Giáo án Toán Lớp 2 - Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn - Năm học 2015-2016 - Hoàng Doãn Lượng

Hỏi: Vậy 10 đơn vị bằng mấy chục ?

 Rất chính xác

GV ghi bảng: 10 đơn vị bằng 1 chục

• Lớp đọc đồng thanh

• Các em quan sát số 10 và số 1 khác nhau ở điểm nào?

• Đúng rồi, các em thấy các số từ 1 -9 là các số có 1 chữ số ta gọi là các số hàng đơn vị.

Gắn thẻ 1 chục lên bảng: Thầy có 1 tấm thẻ có 10 ô vuông. Vậy tấm thẻ này tương ứng với mấy chục?

GV đúng rồi: ghi bảng: 1 chục

Hỏi: 1 chục được viết như thế nào?

 GV ghi bảng: 10

- Gv gắn 2 thẻ 1 chục

- Hỏi: Thầy có 2 thẻ 1 chục vậy đây là mấy chục?

- Gv ghi bảng: 2 chục

- Hỏi: 2 chục được viết như thế nào?

- GV ghi bảng: 20

- Vậy thầy có các thẻ lần lượt như sau:

GV đính 3 chục, 4 chục lên bảng

- Hỏi: Tương tự như vậy Bạn nào có thể nêu tiếp cho thầy nào?

• 3 chục chính 30,

• 4 chục là 40

• Các số 10, 20, 30, 40 là các số tròn chục.

• Bạn nào nêu tiếp các số tiếp theo số 40 là những số nào?

 

