Giáo án Toán: Kiểm tra

 1. Giới thiệu bài:

 2. Ra đề:

 - Viết đề bài

1/ Viết các số từ 89 đế 95 ( 0,5 )

2/ Viết số liền trước của 61 ( 0,5 )

 Viết số liền sau của 99 ( 0,5 )

3/ Tính ( 5đ )

 42 84 60 66 5

+ 54 – 31 + 25 – 16 + 23

4/ Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được mấy bông hoa? ( 2,5đ )

 

doc9 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
TOÁN
 KIỂM TRA
(Chuẩn KTKN 53; SGK)
A / MỤC TIÊU:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền truớc, số liền sau.
-Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
-Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
-Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng
B/ CHUẨN BỊ:
 - Đề bài và đáp án
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Ra đề: 
 - Viết đề bài
1/ Viết các số từ 89 đế 95 ( 0,5 )
2/ Viết số liền trước của 61 ( 0,5 )
 Viết số liền sau của 99 ( 0,5 )
3/ Tính ( 5đ )
 42 84 60 66 5
+ 54 – 31 + 25 – 16 + 23
4/ Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được mấy bông hoa? ( 2,5đ )
5/ Đo đoạn thẳng AB rồi viết số:
AB = cm
AB = dm
 A B 
 Theo dõi, nhắc nhở HS yếu.
- Chấm bài. 
3.Củng cố- dặn dò: 
- Dặn HS xem bài sau.
- Chép và thực hiện theo yêu cầu của từng bài.
1/ 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95
2/ Là 60
 Là 100
3/ 42 84 60 66 5
 + 54 – 31 + 25 – 16 + 23
 96 53 85 50 28 
4/ 36 Mai làm được là
 - 16 36 – 16 = 20 ( bông )
 20 Đáp số: 20 bông hoa
5/ HS đo và ghi vào
AB = 10cm
AB = 1dm
Tiết 12: Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
TOÁN
 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
(Chuẩn KTKN 53; SGK 12)
A / MỤC TIÊU(Theo chuẩn KTKN)
-Biết côïng hai số có tổng bằng 10.
-Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
-Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó cómột số cho trước.
-Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng gài, que tính
 - Mô hình đồng hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ KT: GV chữa bài kiểm tra
 Nhận xét về tình hình làm kiểm tra của HS
2/ BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài:“ Phép cộng có tổng bằng 10 “
 b. Phép cộng 6 + 4 = 10
- Nêu: chúng ta sẽ làm quen với cách cộng theo cột đơn vị, chục như sau:
+ Lấy 6 que tính gài lên bảng.
+ Lấy 4 que tính gài lên tiếp.
- Yêu cầu HS đếm gộp tất cả có mấy que tính?
- Nhận xét
 c. H dẫn luyện tập:
- H dẫn cho HS thực hiện từng bài.
Bài 1: Cho đọc yêu cầu
 Cộng 9 với mấy bằng 10 (Y-TB)
 Nhận xét
Bài 2: Cho đọc yêu cầu và tự làm bài(Y-TB)
Bài 3: 
- Cho đọc yêu cầu và H dẫn ghi kết quả sau dấu = không ghi phép tính trung gian.(khá)
- Nhận xét
Bài 4: Cho đọc yêu cầu, 
- Cho chơi “ Đồng hồ chỉ mấy giờ? “
- Quay kim đồng hồ, cho học sinh nêu giờ trên đồng hồ.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại phép cộng có tổng bằng 10
 - Cho HS nêu số giờ ( GV quay kim đồng hồ )
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ 26 + 4 ; 36 + 24 “
 - Nhận xét.
- HS theo dõi
- Nhắc lại
- Làm theo thao tác của GV
+ Lấy 6 que tính để trước mặt.
+ Lấy thêm 4 que tính để ra.
- Đếm và đưa ra kết quả 10.
- Viết phép tính 6 + 4 = 10
 Viết tính dọc: 6
 + 4
 10 
- Đọc yêu cầu của bài
+ 9 cộng với 1 bằng 10, vậy em điền số 1 vào chổ chấm.
- HS tiếp tục thực hiện viết số thích hợp, sau đó kiểm tra chéo nhau.
- HS đọc yêu cầu và làm
