Giáo án Toán Lớp 1 - Bài: Giải toán có lời văn (tiếp)
2. Luyện tập: Giới thiệu bài toán có lời văn và trình bày bài giải:
Bước 1: HD học sinh tìm hiểu bài toán trong phần kiểm tra bài cũ.
Hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bước 2: GV ghi tóm tắt lên bảng (như phần kiểm tra bài cũ).
Bước 3: HD học sinh trình bày bài giải:
GV hỏi: Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào?
Như vậy nhà An còn lại mấy con gà?
- HD học sinh trình bày bài giải bài toán. GV nêu: Giải 1 bài toán có lời văn ta trình bày như sau:
(5ô) Bài giải
(1ô) Viết câu lời giải
(3ô) Viết phép tính
(5ô) Viết đáp số
* HD viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải.
Toán BÀI: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TIẾP) I. Mục đích: 1.KT: Nhận biết được các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn qua các bước: Bước 1: Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết những gì? Hỏi gì?) Bước 2: Giải bài toán (Thực hiện phép tính; Trình bày bài giải) 2.KN: Bước đầu tự giải bài toán. 3.TĐ:Rèn tính nhanh nhẹn ,chính xác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: -GV:Tranh bài toán. Bảng nhóm. -HS:BĐD III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 12’ 15’ 3’ I. KTBC II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 3. Thực hành - Bài 1: Viết các số có 2 chữ số giống nhau. - Bài 2: Điền dấu >, <, =: 7376 4739 19 15 + 4 - Nhận xét khen hs. 2. Luyện tập: Giới thiệu bài toán có lời văn và trình bày bài giải: Bước 1: HD học sinh tìm hiểu bài toán trong phần kiểm tra bài cũ. Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bước 2: GV ghi tóm tắt lên bảng (như phần kiểm tra bài cũ). Bước 3: HD học sinh trình bày bài giải: GV hỏi: Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? Như vậy nhà An còn lại mấy con gà? - HD học sinh trình bày bài giải bài toán. GV nêu: Giải 1 bài toán có lời văn ta trình bày như sau: (5ô) Bài giải (1ô) Viết câu lời giải (3ô) Viết phép tính (5ô) Viết đáp số * HD viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải. * Viết phép tính, nêu ý nghĩa các số trong phép tính. GV nêu: Số 6 chỉ 6 con gà nên viết “con gà” ở trong dấu ngoặc đơn. * Viết đáp số: Chỉ điều đã tìm được ở câu hỏi. - Cho HS đọc lại bài giải. Nghỉ 5’ -Cho HS làm bài tập SGK 148. Bài 1: - Cho HS nêu YC bài tập. - Hướng dẫn HS tóm tắt bằng các câu hỏi. - YC HS nêu lại tóm tắt và lên bảng điều số vào phần tóm tắt đã viết. - Gọi HS lên làm bài trên bảng lớp. Bài 2: Tiến hành như bài 1. III. Củng cố - dặn dò: - Giải bài toán có lời văn qua mấy bước? Đó là những bước nào? - Đặt 1 đề toán theo nội dung bài. - Bài sau: Luyện tập. 1 HS 1 HS Chữa bài. - Nghe. Nhà An có 9 con gà. Mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? Làm phép tính trừ : 9 – 3 = 6. Nhà An còn lại 6 con gà. 3 - 5 HS nhắc lại. Nhà An còn lại số gà là: Hoặc: Số gà còn lại là: Hoặc: Nhà An còn: 9 - 3 = 6 (con gà) 2 - 3 HS. 1 HS 1 HS 1 HS HS đổi vở chữa bài 2 HS. 2 - 3 HS. Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2015 Toán BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục đích: 1.KT: Củng cố trình bày bài giải bài toán có lời văn. 2.KN: Tự giải được bài toán. 3.TĐ:Rèn tính chính xác,tư duy nhanh cho hs. