Giáo án Toán lớp 1 - Bài: Phép cộng trong phạm vi 5
1. Ổn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs làm bài:
2 + 1 =?
3 + 1 =?
- Gv nhận xét và tuyên dương.
3 .Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã được học phép cộng trong phạm vi 4, hôm nay cô và các em sẽ học thêm một phép tính cộng nữa, đó là ”Phép cộng trong phạm vi 5”.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đề bài.
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 Bài PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 Người soạn: Nguyễn Thị Hồng Tú Ngày soạn: 11/01/2016 Lớp: SPTH 39A I.Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng - Bài tập1,2, 4(a) II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1. - Các mô hình, vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2 .Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs làm bài: 2 + 1 =? 3 + 1 =? - Gv nhận xét và tuyên dương. 3 .Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Chúng ta đã được học phép cộng trong phạm vi 4, hôm nay cô và các em sẽ học thêm một phép tính cộng nữa, đó là ”Phép cộng trong phạm vi 5”. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đề bài. b. Dạy bài mới * Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh nêu bài toán. +Ở bên trái có mấy con cá? +Ở bên phải có mấy con cá? + Có 4 con cá thêm 1 con cá nữa thì được mấy con cá? - GV chỉ vào mô hình vừa nêu: Bốn thêm một được năm. - Hs nhắc lại - GV nêu: Ta viết bốn thêm một bằng năm như sau: 4 + 1 = 5 - Chỉ vào: 4 + 1 = 5 *Hướng dẫn phép cộng 1+4=5 - Giáo viên găn mẫu vật hình mũ và hỏi: + Ô bên trái có mấy cái mũ ? + Thêm 4 cái mũ nữa được mấy cái mũ ? + Một cộng bốn bằng mấy? => Ta viết : 1 thêm 4 được 5 như sau: 1+4=5 - GV hình thành mỗi phép cộng đều theo ba bước để hình thành bảng cộng trong phạm vi 5 1 + 4 = 5 ; 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 * GV hướng dẫn: - GV gọi HS đọc các phép tính. - GV xoá đi từng phần để hs khôi phục lại. - Cho học sinh xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học nêu câu hỏi để học sinh nhận biết: 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 Tức là : 1 + 4 cũng bằng 4 + 1 ( vì cùng bằng 5 ) (Tương tự đối với sơ đồ 3 + 2 , 2 + 3 ) -Cho học sinh đọc lại c.Hướng dẫn thực hành: * Bài 1: Tính: 4+1= 2+3= 2+2= 4+1= 3+2= 1+4= 2+3= 3+1= - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS cách làm bài tập 1 theo bảng cộng trong phạm vi 5 vừa lập - Gọi 2HS lên bảng làm bài - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét. * Bài 2:Tính cột dọc: - Cho HS tự nêu cách làm bài. - GV hs làm bài. (khi làm bài chú ý cho hs viết thẳng cột rồi tính). - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét * Bài 4: Viết phép tính thích hợp: Cho HS quan sát rồi nêu bài toán a, b - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh a rồi nêu bài toán và phép tính thích hợp. - Có 4 con ngựa thêm 1 con ngựa nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa? - Yêu cầu học sinh đọc lại - Gọi hs làm bài tập - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, yêu cầu hs về làm câu b 4 .Củng cô, dặn dò - Cho hs chơi trò chơi “Bông hoa 6 cánh” + Gv hướng dẫn cách chơi + Cho hs chơi + Gv nhận xét, tuyên dương - Gv nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập và xem trước bài mới Cả lớp hát - Hs làm bài 2 + 1 = 3 3 + 1 = 3 -Học sinh lắng nghe. -Học sinh đọc nối tiếp đề bài. - 4 con cá - 1 con cá - Có 4 con cá thêm 1 con cá được 5 con cá. - Bốn thêm một bằng năm. - HS nhắc lại. - HS nhắc lại 4 + 1 = 5 -Hs trả lời: + 1 cái mũ + 5 cái mũ + Một cộng bốn bằng năm - Hs nhắc lại - HS thi đua lập lại bảng cộng trong phạm vi 5 - Hs lần lượt đọc các phép tính trong phạm vi 5 theo cá nhân, đồng thanh. - HS trả lời: tính - HS lên bảng làm bài 4+1= 5 2+3= 5 2+2= 5 4+1=5 3+2= 5 1+4= 5 2+3= 5 3+1=5 - Hs nhận xét + + + + + + 5 5 4 5 5 4 - hs nhận xét - - Hs đọc lại - hs làm bài - hs nhận xét - Hs chơi trò chơi
File đính kèm:
- phep_cong_trong_pham_vi_5.docx