 7 5 2 1 4
 + 3 + 5 + 8 + 9 + 6 
 10 10 10 10 10
- HS kiểm tra chéo nhau
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
7 + 3 + 6 = 16 ; 9 +1 +2 =
- Đọc yêu cầu, chia thành 2 đội.
- Từng HS đọc kết quả( K-G)
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
..
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
 Tiết 13: Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
 TOÁN
 26 + 4 ; 36 + 24
 (Chuẩn KTKN 53; SGK 13)
A / MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng gài, que tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV nêu phép tính cho HS thực hiện
 Nhận xét
2/ Bài mới
 a.Giới thiệu bài: “ 26 + 4;36 + 24”
 b. Phép cộng 26 + 4
- Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu?
- H dẫn thực hiện: Lấy 26 que, gài 2 bó -mỗi bó 1 chục và 6 que rời.
- Viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị
+ Thêm 4 que, lấy 4 que gài dưới 6 que, gộp 4 que và 6 que ta được 10 – 1 chục. 1 chục với 2 chục ta được 3 chục – 30
- Cho HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét
 c. Phép cộng 36 + 24:
- Nêu bài toán: có 36 que tính, thêm 24 que. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
H.dẫn từng bước tính ( tương tự như các bước ở trên )
d. H dẫn HS thực hành
Bài 1: Cho đọc yêu cầu và thực hiện (TB-Y)
Nhận xét
Bài 2: Cho đọc đề bài và hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Làm thế nào để biết? (khá)
- Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - Cho HS nhắc lại phép cộng có tổng bằng 20
 - Về ôn lại bài
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
 - Nhận xét.
- HS thực hiện: 2 + 8 = 10; 3 + 7 = 10; 8 + 2 + 7 = 17
4 + 6 = 10; 5 + 5 + 6 = 16
Nhắc lại
- HS lắng nghe và thao tác trên que, sau đó nêu kết quả là 26 que, thêm 4 que được 30 que.
- HS vừa theo dõi, vừa làm theo thao tác lấy que và gộp que tính.
- HS nhắc lại 26 + 4 = 30
- HS lên bảng đặt tính và nêu miệng cách tính 26
 + 4 
 30 
- Nghe và thao tác trên que tính. Sau đó trình bày 36 que, thêm 24 que được 60 que.
- HS thực hiện phép cộng và nêu miệng: 
- Đọc yêu cầu, vài HS lên bảng làm, các bạn khác làm vào vở.
 35 42 81 57 63 25 21 
+ 5 + 8 + 9 + 3 + 27 + 35 + 29 
 40 50 90 60 90 60 50 
- Nhận xét
- HS đọc đề bài và trã lời Mai nuôi 22 con, Lan nuôi 18 con cả 2 nhà nuôi được? Thực hiện phép cộng.
- 1 HS trình bài, cả lớp nhận xét.
Bài giải
Cả 2 nhà nuôi được.
22 + 18 = 40 ( con )
ĐS : 40 con
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tiết 14: Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
TOÁN 
 LUYỆN TẬP
(Chuẩn KTKN 53;SGK 14)
A / MỤC TIÊU
- Biết cộng nhẫm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 +24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 B/ CHUẨN BỊ:
 - Nội dung bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ KT:
- Cho HS lên bảng thực hiện
 - Nhận xét
2/ Bài mới
a.Giới thiệu bài:“ Luyện tập”
- GV nhắc cho HS nắm các bài toán luyện tập, nó có dạng 26 + 4; 36 + 24
b. H.dẫn từng bài
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu (TB-Y)
- Nhận xét
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu (khá)
- Cho vài HS lên thực hiện, các HS khác làm vào vở.
 Bài 3: GV cho đọc yêu cầu (TB-Y)
 Nhận xét
Bài 4: GV cho đọc đề bài và yêu cầu trã lời (Khá)
 + Bài toán yêu cầu làm gì? Cho biết gì? Muốn biết phải làm như thế nào?
