm bài. - GV gọi 1 HS yêu cầu đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - GV tiến hành tương tự như bài 2. - GV cho HS làm bài vào tập . GV chấm 10 bài nhanh nhất 4/ Củng cố : - Các em vừa học xong toán bài gì ? - GV cho các nhóm thi đua tính , GV đọc đề toán : Tính chu vi của HCN có chiều dài m và chiều rộng m - GV nhận xét tuyên dương các nhóm làm đúng - GV liên hệ GD các em phải có tính cẩn thận khi làm bài 5/ Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - - HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải : Chu vi hình chữ nhật là : (+) (m) Đáp số : (m) - 1 HS đọc lại bài làm, các HS còn lại theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS làm bài vào vở Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là : x 3 = 2(m) Đáp số : 2m - Luyện tâp - Đại diện nhóm lên tính Tiết 124 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I./ Muc tiêu 1.kiến thức - kĩ năng : -Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số 2.Thái độ : - Hs ham thích học tập. - Giáo dục HS có ý thức khi học môn toán II/ Đồ dùng dạy - học : SGK, SGV. II./ Đồ dùng dạy - học - Vẽ sẵn hình minh họa như phần bài học trong SGK lên bảng. III. các họat động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em học bài gì ? - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập luyện tập của tiết 123 và yêu cầu phát biểu về tính chất : tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. 3/. dạy - học bài mới a/. Giới thiệu bài mới Khi học về phân số các em sẽ được học thêm nhiều dạng toán mới, bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và biết giải các bài toán dạng tìm phân số của một số - GV ghi tựa bài lên bảng b/. Ôn tập về một phần mấy của một số. - GV nêu bài toán : Lớp 4A có 36 học sinh, số học sinh thích học toán bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu HS thích học toán. - GV cho HS đọc lại bài toán - GV nêu tiếp bài toán 2 : Mẹ mua được 12 quả cam, mẹ đem biếu bà số cam đó. Hỏi mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam. * Hướng dẫn tìm phân số của một số - GV nêu bài toán : Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? - GV treo hình minh họa đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS : + số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ ? + Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả? ? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? - Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ? - Em hãy điền dấu phép thích hợp vào chỗ chấm : 12 . = 8 - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. - Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào ? - Hãy tính của 15 - Hãy tính của 24 c/Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét. Bài 2 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Gọi HS lên bảng sửa bài , GV chấm 10 bài - GV nhận xét. 4/. Củng cố - Các em vừa học xong toán bài gì ? - GV ra bài toán cho các nhóm thi đua lên làm - GV nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng - GV liên hệ GD qua bài học : giúp các em có tính cẩn thận khi làm bài và áp dụng vào cuộc sống hàng ngày 5/ Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập thêm và chuẩn bị bài :" Phép chia phân số " cho tiết học sau. - Hát vui - Luyện tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc lại đề bài và trả lời : Số học sinh thích học toán của lớp 4A là 36 : 3 = 12 học sinh - HS trả lời : Mẹ đã biếu bà : 12 : 3 = 4 quả cam. - HS đọc lại bài toán. - HS quan sát hình minh họa và trả lời + số cam trong rổ gấp đôi sốcam trong rổ + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2. + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) + số cam trong rổ là 4 x 2 = 8 (quả) - của 12 quả cam là 8 quả. - HS suy nghĩ và nêu : Điền dấu nhân (x) - HS thực hiện 12 x = 8 - Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với - của 15 là 15 x = 10 - của 24 là 24 x = 18 - HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm bài : Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là : 35 = 21 (học sinh) Đáp số : 21 học sinh - 1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.1 HS lên bảng làm HS tự làm vào vở Bài giải Chiều rộng của sân trường là : 120 = 100 (m) Đáp số : 100m - Tìm phân số của một số - Đại diện nhóm lên làm Tiết 125 PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu 1.kiến thức - kĩ năng : - Biết cách thực hiện phép chia hai phân số.: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược . 2.Thái độ : - Hs ham thích học tập. - Giáo dục HS có ý thức khi học môn toán II. đồ dùng dạy - học Hình vẽ minh họa như phần trong bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ. III. các họat động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em học bài gì ? - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 1,2 của tiết 124. - GV nhận xét và tuyên dương HS. 3/. dạy - học bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Các em đã biết cách thực hiện phép nhân các phân số, bài học hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép chia các phân số. GV ghi tựa bài lên bảng b. Hướng dẫn thực hiện phép chia phân số - GV nêu bài toán : Hình chữ nhật ABCD có diện tích m² , chiều rộng là m.Tính chiều dài của hình chữ nhật đó - GV hỏi : Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm như thế nào? - Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD ? - GV hỏi : Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau đó hướng dẫn : Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên, phân số được coi là phân số đảo ngược của phân số . Từ đó ta thực hiện phép tính như sau : : = = = - Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét ? - GV : Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia cho phân số c/Luyện tập - Thực hành Bài 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm miệng trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Hát vui - Tìm phân số của một số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS1. làm bài 1 HS2 .làm bài 2 - Nghe GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại - HS nghe và nêu lại bài toán. - Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật chia cho chiều dài. - HS : Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là : - HS thử tính, có thể tính đúng hoặc sai. - HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính. - Chiều dài của hình chữ nhật là m - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho. - 3 HS lần lượt nêu 3phân số đảo ngược của các phân số đã cho trước lớp. Ví dụ : Phân số đảo ngược của là . - 1 HS nêu trước lớp, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) : == = b): = = c) : = = - HS theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở