Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 21: So sánh các số có 2 chữ số - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Bích

- Hs ghi số chỉ số que tính của bạn cùng bàn vào bảng. ( Chú ý ghi cách ra 1 chút)

-Cho Hs so sánh 2 số bằng cách thảo luận nhóm đôi trong 1 phút.

- GV cho 1 vài nhóm hs trả lời miệng xem số que tính nào lớn hơn.

- Cho hs điền dấu ( < , > , =) vào bảng con của mình.

- Vì sao điền được dấu như vậy?

Gv chốt: Hai số có hàng chục giống nhau thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

- Cho 2-3 HS đọc lại

– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu < dấu > vào chỗ chấm

 42 44 76 . 71

2) Giới thiệu 63 > 58

-Yêu cầu :

Dãy 1 : lấy 63 que tính .

Dãy 2 : lấy 58 que tính.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi so sánh số 63 và 58 ghi kết quả so sánh vào bảng. ( làm tương tự so sánh 62 và 65)

- 1-2 nhóm trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét.

GV : Khi so sánh 2 số có hàng chục khác nhau, số nào có hàng chục lớn hơn thì sẽ thế nào?

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 1 - Bài 21: So sánh các số có 2 chữ số - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Bích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LỚP 1 
Môn Toán
BÀI 21:SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ .
Ngày dạy : 10/03/2016
Người dạy : Nguyễn Thị Bích
I. MỤC TIÊU :
 + Bước đầu giúp học sinh: 
- Biết so sánh các số có 2 chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số )
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số.
- Sắp xếp các số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc từ bé đến lớn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
 + Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) 
+ Phiếu bài tập bài 2
+Bảng phụ ghi các bài tập 1, 3,4
Học sinh :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1,
+ Que tính
+ Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Ổn định và kiểm tra bài cũ : (6’) 
HS đọc yêu cầu bt
Hs lên bảng làm bài : 
+ Viết các số từ 70 đến 79
+ Viết các số từ 80 đến 89
-Hs làm bảng con : Viết các số từ 90 đến 99
- Hỏi Hs các số liền trước, liền sau.
- Số gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-Nhận xét bài cũ. 
 Hoạt động 2 : Giới thiệu cách so sánh số có 2 chữ số(10’)
Mục tiêu: Biết so sánh các số có 2 chữ số 
Cách tiến hành:
-Giới thiệu bài , ghi tên bài	
1) Giới thiệu 62<65
- Chia lớp thành 2 dãy: ( trong 1 bàn bạn ngồi bên trái là dãy 1, bạn ngồi bên phải là dãy 2)
+ Dãy 1 : lấy 62 que tính
+ Dãy 2 : lấy 65 que tính
-Hướng dẫn và lưu ý cho hs : 
+ 62 que tính gồm 6 bó 1 chục và 2 que rời
+65 que tính gồm 6 bó 1 chục và 5 que rời
-Cho HS ghi số chỉ số que tính của mình vào bảng.
-Gv cho giơ bảng kiểm tra.
- Hs ghi số chỉ số que tính của bạn cùng bàn vào bảng. ( Chú ý ghi cách ra 1 chút)
-Cho Hs so sánh 2 số bằng cách thảo luận nhóm đôi trong 1 phút.
- GV cho 1 vài nhóm hs trả lời miệng xem số que tính nào lớn hơn.
- Cho hs điền dấu ( , =) vào bảng con của mình.
- Vì sao điền được dấu như vậy?
Gv chốt: Hai số có hàng chục giống nhau thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. 
- Cho 2-3 HS đọc lại
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 42  44 76 . 71 
2) Giới thiệu 63 > 58 
-Yêu cầu :
Dãy 1 : lấy 63 que tính .
Dãy 2 : lấy 58 que tính.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi so sánh số 63 và 58 ghi kết quả so sánh vào bảng. ( làm tương tự so sánh 62 và 65)
- 1-2 nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét.
GV : Khi so sánh 2 số có hàng chục khác nhau, số nào có hàng chục lớn hơn thì sẽ thế nào?
- Cho hs đọc
-Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 32  44 92 . 71 
Hoạt động 3 : Thực hành (15’)
Mục tiêu : Học sinh vận dụng làm được các bài tập trong SGK
- Biết so sánh các số có 2 chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số )
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số 
Cách tiến hành:
Bài 1 :
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. 
-Hs làm vào bảng con cột 1.
-Giáo viên gọi 2 HS lên làm trên bảng phụ làm 2 cột còn lại.
-Hs khác nhận xét, sửa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói lên cách so sánh :
34 ... 38 và 85 ... 95
Bài 2:
-Cho hs đọc yêu cầu
- Phát phiếu học tập.
- Muốn tìm được số lớn nhất em cần làm gì ?
-HS làm phiếu bt .
- 1 HS làm bảng phụ.
Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài
-Muốn tìm được số bé nhất ta cần làm gì ?
 Trò chơi : Thi tiếp sức.
Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội 4 người.
Luật chơi : Lần lượt các thành viên trong đội chạy lên khoanh tròn vào đáp án đúng. Đội nào làm nhanh và đúng hơn đội đó dành chiến thắng.
-Tiến hành trò chơi.
- Nhận xét, phát thưởng.
Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . 
 -Cho hs đọc yêu cầu bài tập
- Cho hs viết ra bảng con theo thứ tự từ bé đến lớn.
-HS nhận xét.
- Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
-HS nhận xét, gv nhận xét
Hoạt động 4 Củng cố dặn dò : (3’)
Mục tiêu : Củng cố kiến thức vừa học.
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau.
Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
-2 hs đọc yêu cầu.
-2 hs làm bài trên bàng lớp bài 1 và 2
-Cá nhân HS trả lời
-Hs lấy que tính theo yêu cầu của gv
-Ghi số que tính vào bảng.
-Ghi số que tính của bạn cùng bàn vào bảng
-Hs thảo luận nhóm đôi.
-62 và 65 cùng hàng chục là 6 chục, 
- 2 < 5
- 62 bé hơn 65
-HS đọc lại
-Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích 
-Học sinh lấy que tính
-Thảo luận nhóm và so sánh
-63 và 58 có số chục khác nhau . 63 có số hàng chục lớn hơn 58.
- HS làm vào bảng con
-Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp làm vào bảng con
-2 HS làm trên bảng phụ.
-HS diễn đạt cách so sánh 2 số có chữ số hàng chục giống nhau và chữ số hàng chục khác nhau.
-1 Hs đọc yêu cầu bài 2
- Cá nhân HS trả lời : ta cần so sánh các số.
-Cả lớp làm bài tập phiếu học tập.
-1HS làm trên bảng phụ.
-1 HS đọc yêu cầu bài
- hs trả lời : Ta cần so sánh các số.
-Chơi theo đội.
- HS đọc yêu cầu bài 4
-Học sinh cả lớp tự làm bài vào bảng con. 
5. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docSo_sanh_cac_so_co_hai_chu_so.doc