Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 147: Mi li mét - Năm học 2014-2015

Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là cm, dm , m, km. Bài học hôm nay các em được làm quen với đơn vị nhỏ hơn là mi li mét.

- Mi li mét kí hiệu là mm

- YC HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi:

+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?

- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 mm.

10 mm có độ dài bằng 1 cm.

GV ghi: 10 mm = 1 cm.

+ 1m bằng bao nhiêu cm?

- Giới thiệu 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm. Từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm

Ghi bảng: 1 m = 1000mm

- Gọi HS đọc phần bài học trong SGK.

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 147: Mi li mét - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba , ngày 7 tháng 4 năm 2015
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 147: MI LI MÉT
I- MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: 
- Biết vị mi- li -mét là 1 ĐV đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi- li- mét.
- Biết được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm.
2. Kĩ năng: Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm.
3. Thái độ: Bồi dưỡng kiến thức Toán học. Biết vận dụng, thực hành vào cuộc sống hằng ngày.
II- ĐỒ DÙNG :
Giáo viên: Thước kẻ HS với các vạch chia thành từng mm.
Học sinh: Bút, vở.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
10’
7’
9’
7’
5’
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài cũ: 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu mi li mét ( mm )
3. Luyện tập.
Bài 1: Điền số?
Bài 2: 
Bài 3: ( nếu còn thời gian)
Bài 4: 
D. Củng cố 
E. Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng làm BT sau:
Điền dấu: >; < = thích hợp
 267km ...... 276km
 324km ...... 322km
 278km ...... 278km
+ Kể tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài – Ghi bảng 
Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là cm, dm , m, km. Bài học hôm nay các em được làm quen với đơn vị nhỏ hơn là mi li mét.
- Mi li mét kí hiệu là mm
- YC HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi:
+ Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 mm.
10 mm có độ dài bằng 1 cm.
GV ghi: 10 mm = 1 cm.
+ 1m bằng bao nhiêu cm?
- Giới thiệu 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm. Từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm
Ghi bảng: 1 m = 1000mm
- Gọi HS đọc phần bài học trong SGK.
1 cm = 10 mm	1000mm = 1 m
1 m = 1000mm	 10 mm = 1 cm
5 cm = 50 mm	 3 cm = 30 mm
Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mm?
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.
+ Đoạn thẳng CD dài 70 mm và cũng chính là dài bao nhiêu cm?
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
- YC HS làm bài.
- GV chữa bài chốt lời giải đúng.
Chu vi của hình tam giác đó là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm )
Đáp số: 68 mm
- Viết mm hoặc cm vào chỗ chấm thích hợp.
- GV cho HS thực hành đo để kiểm tra phép ước lượng
+ GV nhận xét.
1cm = ? mm 1m = ? mm
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm nháp.
- 2 HS TL.
- HS nghe.
- Được chia thành 10 phần bằng nhau.
- Cả lớp đọc:
10mm = 1 cm
- 1 m = 1000 mm.
- Nhắc lại 1m = 1000 mm
- 1 HS đọc- lớp đọc.
- 1 HS đọc YC của bài.
- HS làm bài sau nối tiếp nhau đọc chữa bài..
- HS quan sát hình SGK và TL miệng:
Đoạn MN dài 60 mm
Đoạn thẳng AB dài 30 cm
Đoạn thẳng CD dài 70 cm.
- Dài 7 cm.
- 1 HS đọc.
- HS TL.
- HSTL.
- HSTL.
- 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm vở.
- HS làm kiểm tra chéo lẫn nhau , báo cáo kết quả với GV .
- HS đo theo nhóm.
+ Bề dày của cuốn sách “Toán 2” là: 10mm
+ Bề dày củ thước kẻ dẹt là: 2mm
+ Chiều dài chiếc bút là: 15cm 

File đính kèm:

  • docMi_li_met.doc