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng nhóm. -HS:BĐD III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 5’ 7’ 3’ Nghỉ 3’ 7’ 5’ I. KTBC: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Bài 2: III. Củng cố - dặn dò: - Đặt 1 đề toán và giải theo đề toán đã đặt. - Nhận xét, khen hs. Giáo viên cho học sinh làm các bài toán trong SGK trang 151. - Cho HS đọc và phân tích bài toán. Hỏi: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết Lan còn lại bao nhiêu cái thuyền ta làm thế nào? - Cho HS làm bài. - Cho HS đọc lại nội dung bài giải. Cho HS nêu YC bài tập 2. - Cho HS đọc và tìm hiểu nội dung bài - Cho HS tự trình bày bài giải. Chốt: Trình bày bài toán có lời văn cần có mấy dòng? Đó là những dòng nào? Bài 3: - Cho HS nêu YC của bài. - Cho HS tự làm. - Chữa bài và YC HS nêu cách làm. Bài 4: - Cho HS nêu YC bài toán. - Cho HS tìm hiểu bài toán và tìm hiểu nội dung. - Cho HS làm bài. - Chữa bài: Cho HS trình bày trên bảng lớp. - Giải bài toán có lời văn qua mấy bước? Đó là những bước nào? - Đặt 1 đề toán và giải. - Bài sau: Luyện tập chung. 2 HS nêu và giải miệng. 2 - 3 HS. Bài toán cho biết Lan có 14 cái thuyền. Lan cho bạn 4 các thuyền. Bài toán hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền? Ta lấy 14 trừ đi 4. HS làm bài. HS nhắc lại. 1 HS. Bài giải. Tổ em có số bạn nam là: 9 – 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn. (5ô) Bài giải (1ô) Viết câu lời giải (3ô) Viết phép tính (5ô) Viết đáp số. Hát. 1 HS. Cả lớp làm vở. HS chữa bài và nêu cách làm: Giải bài toán theo tóm tắt. Trước khi giải điền số vào phần tóm tắt. Bài giải Sợi dây còn lại dài số xăng ti mét là: 13 – 2 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm. 1 HS. Bài giải Không tô màu số hình tròn là: 15 – 4 = 11 (hình) Đáp số: 11 hình. HS trả lời. Toán BÀI:LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích: 1.KT: Rèn luyện kĩ năng lập đề toán rồi tự giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn. 2.KN: Tự giải được bài toán. 3.TĐ:Rèn tính cẩn thận trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng nhóm. -HS:BĐD III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: Tg Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 15’ 12’ 4’ I. KTBC: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: III. Củng cố - dặn dò: - Đặt 1 đề toán và giải theo đề toán đã đặt. - Nhận xét. Giáo viên cho học sinh làm các bài toán trong SGK trang 152. - Cho HS đọc và phân tích bài toán. - Cho HS làm bài. - GV tổ chức chữa bài. - GV cho học sinh nhắc lại các đề toán. Nghỉ 5’ Bài 2: - Cho HS nêu YC bài tập 2. - Cho HS đọc và tìm hiểu nội dung bài. - YC học sinh nêu tóm tắt bài toán. - Chú ý: có nhiều cách đặt đề toán và để cho học sinh tự do đặt - Giải bài toán có lời văn qua mấy bước? Đó là những bước nào? - Đặt 1 đề toán và giải. - Bài sau: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ). 2 - 3 HS nêu và giải. 2 - 3 HS - Bài toán YC chúng ta nhìn vào tranh điền số thích hợp vào chỗ chấm và đặt câu hỏi cho bài toán. - Học sinh quan sát tranh và điền số thích hợp vào chỗ chấm. cho phù hợp với tranh. - Học sinh tự làm. - Nhiều học sinh đọc bài mình làm. a) Bài toán: Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? b) Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim ? 1 HS Học sinh đọc. HS tự nêu tóm tắt bài. VD : Có : 8 con thỏ. Chạy đi : 3 con thỏ. Còn lại :... con thỏ? Bài giải Còn lại số con thỏ là: 8 - 3 = 5 (con) Đáp số: 5 con thỏ 2 HS. 2 HS.
File đính kèm:
- lop_1.doc