Giáo án Toán học lớp 8 - Tiết 21đến tiết 25

- Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.

 HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.

 HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

 

doc13 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 8 - Tiết 21đến tiết 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:........./......../ 20........ Ngày giảng:........./......../ 20….....
 chương ii: phân thức đại số
Tiết 21: Phân thức đại số
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số. HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
- Kỹ năng : Có kỹ năng nhận ra các phân thức bằng nhau.
- Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
C. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I Định nghĩa (18 ph)
- GV đặt vấn đề vào bài.
- Cho HS quan sát các biểu thức có dạng trong SGK.
- Có nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào?
- Với A , B là các biểu thức như thế nào? Có điều kiện gì?
- GV giới thiệu các biểu thức như vậy gọi là các phân thức đại số (phân thức)
- Hãy nhắc lại định nghĩa khái niệm phân thức đại số?
- GV giới thiệu các thành phần của phân thức 
A,B : Đa thức; B khác đa thức 0
A: Tử thức; B: Mẫu thức.
- Mỗi đa thức được coi ;là phân thức với mẫu thức là 1: A = 
- Yêu cầu HS làm ?1.
Tổ chức cho các nhóm thi đua.
- Cho HS làm ?2.
Theo em số 0, số 1 có là phân thức đại số không?
Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức đại số không?Vì sao?
* Định nghĩa: SGK
?1. 
?2. Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số vì 0 = ; mà 0; 1 là những đơn thức, đơn thức lại là đa thức.
Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức vì a = (dạng ; B ạ 0)
Hoạt động III 2. hai phân thức bằng nhau (12 ph)
- Gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
Hai phân số và được gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c.
- Tương tự ta có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa SGK, GV ghi lên bảng, đưa ra các ví dụ.
- Cho HS làm ?3. Gọi một HS lên bảng trình bày.
- Cho HS làm ?4. HS lên bảng trình bày.
- Cho HS làm bài ?5.
* Đ/N: nếu A .D = B . C với B, D ạ 0.
* Ví dụ : SGK.
?3. vì 3x2 y . 2y2 = 6xy3.x (= 6x2y3)
?4. Xét x.(3x + 6) và 3(x2 + 2x)
 x. (3x + 6) = 3x2 + 6x
 3. (x2 + 2x) = 3x2 + 6x
 ị x.(3x + 6) = 3(x2 + 2x)
 ị (định nghĩa hai phân thức bằng nhau)
?5. Bạn Quang nói sai vì 3x+3 ạ 3x.3
Bạn Vân nói đúng vì
3x(x+1) = x(3x+3) = 3x2 + 3x
Hoạt động IV Luyện tập củng cố (12 ph)
- Thế nào là phân thức đại số? Cho ví dụ.
- Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
- Cho HS hoạt động nhóm bài 2 tr 36 SGK.
Nửa lớp xét cặp phân thức:
 và 
Nửa lớp còn lại xét cặp phân thức:
 và 
- Đại diện hai nhóm lên trình bày.
- Từ kết quả tìm được của hai nhóm, ta có kết luận gì về ba phân thức?
Hoạt độngV Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Học thuộc định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
- Làm bài 1,3 SGK.
=========================================================================
Ngày soạn:........./......../ 20........ Ngày giảng:........./......../ 20….....
Tiết 22 tính chất cơ bản của phân thức
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
 HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức.
- Kĩ năng : Có kĩ năng áp dụng tính chất cơ bản của phân thức vào bài tập.
- Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động I Kiểm tra (7 ph)
HS1: a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
 b) Chữa bài 1(c) SGK.
HS2: a) Chữa bài 1(d) SGK.
 b) Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng quát?
- GV nhận xét, cho điểm. 
Hoạt động II Tính chất cơ bản của phân thức (13 ph)
- GV ĐVĐ vào bài: Phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS làm ?2, ?3. Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Qua bài tập trên, hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức?
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức.
- GV đưa tính chất cơ bản và công thức tổng quát lên bảng phụ.
- Cho HS hoạt động nhóm làm ?4.
- Đại diện nhóm lên trình bày bài giải. HS nhận xét bài làm của bạn.