a) = : === :=== b) = : = = = : = = - GV chữa bài trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính trong phần a và hỏi : là tích của các phân số nào ? - GV chấm 10 bài 4/ củng cố : - Các em vừa học xong toán bài gì ? - GV cho HS nhắc lại cách chia hai phân số - GV cho các nhóm thi đua làm tính - GV nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng - GV liên hệ GD : qua bài học giúp các em có tính cẩn thận khi làm bài và ham học môn toán 5/ Dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài luyện tập cho tiết học sau ./. - là tích của phân số và . - Phép chia phân số - HS nhắc lại - Đại diện nhóm lên làm := x = TUẦN 26 Tiết 126 LUYỆN TẬP Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu: 1.kiến thức - kĩ năng : - Thực hiện được phép chia hai phân số - Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số 2.Thái độ : - Hs ham thích học tập. - Giáo dục HS có ý thức khi học môn toán II/ Đồ dùng dạy - học : SGK, SGV II. các họat động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định : 2/. kiểm tra bài cũ : Tiết trước em học toán bài gì ? - Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập của tiết 126. - GV nhận xét và tuyên dương HS. 3/ Dạy - học bài mới a/ . Giới thiệu bài mới - Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài tập luyện tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan. GV ghi tựa bài lên bảng b/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV nhắc khi HS rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. - Hát vui - Phép chia phân số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS1 : : ; HS2 :: - Nghe GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại - Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài như sau : := = = ; := = = := = = ; : = = = := == ; * HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính. - GV chữa bài và tuyên dương HS. Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Trong phần a, x là gì của phép nhân ? - Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? - Hãy nêu cách tìm x trong phần b. - GV yêu cầu HS làm bài. a) x = x = : x = - GV chữa bài của HS trên bảng lớp., sau đó yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra lại bài của mình. 4/củng cố : - Các em vừa học xong toán bài gì ? - GV cho các nhóm thi đua làm tính - GV nhận xét tuyên dương các nhóm - GV liên hệ GD : Qua bài học các em phải có tính cẩn thận khi làm bài và có ý thức ham học toán 5/ Dặn dò : GV nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà làm các bài tập tập và chuẩn bị bài sau. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x. - x là thừa số chưa biết. - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - x là số chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. b) : x = x = : x = - HS làm bài vào vở bài tập. - Luyện tập - Đại diện nhóm lên làm : Tiết 127 LUYỆN TẬP Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1.kiến thức - kĩ năng : - Thực hiện được phép chia hai phân số., chia số tự nhiên cho phân số - Giúp HS rèn kỉ năng tính có ý thức khi học toán 2.Thái độ : - Hs ham thích học tập. - Giáo dục HS có ý thức khi học môn toán II/ Đồ dùng dạy - học : SGK, SGV III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định : 2/. Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em học toán bài gì ? - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 126. - GV nhận xét và tuyên dương HS. 3/ Dạy - học bài mới : a/ . Giới thiệu bài mới: - Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số. GV ghi tựa bài lên bảng b/Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. a/ : = x = b/ : = x = c/ : = x = - GV chữa bài và tuyên dương HS. Bài 2 - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS : Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày. - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. - Hát vui - Luyện tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS1 : x X = HS 2 : : x = - HS nhắc lại - Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS có thể tính rồi rút gọn cũng có thể rút gọn ngay trong quá trình tính - 2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp : 2 : = : = - HS cả lớp nghe giảng. - HS làm bài vào vở bài tập. Có thể trình bày như sau : a) 3: = = b) 4: = = =12 c) 5:== = 30 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4/ Củng cố : - Các em vừa học xong toán bài gì ? - GV cho Các nhóm thi đua tính - GV nhận xét tuyên dương các nhóm làm đúng - GV liên hệ GD qua bài học các em phải có tính cẩn thận khi làm bài có ý thức ham học toán 5/ Dặn dò : GV nhận xét tiết học – Dặn các em về nhà làm lại bài tập và xem bài luyện tập chung cho tiết học sau ./. - Luyện tập - Đại diện nhóm lên làm 5 : - Bình chọn nhóm làm đúng và nhanh Tiết 128 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1.kiến thức - kĩ năng : - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số 2.Thái độ : - Hs ham thích học tập. - Giáo dục HS có ý thức khi học môn toán II/ Đồ dùng dạy - học : SGK, SGV III. các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định : 2/. Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em học toán bài gì ? - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập của tiết 127. HS1 : 3 : HS 2 : 5 : GV nhận xét tuyên dương HS 3/ Dạy - học bài mới : a/Giới thiệu bài mới : - Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số. GV ghi tựa bài lên bảng b/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương HS Bài 2 - GV viết bài mẫu lên bảng : : 2 sau đó yêu cầu HS : Viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính. - GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. a) :3 = = - GV chữa bài và tuyên dương HS. - Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Hát vui - Luyện tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nhắc lại : = X = : = X = - HS thực hiện phép tính : : 2 = := = - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả làm bài đúng : b) : 5 = = - 1 HS đọc đề bài cả lớp đọc thầm GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán : + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Để tính được chu vi và diện tích của mảnh vườn chúng ta phải biết được những gì ? + Tính chiều rộng của mảnh vườn như thế nào ? - GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh vườn. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV chữa bài và tuyên dương HS. 4/ . Củng cố : - Các em vừa học xong toán bài gì ? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao ? - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm sao ? - GV cho các nhóm thi đua tính nhanh - GV nhận xét tuyên dương làm đúng - GV liên hệ GD : Qua bài học giúp các em có tính cẩn
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_hoc_ky_ii.doc