Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: So sánh hai phân số có cùng mẫu số - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhung

B. Bài mới

1. Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

- GV đưa 1 băng giấy trên màn hình

- Chia thành các phần bằng nhau.

- Cho cô biết: Băng giấy của cô được chia thành mấy phần bằng nhau:

- Bây giờ cô chia cho mỗi nhóm bàn 1 băng giấy giống như băng giấy của cô nhé!

- Nêu yêu cầu: Nhiệm vụ của các con là cắt lấy đi 1 số phần của băng giấy rồi viết phân số biểu thị số phần mà mình đã lấy đi đó và số phần băng giấy còn lại.

- Gọi đại diện lên gắn băng giấy lấy đi và băng giấy còn lại lên bảng.

- Gọi 1 HS đọc lại các phân số trên bảng.

? Các con có thắc mắc gì về các phân số trên không?

- Muốn biết phân số nào bé hơn, phân số nào lớn hơn ta làm như thế nào?

Bài hôm nay: So sánh hai phân số cùng mẫu số

- GV ghi bài đề bài

(Sau đó ghi 1 ví dụ lên trên các dòng phân số vừa ghi)

- Để so sánh các phân số này ta làm thế nào? Bạn nào giúp cô đề xuất cách giải quyết.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: So sánh hai phân số có cùng mẫu số - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014
TOÁN
So sánh hai phân số có cùng mẫu số
I. Mục tiêu
- Kiến thức: 
+ HS biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
+ Củng cố về biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Kĩ năng: HS có kỹ năng so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Thái độ: Yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng
- Máy tính, máy chiếu
- Băng giấy màu, kéo, máy chiếu đa vật thể
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Bài 4: SGK
Nhóm nào dưới đây có số ngôi sao đã tô màu?
- Đáp án b) 
- Gọi HS giải thích kết quả
- HS nêu tiếp các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu ở các phần còn lại
B. Bài mới
1. Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- GV đưa 1 băng giấy trên màn hình
- Chia thành các phần bằng nhau.
- Cho cô biết: Băng giấy của cô được chia thành mấy phần bằng nhau:
- Bây giờ cô chia cho mỗi nhóm bàn 1 băng giấy giống như băng giấy của cô nhé!
- Nêu yêu cầu: Nhiệm vụ của các con là cắt lấy đi 1 số phần của băng giấy rồi viết phân số biểu thị số phần mà mình đã lấy đi đó và số phần băng giấy còn lại.
- Gọi đại diện lên gắn băng giấy lấy đi và băng giấy còn lại lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc lại các phân số trên bảng.
? Các con có thắc mắc gì về các phân số trên không?
- Muốn biết phân số nào bé hơn, phân số nào lớn hơn ta làm như thế nào?
èBài hôm nay: So sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV ghi bài đề bài
(Sau đó ghi 1 ví dụ lên trên các dòng phân số vừa ghi)
- Để so sánh các phân số này ta làm thế nào? Bạn nào giúp cô đề xuất cách giải quyết.
- Gọi HS có băng giấy được gắn bảng lên thao tác so độ dài độ dài số phần biểu thị số phần băng giấy đã cắt đi và số phần băng giấy còn lại rồi điền dấu >, <, =
- Các nhóm khác nêu các cách lấy khác
2) Rút ra quy tắc so sánh
- Các con đã so sánh được các PS qua việc so sánh độ dài các băng giấy, tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng có sẵn băng giấy và làm như thế rất mất thời gian đúng không?
- Bây giờ chúng ta cùng tìm cách so sánh 2 PS mà không dùng băng giấy nhé!
- Hãy nhận xét về mẫu số của các PS biểu thị số phần của mỗi băng giấy.
- Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm thế nào? Hãy thảo luận nhóm 4 và nêu cách so sánh 2 PS cùng mẫu số.
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận.
 Đây chính là nội dung cần ghi nhớ SGK –119. Cô mời 1 bạn đọc lại.