doc7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 - Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn - Năm học 2015-2016 - Hoàng Doãn Lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI DẠY
Môn: Toán
Tên bài: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
Giáo viên lên lớp: Hoàng Doãn Lượng
Đơn vị công tác: Trường TH xã Tân Hương, Bắc Sơn
Ngày lên lớp: 21/3/2016
Dạy Lớp: 2A2 trường TH Tam Thanh, TP Lạng Sơn
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I.MỤC TIÊU: Giúp Hs:
Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Các thẻ ô vuông GV
Máy chiếu, màn chiếu
Giáo án
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
KTBC – trò chơi “Hộp quà bí mật” Cho HS chơi 2 lần
-GV: Thầy cám ơn HĐTQ của và tập thể lớp 2A2 đã nồng nhiệt chào đón các thầy cô giáo. Để thay lời cảm ơn cho tất cả các thầy cô giáo, thầy sẽ thưởng cho các em một trò chơi, các em có thích không?
Trò chơi có tên: “ Hộp quà bí mật”
+ Gv nêu cách chơi
Ban đối ngoại giới thiệu
- HS chơi
A – Giới thiệu bài
- Các em vừa được chơi trò chơi ôn lại các phép tính trong phạm vi 100 các em đã thực hiện các phép tính rất tốt. Hôm nay thầy sẽ cùng các em tìm hiểu các số trong phạm vi lớn hơn 100. Đó là các số trong phạm vi 1000. Chúng ta vào bài học hôm nay “ đơn vị, chục, trăm, nghìn”
- Hs lắng nghe
B – Dạy bài mới
 1. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm
 - Bây giờ thầy gắn các ô vuông lên bảng, các em hãy suy nghĩ điền số tương ứng với số lượng các ô vuông dưới mỗi hình.
- Gv gắn các ô vuông trên bảng. 1, 2, 3, 4...10
Thầy mời một bạn hãy nêu kết quả cho cả lớp cùng nghe nào?
Gọi HS nhận xét
Cả lớp có đồng ý với kết quả của bạn không?
Đúng rồi em giỏi lắm thầy cũng đồng ý với cả lớp.
Tương tự như vậy các số tiếp theo số 4 là những số nào? 
Đúng rồi em giỏi lắm 
Các quan sát cho thầy - đây là tấm thẻ có 10 ô vuông. Vậy để ghi số lượng ô vuông này ta ghi bằng số nào?
Đúng rồi ta ghi bằng số 10
- GV ghi bảng: 10
Hỏi: Vậy 10 đơn vị bằng mấy chục ?
 Rất chính xác
GV ghi bảng: 10 đơn vị bằng 1 chục 
Lớp đọc đồng thanh
Các em quan sát số 10 và số 1 khác nhau ở điểm nào?
Đúng rồi, các em thấy các số từ 1 -9 là các số có 1 chữ số ta gọi là các số hàng đơn vị.
Gắn thẻ 1 chục lên bảng: Thầy có 1 tấm thẻ có 10 ô vuông. Vậy tấm thẻ này tương ứng với mấy chục?
GV đúng rồi: ghi bảng: 1 chục 
Hỏi: 1 chục được viết như thế nào?
 GV ghi bảng: 10
Gv gắn 2 thẻ 1 chục
Hỏi: Thầy có 2 thẻ 1 chục vậy đây là mấy chục?
Gv ghi bảng: 2 chục
Hỏi: 2 chục được viết như thế nào?
GV ghi bảng: 20
Vậy thầy có các thẻ lần lượt như sau:
GV đính 3 chục, 4 chục lên bảng
Hỏi: Tương tự như vậy Bạn nào có thể nêu tiếp cho thầy nào?
3 chục chính 30, 
4 chục là 40
Các số 10, 20, 30, 40 là các số tròn chục.
Bạn nào nêu tiếp các số tiếp theo số 40 là những số nào?
Cả lớp có đồng ý với ý kiến của không?
Còn thầy thầy cũng đồng ý với cả lớp
Thầy có tấm thẻ hình vuông có 10 hàng 1 chục. Vậy tấm thẻ này bằng mấy chục?
Lớp đồng ý với ý kiến của bạn không?
Đúng rồi 
GV ghi: 10 chục 
Hỏi: 10 chục bằng bao nhiêu trăm?
Đúng rồi em giỏi lắm
- Các đọc nối tiếp theo hàng ngang: 10 chục bằng 100 cho thầy
GV ghi: 10 chục bằng 1 trăm
Lớp đọc đồng thanh: 10 chục bằng 1 trăm
Hỏi: So sánh số 10 và số 100 có điểm gì khác nhau?
Đúng rồi, em giỏi lắm, cả lớp khen bạn nào.
2. một nghìn
Hỏi: GV đính bảng 1 thẻ 1 trăm và hỏi. Trên tay thầy có mấy tấm thẻ 100 ô vuông? 
Đúng rồi em giỏi lắm, cả lớp thưởng cho bạn 1 tràng pháo tay nào.
GV vừa nói vừa ghi: Đây là tấm thẻ 100 ô vuông: 1 trăm
