Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 91 đến 95 - Năm học 2004-2005
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số:
- Gv gọi 1 Hs đọc số ở dòng đầu
- Gv nhận xét: “ Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn
- Tương tự Gv mời 1 Hs viết và đọc số ở dòng thứ 2.
- Gv mời 4 hs lên bảng viết và đọc các số còn lại.
- Lưu ý: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp).
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
-Mục tiêu Giúp Hs biết viết, đọc các số có 4 chữ số , tìm thứ tự các chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
· Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.
+ Viết số: 8700 ; 2010 ; 2509 ; 2005.
+ Đọc số: tám nghìn bảy trăm ; hai nghìn 0 trăm mười ; hai nghìn năm trăm linh chín ; hai nghìn 0 trăm linh năm.
· Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Viết số : 9100 ; đọc số : chín nghìn một trăm.
b) Viết số: 3210 ; đọc số: ba nghìn hai trăm mười.
c) Viết số: 6034 ; đọc số: sáu nghìn không trăm ba mươi bốn.
d) Viết số: 2004 ; đọc số: hai nghìn không trăm linh tư.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Hs biết tìm các thứ tự các chữ số có bốn chữ số.
· Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 4 nhóm Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 6972 – 6973 – 6974 – 6975 – 6976 – 6977.
b) 4008 – 4009 – 4010 – 4011 – 4012 – 4013.
c) 9000 – 9001 – 9002 – 9003 – 9004 – 9005.
vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn - Tương tự Gv mời 1 Hs viết và đọc số ở dòng thứ 2. - Gv mời 4 hs lên bảng viết và đọc các số còn lại. - Lưu ý: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp). * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. -Mục tiêu Giúp Hs biết viết, đọc các số có 4 chữ số , tìm thứ tự các chữ số. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm . -Gv nhận xét, chốt lại. + Viết số: 8700 ; 2010 ; 2509 ; 2005. + Đọc số: tám nghìn bảy trăm ; hai nghìn 0 trăm mười ; hai nghìn năm trăm linh chín ; hai nghìn 0 trăm linh năm. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Viết số : 9100 ; đọc số : chín nghìn một trăm. Viết số: 3210 ; đọc số: ba nghìn hai trăm mười. Viết số: 6034 ; đọc số: sáu nghìn không trăm ba mươi bốn. Viết số: 2004 ; đọc số: hai nghìn không trăm linh tư. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Hs biết tìm các thứ tự các chữ số có bốn chữ số. Bài 3: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 4 nhóm Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: a) 6972 – 6973 – 6974 – 6975 – 6976 – 6977. b) 4008 – 4009 – 4010 – 4011 – 4012 – 4013. c) 9000 – 9001 – 9002 – 9003 – 9004 – 9005. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Ba em lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. 5000 ; 6000 ; 7000 ; 8000 ; 9000. 4100 ; 4200 ; 4300; 4400 ; 4500. 7010 ;7020 ; 7030 ; 7040 ; 7050. PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp. Hs quan sát bảng trong bài. Hs viết: 2000 Hs đọc: hai nghìn. Hs : Viết: 2700 ; Đọc: hai nghìn bảy trăm. Hs viết và đọc các số. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hai Hs lên bảng làm bài mẫu Hs cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm mẫu. 4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm vào VBT. Ba em lên làm bài. Hs chữa bài vào VBT. 5.Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Các số có 4 chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 72: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . - Củng cố về bài toán giảm một số đi một lần. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 1). Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia . a) Phép chia 560 : 8. - Gv viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 56 chia 8 bằng mấy? + Viết 7 vào đâu? - Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 1. + Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng mấy? + Viết 0 ở đâu? - Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 2. + Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. 560 8 * 56 chia 8 đươcï 7, viết 7, 7 nhân 8 56 70 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 00 * Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0, viết 0 ; 0 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0. 0 => Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết. b) Phép chia 632 : 8 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. 632 7 * 63 chia 7 được 9, viết 9 63 90 9 nhân 7 bằng 63 ; 63 trừ 63 bằng 0. 02 * Hạ 2 ; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 0 nhân 7 bằng 0 ; 2 trừ 0 bằng 2 . 2 - Vậy 632 chia 8 bằng bao nhiêu ? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. => Đây là phép chia có dư. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu 4 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong bài. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 2. - Mục tiêu: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời văn. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Một năm có tất cả bao nhiêu ngày ? + Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? + Muốn biết một năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Ta có 356 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày. Đáp số : 52 tuần lễ và một ngày. * Hoạt động 4: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm tính đúng. - Gv mời 1 Hs đọc cột thứ nhất trong hàng. - Gv treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài. - Gv hướng dẫn Hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. - Gv hỏi: Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng. * Hoạt động 5: Làm bài 5. - Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs thực hiện các phép tính chia đúng. Bài 5: 356 : 2 ; 647 : 9 ; 642 : 8 ; 277 : 9. - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs đặt tính theo cột dọc và tính vào giấy nháp. Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia. 56 chia 8 bằng 7. Viết 7 vào vị trí của thương. Hs tìm: 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0. 0 chia 8 bằng 0. Viết 0 vào thương sau số 7. Hs tìm. 560 : 8 = 70. Hs thực hiện lại phép chia trên. Hs đặt phép tính dọc vào vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt. 632 chia 8 bằng 90 dư 2. Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 7 ngày.. Có 7 ngày. Ta thực hiện phép chia 356 : 7 Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc. Hs tự kiểm tra hai phép chia. