Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2004-2005

* Hoạt động 1: Giới thiệu bảng nhân và hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân.(8)

a) Giới thiệu bảng nhân.

- Gv treo bảng nhân như trong SGK lên bảng.

- Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng.

- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.

- Gv : Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học.

- Gv yêu cầu Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng.

- Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học?

- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy?

b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân.

- Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.

+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên), tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên) ; Đặt thước dọc theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4.

- Gv yêu cầu Hs tìm tích của 5 và, 8 và 8.

* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12)

· Bài 1. Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.

- Gv mời HS nêu lại cách tìm tích của phép tính trong bài.

Gv nhận xét .

· Bài 2 Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.

- Ví dụ: Tìm thừa số trong phép nhân có tích là 8, thừa số kia là 4.

 

doc13 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2004-2005, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùp suy nghĩ và thực hiện phép tính 
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
+ 6 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
 648 3 * 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 
- 6 216 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 
 04 * Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 
 - 3 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1.
 18 * Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6 ;
 - 18 6 nhân 3bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0.
 0 
=> Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết.
b) Phép chia 236 : 5
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4. 
20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 20 
 36 bằng 3 
 35 * Hạ 6 ; được 36; 36 chia 5 được 7, 
 viết 7. 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35
bằng 1 .
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(7’)
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Yêu cầu Hs lên bảng sữa bài .
Gv nhận xét .
Bài 2
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- Gv nhận xét.
* HĐ3: Làm bài 3.(5’)
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu gói kẹo?
+ Được xếp vào mấy thùng?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* HĐ4: Làm bài 4 .(5’).
- Gv mời 1 Hs đọc cột thứ nhất trong hàng.
- Gv hỏi:
+ Số đã cho là số nào?
+ 184m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
+ 184m giảm đi 4 lần là bao nhiêu m?
+ Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. 
Gv nhận xét .
* HĐ5: Củng cố.(5’)
- Chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
6 chia 3 bằng 2.
4 chia 3 được 1.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
648 chia 3 = 216.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt tính và giải vào giấy nháp. 
Một Hs lên bảng đặt tính .
Hs lắng nghe.
Hs thực hiện tính vào giấy nháp .
Ba hs lên bảng tính .
236 chia 5 bằng 47, dư 1.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
Hs lắng nghe .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc đề .
Thực hiện tính ở nháp và nêu kết quả .
667 : 6 = 111(dư 1)
849 : 7 = 121(dư 2)
358 : 5 = 71(dư 3)
429 : 8 = 53(dư 5)
Hs nhận xét . 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải .
Có 405 gói kẹo.
Có 9 thùng .
Hỏi mỗi thùng có tất cả bao nhiêu gói kẹo .
Hs làm bài.
Mỗi thùng có tất cả :
405 : 9 = 45 (gói kẹo)
Đáp số : 45 gói kẹo .
Một Hs lên bảng làm.
HS nhận xét .
Hs đọc.
Là số 184 m.
Là 184m : 8 = 23m.
Là 184m : 4 = 46m.
Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
296 kg : 8 = 37kg 296 kg : 4 = 74kg 
368 l : 8 = 46 l 368 l : 4 = 92 l 
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
Toán.
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) 
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố về giải bài toán có lời văn .
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Phát triển các hoạt động.(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (8’)
a) Phép chia 560 : 8.
- Gv viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ ng bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 56 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 7 vào đâu?
+ Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 0 ở đâu?
- Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 2.
+ Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
560 8 * 56 chia 8 đươcï 7, viết 7, 7 nhân 
56 70 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 
 00 * Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0, viết 0 ; 0 
 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0.
 => Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết.