?2. 
Có 
Vì x.(3x+6) = 3. (x2 +2x) = 3x2 + 6x
?3.
Có 
Vì 3x2y . 2y2 = 6xy3 . x = 6x2y3
* Tính chất: SGK
* Tổng quát:
 (M là một đa thức khác đa thức 0)
 (N là một nhân tử chung)
?4.
a) 
b) 
Hoạt động III 2. Quy tắc đổi dấu (8 ph)
- Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu. GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ?5.
?5.
Hoạt động IV Củng cố (15 ph)
Bài 4 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm làm 2 câu.
- GV lưu ý HS có 2 cách sửa là sửa vế phải hoặc vế trái.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- GV nhấn mạnh:
- Luỹ thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau,
- Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
Bài 5: SGK. Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi hai HS lên bảng làm và giải thích.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
Bài 4:
a) (Lan)
Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (tính chất cơ bản của phân thức)
b) (Hùng)
Hùng sai.
Phải sửa là: 
c) Giang làm đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu.
d) Huy làm sai, sửa lại là:
Bài 5:
a) 
Giải thích: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho x+1 ta được vế phải.
b) 
Nhân cả tử và mẫu của vế trái với x - y ta được vế phải.
Hoạt động V Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. Biết vận dụng để giải bài tập.
- Làm bài 6 SGK; bài 4, 5, 6 ,7 tr 16 SBT.
- Đọc trước bài: Rút gọn phân thức.
=========================================================================
Ngày soạn:........./......../ 20........ Ngày giảng:........./......../ 20….....
Tiết 23 rút gọn phân thức
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
 HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
- Kĩ năng : Có kĩ năng rút gọn phân thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động I Kiểm tra (8 ph)
HS1:- Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát.
 - Chữa bài 6 tr 38 SGK.
HS2: - Phát biểu quy tắc đổi dấu.
 - Chữa bài 5(b) tr 16 SBT.
 Hoạt động II 1. Rút gọn phân thức (26 ph)
- Có thể rút gọn phân thức như thế nào?
- Cho HS làm ?1.
- Có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho?.
- GV: Cách làm như trên gọi là rút gọn phân thức.
- Chia lớp làm 4 dãy, mỗi dãy làm 1 câu của bài tập sau:
Rút gọn phân thức:
a)
b) 
c)
d) 
- Cho HS làm ?2.
GV hướng dẫn HS cách làm:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
- Vậy muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm.
- Cho HS đọc lại VD SGK.
- Yêu cầu HS rút gọn phân thức: 
- Yêu cầu HS đọc ''Chú ý ''SGK, yêu cầu HS đọc VD 2 . Cho HS làm bài tập sau theo nhóm:
Rút gọn phân thức:
a) 
b) 
c)
d) 
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
?1.
?2. 
* = 
Hoạt động III Củng cố (10 ph)
- Cho HS làm bài7 SGK. Yêu cầu 4 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài 8 SGK. GV gọi HS trả lời, có sửa lại cho đúng.
- Cơ sở của việc rút phân thức là gì?
Bài 7
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 8
a) Đúng.
b) Sai, sửa là:
c) Sai, sửa là:
d) Đúng.
Hoạt động IV Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Làm bài 9,10,11 SGK.
- Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
=========================================================================
Ngày soạn:........./......../ 20........ Ngày giảng:........./......../ 20….....
Tiết 24 luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức. Mhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. 
- Kĩ năng : Có kĩ năng rút gọn phân thức.
- Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động I Kiểm tra (7 ph)
HS1:
1) Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào?
2) Chữa bài 9 SGK.
HS2:
1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết công thức tổng quát.
2) Chữa bài 11 SGK.
- Hs nhận xét bài của bạn, GV nhận xét cho điểm.
Bài 9 SGK
a)
b) 
Bài 11
a) 
b) 
Hoạt động II Luyện tập (33 ph)
Bài 12 tr 40 SGK.
- GV hướng dẫn HS làm phần a, gọi HS lên bảng làm phần b.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm phần c, d, e, f. Đại diện các nhóm lên trình bày bài giải.
