Giáo án Toán Lớp 1 - Bài: Giải toán có lời văn (Tiếp theo)
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
TRÒ CHƠI: KHỞI ĐỘNG
Cô có 6 bức tranh các con vật và các loài hoa. Con hãy chọn cho mình 1 bức tranh và trả lời cho câu hỏi sau mỗi bức tranh đó. Trong các bức tranh này còn có 1 phần quà thưởng cho bạn nào may mắn. Các con hãy cùng nhau khởi động nào!
- Gọi HS chọn bất kì và trả lời:
- Nhận xét sau mỗi câu và đánh giá HS.
3. Bài mới : (30 phút)
a. Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
b.Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
- Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi:
- Bài toán cho biết những gì?
Giáo án Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. - Làm được các bài tập: Bài 1, 2 trong bài học. 2. Kĩ năng: Biết giải và trình bày được bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ. 3. Thái độ: Tính tự giác, cẩn trọng, hợp tác, chăm chỉ học tập. Điều chỉnh: Không làm bài tập 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK 2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút) TRÒ CHƠI: KHỞI ĐỘNG Cô có 6 bức tranh các con vật và các loài hoa. Con hãy chọn cho mình 1 bức tranh và trả lời cho câu hỏi sau mỗi bức tranh đó. Trong các bức tranh này còn có 1 phần quà thưởng cho bạn nào may mắn. Các con hãy cùng nhau khởi động nào! - Gọi HS chọn bất kì và trả lời: - Nhận xét sau mỗi câu và đánh giá HS. 3. Bài mới : (30 phút) a. Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. b.Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho học sinh tóm tắt Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Còn lại .. con gà ? Giáo viên hướng dẫn giải: - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? - Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. Giáo viên hỏi thêm: - Bài giải gồm những gì? - GVHD HS trình bày bài giải vào vở ô li Lùi 4 ô Bài giải Lùi 2 ô Số con gà còn lại là: Lùi 3 ô 9 – 3 = 6 (con gà) Lùi 4 ô Đáp số : 6 con gà. c. Học sinh thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán. - Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. - Gọi 1 học sinh trình bày bài giải. - Ngoài cách trả lời này, con nào có câu trả lời khác không? - GV nhận xét, đánh giá và chốt lại câu trả lời. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: -Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. - Gọi 1 bạn lên bảng trình bày bài giải -Tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân - Con có câu trả lời nào khác không? - GV nhận xét, đánh giá và chốt lại câu trả lời. Bài 3: HD HS tự làm khi ở nhà 4.Củng cố - nhận xét dặn dò: (3 phút) -Hỏi tên bài. HS: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học. - Dựa vào đâu em biết điều đó ? - Nếu bài toán 'hỏi tất cả........." thì thực hiện phép tính gì ? - Nếu bài toán "hỏi còn lại .........." thì thực hiện phép tính gì ? - Ngoài ra còn phải dựa vào những gì bài toán cho biết ? + Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng Bài toán 1: Đàn gà có 15 con, 5 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng ? Bài toán 2: Mẹ em làm được 18 cái bánh, mẹ biếu bà 7 cái bánh. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu cái bánh? - GV nhận xét HS chơi - Nhận xét tiết học, tuyên dương. -Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. - HS hát. Câu 1, 2, 3, 4 T1: 10 + 9 = 19; T2: 15 – 3 = 12 T3: 18 - 4 = 19; T4: 19 – 9 = 10 T5: 10 - 5 = 5: T6: Phần thưởng -Học sinh nhắc tựa. -2 học sinh đọc đề toán trong SGK. Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? - Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng. - Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. - 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. - HS quan sát nhận xét - Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Có : 7 viên bi Cho : 3 viên bi Còn lại : .viên bi? Bài giải Số viên bi còn lại là: 8 – 2 = 6 (viên bi) Đáp số : 6 viên bi. - HS nêu câu trả lời: An còn lại số viên bi là: Số viên bi bạn An còn lại là: - HS đọc đề toán : TT và giải bài toán Tóm tắt Có : 10 con lợn Bán : 3 con lợn Còn lại : . con lợn? Bài giải: Số con lợn còn lại là: 8 – 3 = 5 (con lợn) Đáp số : 5 con lợn. - Học sinh giải và nêu kết quả. - HS nêu câu trả lời: Mẹ còn lại số con lợn là: - Khác về phép tính - Dựa vào câu hỏi của bài - Cộng - Trừ - Nếu thêm hay gộp thì làm tính cộng, nếu bớt thì sử dụng phép trừ - Chơi thi giữa các tổ - HS nêu 15 - 5 = 10 - HS nêu 18 - 7 = 11 -Thực hành ở nhà.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_bai_giai_toan_co_loi_van_tiep_theo.docx