Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: Tìm phân số của một số - Đỗ Thị Hồng Ngọc

2.3. Hướng dẫn tìm phân số của một số

- Chiếu bài toán cho học sinh quan sát : Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?

- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đề toán.

- Giáo viên chiếu hình minh họa và yêu cầu học sinh quan sát.

- Giáo viên hỏi :

+ 2/3 số cam trong rổ như thế nào so với 1/3 số cam trong rổ?

+ Nếu biết được 1/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì ta có thể tính được 2/3 số cam là bao nhiêu quả không?

+ Vậy 1/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?

+ 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?

- Vậy 2/3 của 12 quả cam là bao nhiêu quả?

- Vậy bây giờ em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm :

 12 2/3 = 8

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện phép tính : 12 × 2/3

- Vậy muốn tìm 2/3 của 12 ta làm thế nào?

- Yếu câu 2 học sinh nhắc lại cách làm.

- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt lời giải và thực hiện phép tính.

- Giáo viên chiếu cách 2 của bài toán và nêu : Bên cạnh cách lấy 12 nhân với phân số 2/3 , cô còn có một cách làm đơn giản hơn đó là cô lấy 12 chia cho mẫu số 3 rồi nhân với tử số 2 của phân số 2/3.

 Bài giải

 2/3 số cam trong rổ là :

 12 : 3 × 2 = 8 (quả)

 Đáp số : 8 quả cam

- Yêu cầu học sinh phát biểu thành lời cách 2 : Theo cách này em hãy nêu cách tìm 2/3 của 12.

- Giáo viên chiếu và nêu kết luận : Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó chia cho mẫu số rồi nhân với tử số của phân số. Khi ta làm các bài tập về tìm phân số của một số ta làm theo cách này.

- Cho 3, 4 học sinh nhắc lại cách tìm phân số của một số.

- Cho học sinh làm nhanh bài tập :

Tìm 3/4 của 28

 