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hs trả lời: Phép tính b sai ở lần chia thứ 2. Hạ 3, 3 chia 7 đựơc 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết o vào thương nên thương bị sai. Hs nhận xét. PP: Thực hành, trò chơi. Hai nhóm thi làm bài. Hs nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Giới thiệu bảng nhân. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 73: Giới thiệu bảng nhân. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Hs biết sử dụng bảng nhân. - Củng cố về bài toán gấp một số lên nhiều lần. b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2). - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 1, 3. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu bảng nhân và hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết khái quát về các thừa số trong bảng nhân và cách sử dụng bảng nhân. a) Giới thiệu bảng nhân. - Gv treo bảng nhân như trong SGK lên bảng. - Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng. - Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Gv : Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học. - Gv yêu cầu Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng. - Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học? - Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy? b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân. - Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4. + Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên), tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên) ; Đặt thước dọc theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4. - Gv yêu cầu Hs tìm tích của 5 và, 8 và 8. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết áp dụng bảng nhân để điền số thích hợp theo ô trống. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. - Gv mời 4 nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. - Gv nhận xét, chốt lại. 6 x 7 = 42 ; 7 x 4 = 28 ; 8 x 9 = 72. Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Ví dụ: Tìm thừa số trong phép nhân có tích là 8, thừa số kia là 4. - Gv dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức. - Gv chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng. * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs về dạng toán gấp một số lên nhiều lần. Bài 3: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Trong Hội khỏe Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được mấy huy chương vàng? + Số huy chương bạc gấp mấy lần số huy chương vàng? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số huy chương bạc : 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số : 24 huy chương. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát. Bảng có 11 hàng và 11 cột. Hs đọc : 1, 2 , 3 10. Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20. Đó là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2. Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3. Hs thực hành tìm tích của 3 và 4. Hs thực hành tìm tích. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lên bảng tìm. Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống. Hs cả lớp nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Giành được 8 huy chương vàng. Số huy chương bạc nhiều gấp 3 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đã giành đựơc tất cả bao nhiêu huy chương.. Chưa biết phải đi tìm. Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Giới thiệu bảng chia. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 94: Các số có bốn chữ số (tiếp theo). I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs nắm được: - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìm, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. b) Kỹ năng: Rèn Hs thực hiện các bài toán, chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Các số có 4 chữ số (tiết 2). Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. - Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với việc viết số thành các tổng. a) Viết số thành tổng. - Gv viết số : 5247. - Gv gọi Hs đọc số và nêu câu hỏi: + Số 5247 có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Gv hướng dẫn Hs tự viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - Gv mời Hs lên bảng viết các chữ số còn lại. - Lưu ý: nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Ví dụ: 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70. - Gv mời Hs lên bảng làm các bài còn lại. * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết số có 4 chữ số thàh tổng của các nghìn, trăm chục, đơn vị. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs làm bài a) và 4 Hs lên bảng làm bài b) - Gv nhận xét, chốt lại: a) 9217 = 9000 + 200 + 10 + 7 4538 = 4000 + 500 + 30 + 8 7789 = 7000 + 700 + 80 + 9 b) 2005 = 2000 + 5 9400 = 9000 + 400 2010 = 2000 + 10 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm Hs thi làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: a) 7000 + 600 + 50 + 4 = 7654. 2000 + 800 + 90 + 6 = 2896 8000 + 400 +20 + 7 = 8420 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999. b) 3000 + 60 + 6 = 3064 7000 + 200 + 5 = 7205 9000 + 50 + 6 = 9056 2000 + 100 + 3 = 2103 5000 + 4 = 5004. 3000 + 300 + 3 = 3033. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết số theo mẫu. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv một Hs lên làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 3 Hs thi làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: 5492. 1454. 4205. 7070. 2500. Bài 4: - GV mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm. - Gv mời ba Hs đại diện 3 nhóm lên làm bài. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Chữ số 5 trong số 4156 chỉ 5 chục. Chữ số 5 trong số 5982 chỉ 5 nghìn. Chữ số 5 trong số 1945 chỉ 5 đơn vị PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs đọc: năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy. Có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. Hs viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hai Hs lên bảng làm mẫu. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 8 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. 2 Hs lên bảng làm mẫu. 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu của đề bài. 1 Hs làm mẫu: 3258 Cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng thi làm bài. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đđọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm. Hs làm vào VBT. Bb em lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Số 10.000 – Luyện tập. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Toán. Tiết 95: Số 10.000 – Luyện tập. I/ Mục ti
File đính kèm:
- toan.doc