Hỏi: 1 trăm được viết như thế nào?
Rất chính xác: gồm 1 và 2 chữ số 0 liền sau
GV ghi bảng: 100
GV gắn 2 tấm 100 và nói: trên bảng thầy có 2 tấm thẻ như thế. Vậy là mấy trăm ô vuông?.
Rất chính xác
GV ghi bảng 2 trăm
Vậy 2 trăm được viết như thế nào?
Đúng rồi lớp thưởng cho bạn 1 tràng pháo tay nào 
- 2 trăm được viết là: GV ghi 200
Tương tự như thế thầy có 3 tấm thẻ mỗi tấm thẻ 100 ô vuông. Vậy tất cả là có bao nhiêu ô vuông?
GV ghi bảng: 3 trăm
3 trăm được viết như thế nào?
Đúng rồi khen bạn nào: 
GV ghi: 300
Cả lớp chú ý xem thầy vừa đính lên có bao nhiều tấm thẻ 100 ô vuông ?
Đúng rồi: GV ghi 10 trăm
10 trăm được viết như sau: số 1 và 3 chữ 0 liền sau.
GV: ghi 1000 
Chỉ 1000: số này ta đọc là 1 nghìn
Hỏi: Vậy 10 trăm bằng mấy nghìn?
Đúng rồi: 10 trăm bằng 1 nghìn 
Ghi : 10 trăm bằng 1 nghìn
Cho HS đọc đồng thanh
Bạn nào giỏi nêu cho cả lớp nghe các số tròn trăm?
GV kết luận: Đúng rồi bạn vừa nêu các số tròn trăm.
Bắt đầu từ bạn Vân nêu nối tiếp các số tròn trăm theo hàng ngang cho thầy.
GV ghi bảng: 
Các số: 100, 200, 300, 400,  là các số tròn trăm.
Cho lớp đọc đồng thanh
Bây giờ cả lớp quan sát lên bảng và cho thầy biết số tròn chục và tròn trăm có điểm gì khác nhau?
GV nhận xét tuyên dương.
Hỏi: Tiếp tục các bạn so sánh số 100 và số 1000 có điểm gì khác nhau?
Vừa rồi các bạn thực hiện rất giỏi, xem các bạn có vận dụng làm bài tập tốt không? Thầy có bài tập như sau.
GV đinh Phiếu Bài Tập lên bảng.
Hỏi: Bài tập yêu cầu ta làm gì?
Thầy mời bạn Dũng đọc to yêu cầu cho cả lớp cùng nghe.
Đúng rồi bài tập yêu cầu ta đọc, viết theo mâu
Cả lớp quan sát thầy làm mẫu:
GV vừa nói vừa ghi: đây 1 tấm thẻ 1 trăm ô vuông; để ghi số lượng ô vuông ta viết số 100 và đọc là một trăm
Tương tự như vậy thầy đoán chắc chắn các em đã biết cách làm rồi. Thầy mời cả lớp mở SGK trang 138 và làm bài cá nhân vào SGK thời gian là 5 phút. 
GV theo dõi
Qua theo dõi thầy thấy các em làm việc rất là tích cực. thầy bạn Vân lên trình bày kết quả bài làm của mình nào.
- Cả lớp nhìn lên bảng quan sát xem bài làm của bạn đã đúng chưa?
-GV nhận xét, kết luận.
Hỏi những bạn nào làm bài đúng như kết quả trên bảng.
-Lớp mình làm bài rất tốt- cả lớp tự thưởng cho mình 1 tràng pháo tay nào. 
- Còn thầy sẽ thưởng cho cả lớp 1 trò chơi. Trò chơi có tên gọi “ Ai nhanh ai đúng”.
- Các em quan sát lên màn hình. Đọc kỹ câu hỏi. Bạn nào giơ tay nhanh sẽ giành quyền trả lời.
Cả lớp nhìn lên màn hình thầy có các câu hỏi lần lượt.
Thao tác cahọn câu hỏi
3. Tổng kết tiết học
 - Nhận xét tiết học, Trong giờ học hôm nay thầy thầy cả lớp thực hiện rất tốt, đặc biệt là các bạn Vân, Mai, Huyền, Dũng, Linh Anh các bạn nào bài rất nhanh và chính xác.
 - Dặn dò HS về nhà xem lại bài, làm bài tập trong vở bài tập toán và chuẩn bị cho bài sau.
Hs suy nghĩ
1,2,3,4 10
HS nhận xét
các số 5, 6, 7, 8, 9
 - số 10
bằng 1 chục
lớp đọc nối tiếp 
10 đơn vị bằng 1 chục
1 chục
viết 10
2 chục
20
HS 3 chục – 30
4 chục – 40
HS là các số 50, 60, 70, 80,90
HS nhận xét
10 chục
HS nhận xét
10 chục = 100
- lớp đọc nối tiếp: 10 chục bằng 1 trăm
- Số 100 nhiều hơn 1 chữ số 0
1 tấm thẻ 1 trăm ô vuông
1 chữ số 1 và 2 chữ số 0
2 trăm
Một chữ số 2 và hai chữ số 0 liền sau
3 trăm
Một chữ số 3 và hai chữ số 0 liền sau
10 tấm thẻ 1 trăm
10 trăm bằng 1 nghìn
Lớp đọc nối tiếp 10 trăm bằng 1 nghìn
Đọc
100; 200; 300900
Hs nhận xét
Số tròn chục có tận cùng là 1 chữ số 0
Số tròn trăm có tận cùng là 2 chữ số 0
số 1000 nhiều hơn số 100 1 chữ số 0
HS đọc
HS quan sát
HS làm bài
- Chữa bài tập

File đính kèm:

  • docDon_vi_chuc_tram_nghin.doc