Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 100: Bảng nhân 5 - Phạm Mai Hương

II. BÀI MỚI:

*. Giới thiệu bài:

Chúng ta sẽ cùng tiếp tục học bảng nhân có thừa số là 5 qua bài: Bảng nhân 5.

1.Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5:

- Có mấy chấm tròn?

- 5 chấm tròn được lấy mấy lần?

- 5 được lấy 1 lần ta được phép nhân:

5 x 1 = 5

- Lập phép tính tương tự với 5 dược lấy

2 lần? 5 x 2 = 10

- Lần lượt lập các phép tính nhân với thừa số 5, các thừa số lần lượt là 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

2.Học thuộc lòng bảng nhân 5:

2. Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

5 x 3 = . 5 x 6 = .

5 x 5 = . 5 x 10 = .

5 x 7 = . 5 x 9 = .

5 x 2 =. 5 x 8 = .

5 x 4 = . 5 x 1 = .

- Nêu thừa số trong phép nhân 5 x 9 = 45?

- Tích của phép nhân 5 x 4 là gì?

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 100: Bảng nhân 5 - Phạm Mai Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Lớp: 2
Tiết: 100 Tuần: 20
GV: Phạm Mai Hương
Thứ ....... ngày.... tháng.... năm.... 
Tên bài dạy:
Bảng nhân 5
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
Thành lập bảng nhân 5( 5 nhân với 1, 2, 3...) và học thuộc lòng bảng nhân 5.
Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 5.
II. Đồ dùng dạy học:
10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, ...
Kế sẵn nội dung bài tập 3 trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động học tập
Phương pháp, hình thức
tổ chức các hoạt động
3’
30’
5’
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân vừa tìm được.
II. BÀI MỚI:
*. Giới thiệu bài:
Chúng ta sẽ cùng tiếp tục học bảng nhân có thừa số là 5 qua bài: Bảng nhân 5. 
1.Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5:
- Có mấy chấm tròn? 
- 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 5 được lấy 1 lần ta được phép nhân:
5 x 1 = 5
- Lập phép tính tương tự với 5 dược lấy 
2 lần? 5 x 2 = 10
- Lần lượt lập các phép tính nhân với thừa số 5, các thừa số lần lượt là 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
2.Học thuộc lòng bảng nhân 5:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
5 x 3 = .. 
5 x 6 = ...
5 x 5 = ...
5 x 10 = .....
5 x 7 = ...
5 x 9 = ...
5 x 2 =...
5 x 8 = ....
5 x 4 = ...
5 x 1 = ....
- Nêu thừa số trong phép nhân 5 x 9 = 45?
- Tích của phép nhân 5 x 4 là gì?
Bài 2: Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Dựa vào đâu bài chúng ta có thể tóm tắt? Dựa vào đâu chúng ta viết câu trả lời?
Tóm tắt:
1 tuần làm : 5 ngày
4 tuần làm : ...ngày?
Giải: 
4 tuần mẹ đi làm số ngày là: 
5 x 4 = 20 ( ngày )
Đáp số: 20 ngày
- Ai có câu trả lời khác?( Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là:)
Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- Nhận xét dãy số có gì đặc biệt?( các số hơn kém nhau 5 đơn vị)
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Chơi trò chơi kiểm tra bảng nhân 5?
- Về nhà ôn lại bảng nhân 5.
- 2 HS lên bảng làm, lớp đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Lớp NX, trả lời câu hỏi.
- GV đánh giá, cho điểm
- GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS quan sát bảng và trả lời
- GV lần lượt viết các phép nhân trong bảng nhân 5 dựa vào câu hỏi gợi ý.
- GV giảng và chốt kiến thức.
- GV cho cả lớp một vài phút để học thuộc.
- GV yêu cầu HS đọc theo tổ
- HS đọc, GV xoá dần nội dung bảng nhân cho HS học thuộc lòng.
- 2HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá cho điểm.
- 2 HS cùng bàn đổi vở chấm chéo.
- 2HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn tóm tắt:
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá cho điểm.
- 2HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời câu hỏi gợi ý.
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên điền tiếp sức, mỗi HS điền 1 ô.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá cho điểm.
- HS chơi 
- GV nhận xét, dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docBang_nhan_5.doc