docx7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: Tìm phân số của một số - Đỗ Thị Hồng Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU 
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- File power point bài dạy.
- Sách giáo khoa, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Chiếu nội dung kiểm tra bài cũ :
Tính bằng hai cách :
(57 + 27) × 2128
34 × 1522 + 1522 × 14
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp giải nhanh vào nháp. 
- Trong lúc chờ các bạn làm bài, giáo viên yêu cầu 3 học sinh dưới lớp phát biểu các tính chất : tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số vời phân số thứ ba.
- Cho học sinh nhận xét các bạn nêu phát biểu về các tính chất và bài làm của 2 bạn trên bảng lớp.
- Giáo viên nêu nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- 2 học sinh lên bảng làm, mỗi em một câu.
- Cả lớp giải 2 bài tập vào nháp.
- 3 học sinh phát biểu các tính chất.
- Học sinh nhận xét bạn.
- Học sin lắng nghe.
2. Dạy - học bài mới :
2.1. Giới thiệu bài mới 
- Hôm nay các em sẽ được học thêm một dạng toán mới về phân số, bài học này sẽ giúp các em làm quen và biết cách giải các bài toán dạng tìm phân số của một số.
- Chiếu tựa bài.
2.2. Ôn tập bài toán tìm một phần mấy của một số
- Giáo viên chiếu và nêu 2 bài toán, yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm 2 bài toán dưới đây :
1. Lớp 4A có 30 học sinh, số học sinh nữ bằng 13 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ?
2. Mẹ mua được 12 quả cam, mẹ cho Hiền 13 số cam đó. Hỏi mẹ đã cho Hiền bao nhiêu quả cam?
- Yêu cầu học sinh nhận xét kết quả của bạn.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên kết luận :
+ 13 của 30 học sinh là 10 học sinh
+ 13 của 12 quả cam là 4 quả cam.
2.3. Hướng dẫn tìm phân số của một số
- Chiếu bài toán cho học sinh quan sát : Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 23 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đề toán.
- Giáo viên chiếu hình minh họa và yêu cầu học sinh quan sát.
- Giáo viên hỏi :
+ 23 số cam trong rổ như thế nào so với 13 số cam trong rổ?
+ Nếu biết được 13 số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì ta có thể tính được 23 số cam là bao nhiêu quả không?
+ Vậy 13 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
+ 23 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
- Vậy 23 của 12 quả cam là bao nhiêu quả?
- Vậy bây giờ em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm : 
 12  23 = 8
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện phép tính : 12 × 23 
- Vậy muốn tìm 23 của 12 ta làm thế nào?
- Yếu câu 2 học sinh nhắc lại cách làm.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt lời giải và thực hiện phép tính.
- Giáo viên chiếu cách 2 của bài toán và nêu : Bên cạnh cách lấy 12 nhân với phân số 23 , cô còn có một cách làm đơn giản hơn đó là cô lấy 12 chia cho mẫu số 3 rồi nhân với tử số 2 của phân số 23.
 Bài giải
 23 số cam trong rổ là :
 12 : 3 × 2 = 8 (quả)
 Đáp số : 8 quả cam
- Yêu cầu học sinh phát biểu thành lời cách 2 : Theo cách này em hãy nêu cách tìm 23 của 12.
- Giáo viên chiếu và nêu kết luận : Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó chia cho mẫu số rồi nhân với tử số của phân số. Khi ta làm các bài tập về tìm phân số của một số ta làm theo cách này.
- Cho 3, 4 học sinh nhắc lại cách tìm phân số của một số.
- Cho học sinh làm nhanh bài tập : 
Tìm 34 của 28
2.4. Luyện tập 
 * Bài 1
- Chiếu bài tập 1 cho học sinh quan sát.
- Yêu câu học sinh đọc đề bài toán.
- Giáo viên hỏi:
+ Đề toán cho gì?
+ Đề toán yêu cầu làm gì?
- Cho học sinh làm bài tập vào bảng con (Chỉ cần viết phép tính và đơn vị vào bảng con).
- Cho 1 học sinh lên bảng giải bài tập.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chiếu bài giải và nhận xét bài làm của học sinh.
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách tìm phâm số của một số. 
 * Bài 2
- Chiếu bài tập 2 cho học sinh quan sát.
- Yêu câu học sinh đọc đề bài toán.
- Giáo viên hỏi:
+ Đề toán cho gì?
+ Đề toán yêu cầu làm gì?
- Cho học sinh làm bài tập vào phiếu học tập theo nhóm đôi (mỗi học sinh 1 phiếu) trong 3 phút.
- Cho 1 học sinh làm bài vào bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.
- Cho học sinh đổi phiếu học tập cho nhau để kiểm tra.
- Yêu cầu 3 học sinh dưới lớp đọc bài làm của mình.
- Giáo viên chiếu bài giải và nhận xét bài của học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét.
* Bài 3
- Chiếu bài tập 3 cho học sinh quan sát.
- Yêu câu học sinh đọc đề bài toán.
- Giáo viên hỏi: 
+ Đề toán cho gì?
+ Đề toán yêu cầu làm gì?
- Cho cả lớp làm bài tập vào vở
- Cho 1 học sinh làm bài tập 3 vào bảng phụ.
- Giáo viên chấm 10 bài nhanh nhất. Và nhận xét vở của học sinh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.
- Giáo viên chiếu bài giải và nhận xét học sinh làm trên bảng phụ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát và suy nghĩ trả lời :
1. Số học sinh nữ của lớp 4A là 30 : 3 = 10 học sinh
2. Mẹ đã cho Hiền 12 : 3 = 4 quả cam
- Học sinh nhận xét kết quả.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- 1 học sinh đọc lại đề toán.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời :
+ 23 số cam trong rổ gấp đôi 13 số cam trong rổ.
+ Nếu biết được 13 số cam trong rổ thì ta có thể tính được 23 số cam trong rổ.
+ 13 số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 quả.
+ 13 số cam trong rổ là 4 × 2 = 8 quả
- 23 của 12 quả cam là 8 quả cam.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời : điền dấu nhân.
- Học sinh lên bảng thực hiện phép tính : 12 × 23 = 8
- Muốn tìm 23 của 12 ta lấy số 12 nhân với 23 .
- 2 học sinh nhắc lại cách làm bài.
- Học sinh đặt lời giải và thực hiện phép tính :
 23 số cam trong rổ là :
 12 × 23 = 8 (quả)
 Đáp số : 8 quả cam
- Học sinh quan sát.
- Muốn tìm 23 của 12 ta lấy 12 chia cho 3 rồi nhân với 2.
- Học sinh lắng nghe.
- 3, 4 học sinh nhắc lại cách tìm phân số của một số.
- Học sinh trả lời :
 34 của 28 là 28 : 4 × 3 = 21
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc yêu cầu đề toán.
- Học sinh trả lời câu hỏi :
+ Đề toán cho lớp có 35 học sinh, trong đó có 35 số học sinh xếp loại khá.
+ Đề toán yêu cầu tính số học sinh khá của lớp.
- Học sinh làm bài tập vào bảng con.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
Bài giải
Số học sinh xếp loại khá của lớp học là
 35 : 5 × 3 = 21 (học sinh)
 Đáp số : 21 học sinh khá
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh quan sát bài giải và lắng nghe.
- 2 học sinh nhắc lại cách làm.
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc yêu cầu đề toán.
- Học sinh trả lời :
+ Đề toán cho hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 56 chiều dài.
+ Đề toán yêu cầu tính chiều rộng sân trường.
- Học sinh làm bài tập theo nhóm đôi vào phiếu học tập.
- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
Chiều rộng của sân trường là
120 : 6 × 5 = 100 (m)
Đáp số : 100m
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.
- Học sinh đổi phiếu học tập cho nhau để kiểm tra kết quả và đơn vị.
- 3 học sinh dưới lớp đọc bài làm của mình.
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc yêu cầu đề toán.
- Học sinh trả lời :
+ Đề toán cho lớp 4A có 16 học sinh nam, số học sinh nữ bằng 98 số học sinh nam.
+ Đề toán yêu cầu tính số học sinh nữ.
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
Số học sinh nữ của lớp 4A là
16 : 8 × 9 = 18 (học sinh)
 Đáp số : 18 học sinh nữ
- Học sinh nộp bài.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn ở bảng phụ.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò :
- Cho học sinh chơi trò chơi “Tính nhanh”
- Giáo viên phổ biến luật chơi : Các bài toán có thể dưới dạng câu trắc nghiệm hoặc câu tự luận, các học sinh suy nghĩ là bài và giơ nhanh tay để nêu đáp án. Đáp án đúng sẽ được quà.
1. Tìm 35 của 15
2. Tìm 34 của 68 kg gạo
A. 51 kg gạo
B. 15 kg gạo
C. 34 kg gạo
D. 43 kg gạo
3. Tìm 45 của 75
4. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 49m, chiều rộng bằng 57 chiều dài. Tính chiều rộng của khu vườn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học thuộc cách tìm phân số của một số và chuẩn bị cho bài học sau.
- Học sinh lắng nghe.
1. 35 của 15 là 15 × 3 : 5 = 9
2. Đáp án A
3. 35 của 75 là 75 : 5 × 4 = 60
4. Chiều rộng khu vườn là : 49 : 7 × 5 = 35 (m)
- Học sinh lắng nghe.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docxTim_phan_so_cua_mot_so.docx