Giáo án Toán Lớp 1 - Tiết 86: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

* GV giới thiệu bài : “vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước”

- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

Chẳng hạn: vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau:

Đặt thước (có vạch chiathành từng xăngtimet) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút. Chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.

Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết chữ A lên điểm đầu, viết chữ B lên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm

 

docx4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 1 - Tiết 86: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 4 To¸n 
TiÕt 86 :VẼ ĐOẠN th¼ng CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I.Mơc tiªu . 
- Giúp HS bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước d­íi 10 cm.
- Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo là xăngtimet.
- Có thói quen thích thú tự khám phá kiến thức mới trong học tập.
II.§« dïng .
Thước có vạch chia thành từng xăngtimet
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc .
Nội dung vµ thêi gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của häc sinh
1/Bài cũ
 3-5’
+ gọi HS lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt:
 Có : 5 quyển vở
 Có : 5 quyển sách
Có tất cả: ... quyển vở và quyển sách?
-Gọi HS nhận xét bài của bạn
-GV nhận xét cho điểm
+ 1HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào phiếu 
Bài giải
Có tất cả số quyển vở và quyển sách
5+5=10 ( quyển)
Đáp số: 10 quyển
-Nhận xét trên bảng 
- Lắng nghe.
 2/Bài mới
Hoạt động 1
Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng
Luyện tập
Hoạt động 2
Bài 1
Làm vở
Hoạt động 3
Bài 2
Làm việc theo nhóm
Hoạt động 4
Bài 3
Làm việc nhóm 2
3 /Củng cố dặn dò
3-5’
* GV giới thiệu bài : “vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước”
- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Chẳng hạn: vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau:
Đặt thước (có vạch chiathành từng xăngtimet) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút. Chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết chữ A lên điểm đầu, viết chữ B lên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm
- GV vừa HD vẽ vừa thao tác bằng tay trên bảng
- HS nhắc lại cách vẽ
* GV hướng dẫn HS làm bài trong sgk
- Gọi HS nêu yêu cầu
-HD yêu cầu học sinh vẽ.
- GV đi quan sát giúp đỡ HS
Lưu ý HS tay trái phải giữ chặt thước để khi kẻ không bị xô lệch, đoạn thẳng sẽ xấu hoặc sai
* HS nêu yêu cầu : 
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt, sau đó thực hiện bài giải theo các bước đã học
- Lưu ý HS: không cần viết kèm cm vào số 5 và số 3 trong phép cộng 5 + 3 mà chỉ viết cm trong ngoặc đơn ở bên phải kết quả của phép cộng 
- Yêu cầu làm theo nhóm.
- Chữa bài trên bảng.
*Gọi HS nêu yêu cầu
-GV HD : Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có chung điểm nào?
- GV nên khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau
-Chữa bài trên bảng
*Hôm nay học bài gì?
-Cho HS thi đua vẽ đoạn thẳng EF có độ dài 10 cm và đoạn thẳng IK có độ dài 13 cm
-GV kiểm tra, nhận xét bài vẽ của HS
GV nhận xét chung tiết học.
* HS quan sát nắm bắt cách vẽ đoạn thẳng
-Quan sát.
-3-5 em
* Lắng nghe.
- Thực hành vẽ đoạn thẳng 
-HS vẽ theo các thao tác như trên và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho các đoạn thẳng
- Thực hành vẽ trên vở
* Giải bài toán theo tóm tắt sau
-1HS đọc ,lớp theo dõi đọc thầm.
- Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận làm bài .Các tổ trưởng trình bày bài trên bảng phụ gắn lên bảng
 Cả hai đoạn thẳng:
5+3=8 (cm )
Đáp số: 8cm
- Các nhóm nhận xét chéo.
* 1-2 em nêu
- Có chung 1 điểm đó là điểm B
-HS thảo luận theo nhóm vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu bài 3,1HS lên bảng vẽ.
-Các nhóm đổi chéo bài dùng thước kẻ kiểm tra.
* Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
- Mỗi nhóm cử 1 bạn thi vẽ trên bảng.
- Theo dõi nhận xét.
-Lắng nghe.

File đính kèm:

  • docxVe_doan_thang_co_do_dai_cho_truoc.docx