b) Phép chia 632 : 8
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(7’)
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Bài 2 :
Yêu cầu đọc đề và nêu cách giải .
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài.
- Gv nhận xét.
* HĐ3: Làm bài 3.(5’)
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Một năm có tất cả bao nhiêu ngày ?
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Muốn biết một năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
Gv nhận xét .
 * HĐ4: Làm bài 4.(5’)
- Gv mời Hs đọc cột thứ nhất trong hàng.
- Gv treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài.
- Gv hướng dẫn Hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
- Gv hỏi: Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng.
. 
Hs đặt tính theo cột dọc và tính vào giấy nháp.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
56 chia 8 bằng 7.
Viết 7 vào vị trí của thương.
Hs tìm: 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
0 chia 8 bằng 0.
Viết 0 vào thương sau số 7.
Hs tìm.
560 : 8 = 70.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
480 8 562 7 243 6 848 4
48 60 56 80 24 40 8 212
 00 02 03 04
 4
 08
 8 
 0
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét. 
Hs đọc đề bài và neu cách tính .
Hs thi đua tính nháp , ghi kết quả vào ô trống .
425 : 6 = 70(dư 5) 425 : 7 = 60(dư 5) 
727 : 8 = 90(dư 7) 727 : 9 = 80(dư 7) 
Hs nhận xét .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có tất cả 366 ngày..
Có 7 ngày.
Ta thực hiện phép chia 356 : 7
Hs làm bài.
Ta có 356 : 7 = 52 (dư 2)
Vậy năm 2004 có 52 tuần lễ và 2 ngày.
 Đáp số : 52 tuần lễ và 2 ngày.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét .
Hs đọc.
Hs tự kiểm tra hai phép chia.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hs trả lời: Phép tính b sai ở lần chia thứ 2. Hạ 3, 3 chia 7 đựơc 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết o vào thương nên thương bị sai.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị : Giới thiệu bảng nhân.
Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2004
Toán.
 GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Hs biết sử dụng bảng nhân.- Củng cố về bài toán gấp một số lên nhiều lần.
b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2).(3’)
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 1, 3.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
2. Phát triển các hoạt động.(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1: Giới thiệu bảng nhân và hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân.(8’)
a) Giới thiệu bảng nhân.
- Gv treo bảng nhân như trong SGK lên bảng.
- Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Gv : Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học.
- Gv yêu cầu Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng.
- Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học?
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy?
b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân.
- Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên), tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên) ; Đặt thước dọc theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4.
- Gv yêu cầu Hs tìm tích của 5 và, 8 và 8.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
Bài 1. Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
- Gv mời HS nêu lại cách tìm tích của phép tính trong bài.
Gv nhận xét .
Bài 2 Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
- Ví dụ: Tìm thừa số trong phép nhân có tích là 8, thừa số kia là 4.
- Gv dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức.
- Gv chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng.
* HĐ3: Làm bài 3, 4.(10’)
Bài 3: GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
 + Nhà trường mua bao nhiêu đồng hồ để bàn ?
+ Số đồng hồ treo tườngnhiều gấp mấy lần số đồng hồ để bàn?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy số đồng hồ treo tường đã biết chưa ?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4: 
Gv yêu cầu đọc đề bài 
Đội xe có bao nhiêu ô tô chở khách ? 
Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết đội xe có bao nhiêu ôtô ta cần biết gì ?
 Số ôtô tải đã biết chưa ? 
Em làm thế nào ?
Gv theo dõi , nhận xét , sửa sai .
Gv tổng kết , tuyên dương .
Hs quan sát.
Bảng có 11 hàng và 11 cột.
Hs đọc : 1, 2 , 3  10.
Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20.
Đó là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2.
Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3.
Hs thực hành tìm tích của 3 và 4.
Hs thực hành tìm tích.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT. 
Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lên bảng tìm.
Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Nhà trường mua 8 đồng hồ để bàn ..
Số đồng hồ treo tường nhiều gấp 4 lần số đồng hồ để bàn.
Hỏi nhà trường đã mua đựơc tất cả bao nhiêu đồng hồ.
Chưa biết phải đi tìm.
Hs làm bài vào VBT. 
Số đồng hồ treo tường :
8 x 4 = 32 (đồng hồ)
Nhà trường đã mua tất cả :
