Giáo án Toán lớp 1 bài: Số 10

II- Dạy bài mới:

1, GTB:

- Các con đã được học số nào?

- Số nào lớn nhất?

- GV ghi bảng: 0, 1, 2, , 9

- Đứng trước số 1 là số mấy?

- Đứng sau số 8 là số mấy?

* Vậy bài học hôm nay cô cùng các con tìm hiểu về số 10.

2, Giảng bài mới:

- Có mấy bàn tay?

Mỗi bàn tay có mấy ngón tay?

- Hai bàn tay có mấy ngón tay?

+ Vậy số lượng 10 ngón tay được ứng với số 10.

- GV gắn bảng 9 chấm tròn và 1 chấm tròn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 1 bài: Số 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN TOÁN LỚP 1
 BÀI: SỐ 10
 GV Thực hiện: Vũ Thị Oanh ( Lớp 1a2)
 Trường Tiểu học Kim Thư
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Có khái niệm ban đầu về số 10.
- Biết đọc, biết viết số 10; đếm và so sánh các số trong phạm vi 10. Vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận trong khi làm bài.
II- Đồ dùng dạy học:
 - GV: Máy chiếu, phấn màu, 10 chấm tròn, 10 que tính.
 - HS: Phiếu học tập, bộ đồ dùng Toán, bảng con.
III- Các hoạt động dạy học:
Thời gian
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
3 phút
3 phút
15 phút
1 phút
14phút
3 phút
I- KTBC:
- GV bấm máy phép tính cho học sinh làm bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
II- Dạy bài mới:
1, GTB: 
- Các con đã được học số nào?
- Số nào lớn nhất?
- GV ghi bảng: 0, 1, 2, , 9
- Đứng trước số 1 là số mấy?
- Đứng sau số 8 là số mấy?
* Vậy bài học hôm nay cô cùng các con tìm hiểu về số 10.
2, Giảng bài mới:
- Có mấy bàn tay?
Mỗi bàn tay có mấy ngón tay?
- Hai bàn tay có mấy ngón tay?
+ Vậy số lượng 10 ngón tay được ứng với số 10.
- GV gắn bảng 9 chấm tròn và 1 chấm tròn.
- GV gắn bảng và giới thiệu về số 10 in và số 10 viết thường.
- Số 10 gồm mấy chữ số là số nào?
- GV đọc mẫu: Mười
* GV hướng dẫn cách viết số 10: Cao 2 ô li, số 1 và số 0 cách nhau nửa li.
- Số 10 đứng sau số nào?
- Số liền sau của số 9 là số nào?
- Trong dãy số từ 0 đến 10 số nào là số có 2 chữ số?
- Số nào là số lớn nhất?
- Các số còn lại là số có mấy chữ số?
- Các con vừa học số mấy?
* GV cho học sinh nghỉ giữa giờ
3, Thực hành:
- GV cho học sinh làm 4 bài tập vào phiếu học tập.
* Bài 1: HS viết số 10 vào phiếu học tập.
* Bài 3: Cho học sinh quan sát bài 3 trên màn hình.
* Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất ( theo mẫu)
- GV bấm màn hình phần a:
 4 ; 2 ; 7 
- Tiếp tục cho học sinh làm tiếp các phần còn lại. 
* Bài 4: Tổ chức trò chơi: Điền số tiếp sức.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
4, Củng cố dặn dò:
- Vừa rồi các con được học về số mấy?
- Số 10 là số có mấy chữ số?
- Về nhà các con ôn lại bài cho cô và chuẩn bị bài sau 
- Mỗi tổ làm một cột.
0  9 8 . 9 0 . 0
9 .0 9 . 8 8 . 8
- HS giơ bảng
- HS nhận xét và đọc lại phép tính.
- Từ số 0 đến số 9.
- Số 9
- HS đọc xuôi, đọc ngược
- Số 0
- Là số 9
- Có 2 bàn tay.
- Mỗi bàn tay có 5 ngón tay.
- Có 10 ngón tay.
- 9 chấm tròn và 1 chấm tròn là 10 chấm tròn
- HS lấy que tính ra đếm: 9 que tính và 1 que tính. Tất cả là 10 que tính.
- Gồm 2 chữ số là số 1 và số 0
- HS đọc cá nhân và đồng thanh.
- HS viết số 10 vào bảng con.
- Đứng sau số 9
- Là số 10
- Là số 10
- Là số 10
- Là số có 1 chữ số.
- HS đọc từ 0 đến 10, và từ 10 đến 0.
- Học số 10
- Lớp hát.
- HS nêu lại cách viết số 10
- HS quan sát và đếm số hình để ghép số.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs quan sát màn hình và làm miệng tiếp các phần còn lại.
- HS chơi theo 2 đội. Mỗi đội 8 bạn lên chơi.
- Được học số 10
- Là số có 2 chữ số.

File đính kèm:

  • docMon_Toan_Bai_So_10.doc