 + Nhận xét
Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu (K-G)
- H dẫn quan sát
 AO = ?
 OB = ?
 AB = AO + OB
 Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 bằng cách cho HS nêu phép cộng có tổng bằng 10
 - Dăn: Về ôn lại bài để nắm vững kiến thức
 - Xem lại bài và chuẩn bị bài: “ 9 cộng với một số 9 + 5”
 - Nhận xét.
- Thực hiện và nêu cách đặt tính
 32 41 83 16
+ 8 + 39 + 7 + 24
 40 80 90 40 
- Nhận xét
- Nhắc lại
- HS đọc yêu cầu
+ HS làm bài nhẩm và ghi ngay kết quả
+ HS đọc, chữa bài
9 + 1 + 5 = 15 ; 8 + 2 + 1 = 11
9 + 1 + 8 = 18 ; 7 + 3 + 4 = 14
8 + 2 + 6 = 16 ; 7 + 3 + 6 = 16
- Đọc yêu cầu
- Thực hiện
 36 7 25 52 19
+ 4 + 33 + 45 + 18 + 61
 40 40 70 70 80 
 Nhận xét
- HS thực hiện đọc yêu cầu, sau đó thực hiện vào vở.
 24 48 3
+ 6 + 12 + 27
 30 60 30
- HS đọc đề bài và trã lời
 + Tìm tất cả có bao nhiêu HS nam, HS nữ. Phải thực hiện phép cộng.
- HS tóm tắt và trình bày 
Bài giải 
Lớp học đó có tất cả là:
14 + 16 = 30 ( hs )
ĐS: 30 HS
- HS đọc yêu cầu
 Sau đó quan sát và nhận xét
 AB = 7 + 3 = 10 cm
 = 1dm
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tiết 15: Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2010
TOÁN 
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5
(Chuẩn KTKN 54; SGK 15)
A / MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng gài, que tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ KT: Cho HS thực hiện 1 số bài
 Nhận xét
2/ BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài: “9 cộng với một số 9 + 5”
 b/ Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
- Nêu: có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả bao nhiêu que tính?
- H dẫn cách cộng: 9 que thêm 1 que thành 10 que bó thành một chục, một chục với 4 thành 14 que.
Vậy: 9 + 5 = 14
- H dẫn cách tính viết
 b/ H dẫn lập bảng cộng:” 9 cộng với 1 số “
- H dẫn thực hiện bằng que tính
 c/ H dẫn thực hành: GV h dẫn
 Bài 1: Cho đọc yêu cầu (TB-Y)
 Nhận xét
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu và hỏi bài toán theo dạng gì? Khi làm ta chú ý đều gì?(khá)
Nhận xét
 Bài 4: GV cho đọc đề bài và trả lời bài toán cho gì? Hỏi gì? Làm thế nào để biết?(K-G)
- Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - Cho HS đọc lại bảng cộng “ 9 cộng với một số “
 - Về ôn lại bài và học thuộc bảng cộng
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ 29 + 5 “
 - Nhận xét.
- Thực hiện 
 35 8 41 56
+ 25 + 32 + 29 + 24
 60 40 70 80 
 Nhắc lại
- Phân tích và thực hiện trên que tính để trã lời có 14 que tính.
- Trình bày: Đếm 5 que tính vào 9 que tính.
+ Tách 5 que thành 1 và 4 que
+ 9 với 1 que thành 10 que, 10 que với 4 que thành 14 que.
- Thực hiện lại
 9 
 + 5 
 14
- Sử dụng que tính để tìm kết quả
 9 + 2 = 11 ; 9 + 4 = 13 ; 9 + 6 = 15
 9 + 3 = 12 ; 9 + 5 = 14 ; 9 + 7 = 16
 9 + 8 = 17 ; 9 + 9 = 18 
- Đọc – học thuộc lòng 
-Thực hiện đọc yêu cầu và thực hiện nêu miệng 
9 + 3 = 12. . . 4 + 9 = 13
- Đọc yêu cầu và trả lời
+ Bài toán viết theo cột dọc, khi làm ta phải viết thẳng cột với nhau.
- Làm bài
 9 9 9 7 5
+ 2 + 8 + 9 + 9 + 9 
 11 17 18 16 14
- HS đọc đề bài và trả lời: có 9 cây, thêm 6 cây. Hỏi tất cả. Để biết ta thực hiện phép cộng.
 Bài giải:
 Trong vườn có tất cả
 9 + 6 = 15 ( cây )
 Đáp số: 15 cây
DUYỆT(Ý kiến góp ý).
..
 Tổ trưởng Hiệu trưởng

File đính kèm:

  • docTOÁN.DOC.doc