8 + 32 = 40 ( đồng hồ)
Đáp số : 40 đồng hồ .
Một Hs lên sửa bài.
Hs nhận xét .
Hs đọc đề bài 
Có 24 xe .
.Đội xe có tất cả bao nhiêu ôtô .
Số ôtô tải của đội xe .
Chưa , phải tìm.
Tìm 1/3 số ôtô chở khách .
Hs làm bài vào vở .
Giải 
Số ôtô tải của đội xe là : 
24 : 3 = 8 ( ôtô)
đội xe đó có tất cả là : 
8 + 24 = 32 (ôtô)
Đáp số : 32 ôtô .
HS nhận xét .
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài. 3, 4.
Chuẩn bị : Giới thiệu bảng chia.
Nhận xét tiết học.
 Toán.
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Hs biết sử dụng bảng chia.- Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia.
b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Các hoạt động:
1 . Bài cũ: Giới thiệu bảng nhân.(3’)
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 1, 3.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
 2. Phát triển các hoạt động.(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Giới thiệu bảng chia và hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia.(8’)
a) Giới thiệu bảng chia.
- Gv treo bảng chia như trong SGK lên bảng.
- Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Gv : Đây là thương của hai số.
- Gv yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. 
- Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia.
- Gv mời Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng.
- Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học?
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép chia trong bảng mấy?
b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân.
- Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép chia 12 : 4.
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên , theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.
+ Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.
+ Ta có 12 : 3 = 4.
- Gv yêu cầu Hs tìm thương của một số phép tính trong bảng.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
- Gv mời hs nêu lại cách tìm thương của 4 phép tính trong bài.
Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia để tìm số chia hoặc số bị chia.
- Gv dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức.
- Gv chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi .
- Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng.
* HĐ3: Làm bài 3.(5’)
- MT: Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
 + Tổ công nhân phải trồng bao nhiêu cây?
+ Tổ đã trồng được bao nhiêu phần của số cây đó?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Làm thế nào để tính đựơc số cây còn phải trồng?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Yêu cầu Hs lên bảng sửa bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại
* HĐ4 : Làm bài 4.(5’)
- Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 8 Hs.
- Gv tổ chức cho Hs thi đua xếp hình.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hs quan sát.
Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.
Hs đọc : 1, 2 , 3  10.
Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20.
Đó là kết quả của các phép tính trong bảng chia 2.
Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng chia 3.
Hs thực hành tìm thương 12 : 4.
Hs thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng gắn số vào ô trống .
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs lên bảng tìm.
Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT: Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
324 cây .
Tổ đã trồng được một phần sáu của sốcây.
Tìm số số cây tổ còn phải trồng .
Lấy tổng số cây phải trồng trừ đi số cây tổ đã trồng được .
Hs làm bài vào VBT. 
Một Hs lên sửa bài.
Giải 
Tổ công nhân đã trồng được : 
324 : 6 = 54 (cây)
Tổ công nhân đó còn phải trồng : 
324 – 54 = 270(cây)
Đáp số : 270 cây . 
HS nhận xét .
Hs các nhóm thi xếp hình.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài. 3, 4.
Chuẩn bị : Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2004
Toán.
 LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Giải toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Phát triển các hoạt động.(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 * HĐ1: Làm bài 1, 2.(18’)
 -MT: Giúp Hs làm đúng các phép tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. 
Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại
* HĐ2: Làm bài 3, .(7’)
- MT: Củng cố cách giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần , giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC?
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
+ Quãng đường BC như thế nào?
+ Tính quãng đường BC như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 4.(5’)
- MT: Giúp Hs biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Lớp , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs lên bảng làm.
102 118 351 291 
x 4 x 5 x 4 x 3
408 590 702 873 
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT
Hs lên bảng làm.
246 :3 = 82 ;468 : 4 = 117 ;543 : 6 = 90(dư 3)
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, t

File đính kèm:

  • doctoan.doc
Giáo án liên quan