GV ghi: 2. Ghi nhớ: SGK – 119
3. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- BT 1 yêu cầu gì?
- Ở mỗi phần a, b, c, d, hai PS cần so sánh có đặc điểm gì?
- Khi so sánh 2 PS cùng mẫu số ta cần so sánh phần nào?
- GV hướng dẫn mẫu phần a
 và 
- Lưu ý HS dùng dấu >, <, = để ghi kết quả so sánh.
- Gọi 1 HS nêu kết quả so sánh và giải 
thích
- GV ghi dấu <
* Lưu ý HS cách viết dấu cho đẹp (tâm của dấu trùng dòng kẻ đậm, thẳng dấu gạch ngang của PS)
- HS làm các phần còn lại vào bảng con.
- Yêu cầu HS gắn bảng GV chữa bài.
Gọi HS giải thích cách so sánh của mình.
 Chốt BT1: Khi so sánh 2 PS cùng mẫu số ta làm thế nào?
Bài 2.
a, 
- Nêu yêu cầu: So sánh và 
Con có nhận xét gì về phân số 
Nêu: < mà = 1
Vậy thế nào so với 1?
- Một phân số bé hơn 1 khi nào?
* So sánh và 
- Hãy so sánh và 1?
Tại sao > 1
- Phân số lớn hơn 1 khi nào?
- Nêu yêu cầu: Vận dụng kiến thức so sánh PS với 1 làm BT 2b:
So sánh các PS sau với 1:
 ; ; 
- Gọi HS nêu lại yêu cầu
- YC HS làm vào vở so sánh 3 PS đầu tiên với 1.
- GV chấm một số bài
- Chiếu vở lên máy hắt chữa, cho HS đổi vở kiểm tra chéo
Gọi HS giải thích cách làm.
 Chốt BT2: Nêu cách so sánh 2 PS với 1
C- Củng cố, dặn dò
* Trò chơi: Món quà đặc biệt
- Cho lớp điểm danh thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, từ 1 đến hết.
- Tên trò chơi: Món quà đặc biệt
- GV phổ biến luật chơi:
+ Cô có các gói quà trên màn hình (số 1, 2, 3, 4)
+ Dưới mỗi gói quà là 1 phép so sánh
+ Máy tính sẽ chọn ngẫu nhiên số thứ tự của các con.
Bạn nào có số thứ tự trùng số thứ tự trên màn chiếu được chọn sẽ được mở quà và điền dấu >, <, = thích hợp để hoàn thành phép so sánh.
Điền đúng phép so sánh sẽ được nhận 1 phần quà tương ứng với số ghi trên gói quà.
- Cho HS chơi
è Chốt: Các PS ở các gói quà có đặc điểm chung gì? (MS = 5)
Những phân số nào nhỏ hơn 1: 
 ; ; ; 
Đây là các PS bé hơn 1 có MS là 5, TS khác 0 mà BT3 yêu cầu (chúng ta sẽ thực hành vào tiết HDH)
+ Qua bài học hôm nay con biết thêm điều gì?
+ Nêu cách so sánh 2 PS cùng MS
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Vì có 3 ngôi sao giống nhau đã tô màu 2 ngôi sao số ngôi sao đã tô màu.
 c) d) 
- Quan sát
- 5 phần bằng nhau
- HS nhận băng giấy theo nhóm bàn
- HS thao tác theo nhóm bàn.
- HS gắn và trình bày bảng lớp
+ N1: Chúng em lấy đi băng giấy thì còn lại băng giấy.
+ N2: Chúng em lấy đi băng giấy thì còn lại băng giấy.
+ N3: Chúng em lấy đi băng giấy thì còn lại băng giấy.
+ N4: Chúng em mỗi người lấy đi băng giấy thì còn lại băng giấy.
+ Không biết PS nào lớn hơn, PS nào bé hơn.
+ PS nào lớn nhất trong các PS trên.
- Ta so sánh các PS đó.
- HS ghi tên bài vào vở và 1.Ví dụ.
- Ta so sánh độ dài số phần biểu thị số phần băng giấy đã cắt đi và số phần băng giấy còn lại.
+ N1: < 
+ N2: > 
+ N3: < 
+ N4: = > 
- HS nêu
- Các mẫu số bằng nhau và bằng 5
- Muốn so sánh hai phân số cùng MS ta so sánh tử số của chúng với nhau.
+ Phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn
+ PS nào có TS bé hơn thì bé hơn.
+ Nếu TS = nhau thì 2 PS đó bằng nhau.
- 2 - 3 HS đọc
- HS đọc
- So sánh 2 PS
- Cùng mẫu số
- Tử số
- < vì 2 PS có cùng MS là 7
- So sánh tử số 3 < 5 nên < 
- HS làm bài
- Trả lời
- Trả lời
- HS so sánh:
 < 
 = 1 vì tử số bằng mẫu số
 < 1
- Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1
 > 
 > 1
Vì > mà = 1
- Khi TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1.
- HS nêu
- HS làm vào vở
- HS nhận xét, chữa bài, HS đổi vở kiểm tra chéo
- Giải thích
- HS nêu
- HS tham gia chơi
- So sánh 2 PS cùng MS
- HS nêu

File đính kèm:

  • docBai_11_Giu_gin_cac_cong_trinh_cong_cong.doc