Bài 13 SGK.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm.
- GV lưu ý HS: Rút gọn triệt để sao cho tủ và mẫu của phân thức không còn nhân tử chung.
 Bài 12 a tr 18 SBT.
- Muốn tìm x ta cần làm thế nào?
Bài 12 
a)
b) 
c) 
d)
e) 
f) 
Bài 13
a) 
b) 
Bài 12a
 x(a2 +1) = 2(a4 - 1)
ị x = ị x = 2(a2 - 1)
Hoạt động III Củng cố (3 ph)
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức.
Hoạt động IV Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức.
- Làm bài tập 11, 12 tr 17 SBT. 
- Ôn lại cách quy đồng mẫu số.
- Đọc trước bài: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Ngày soạn:........./......../ 20........ Ngày giảng:........./......../ 20….....
Tiết 25 quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
 HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
 HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động I thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (6 ph)
- GV giảng cho HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân thức.
- Lấy VD: yêu cầu HS làm.
- Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
- GV giới thiệu kí hiệu : MTC
VD:
Cho 2 phân thức:
 và . Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi chúng thành 2 phân thức có cùng mẫu.
 = 
 = 
Hoạt động II 1. Mẫu thức chung ( 15 ph)
- ở VD trên MTC của hs phân thức
 và là bao nhiêu? Có nhận xét gì về MTC đó đối với mẫu thức của mỗi phân thức?
- Cho HS làm ?1.
GV đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC yêu cầu HS điền vào ô.
- Yêu cầu HS đọc lại nhận xét SGK
?1. Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24 x2y3z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho, nhưng mẫu chung 12x2y3z đơn giản hơn.
VD: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức:
 và
Nhân tử bằng số
Luỹ thừa của x
Luỹ thừa của (x-1)
Mẫu thức
4x2 - 8x+4 
= 4(x-1)2
4
(x-1)2
Mẫu thức 6x2- 6x = 6x(x-1)
6
x
(x-1)
MTC 12x(x-1)2
12
BCNN(4,6)
x
(x-1)2
* Nhận xét: SGK.
Hoạt động III 2. quy đồng mẫu thức ( 18 ph)
- Nêu các bước quy đồng 2 phân số và . GV ghi cách trình bày lên bảng.
- Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành tương tự như vậy.
- GV nêu VD SGK.
- Yêu cầu HS làm ?2.; ?3; nửa lớp làm ?2; nửa lớp làm ?3. Lưu ý HS cách trình bày.
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét.
VD: Quy đồng: 
 và MC: 12
TSP: (3) (2)
QĐ: ; 
VD: và 
ị và 
MTC: 12x(x - 1)2
NTP : (3x) 2(x-1)
QĐ : và 
?2. QĐ: và 
ị và 
MTC: 2x(x - 5)
NTP: (2) (x)
QĐ: và 
?3. QĐ: 
 và 
ị và 
MTC: 2x(x - 5)
NTP: (2) (x)
QĐ: và 
Hoạt động IV Củng cố (4 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt:
+ Cách tìm MTC.
+ Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- Làm bài 17 SGK.
Hoạt động V Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc cách tìm MTC.
- Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- Làm bài tập 14, 15, 16, 18 SGK.
Ngày soạn:........./......../ 20........ Ngày giảng:........./......../ 20….....
Tiết 26 luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. 
- Kĩ năng : HS biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động I Kiểm tra (7 ph)
HS1: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào?
 Chữa bài 14b SGK.
HS2: Chữa bài 16b SGK.
- GV lưu ý HS: Khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận lợi hơn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 14
b) MTC: 60x4y5
 (4x) (5y3)
ị 
Bài 16
b) 
ị 
MTC: 6(x+2)(x-2)
TSP: 6(x-2); 3(x+2); 2(x+2)
ị 
Hoạt động II Luyện tập (30 ph)
Bài 18 SGK.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn, GV nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS.
Bài 19b SGK.
- MTC của hai phân thức là biểu thức nào?
- Yêu cầu HS quy đồng hai phân thức trên.
Bài 18
a) 
ị 
MTC: 2(x+2)(x-2)
NTP: (x-2) (2)
ị 
b) 
ị 
MTC: 3(x+2)2
NTP: (3) (x+2)
ị 
- Phần a và c yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần c. 
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày. HS nhận xét góp ý.
Bài 20 SGK. 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện chia đa thức.
Bài 19
b) x2 + 1 ; 
MTC: x2 - 1
NTP: (x2 - 1) (1)
ị 
a) 
ị 
MTC: x(x+2)(x-2)
NTP: x(2-x) (2+x)
ị 
c) 
ị 
MTC: y(x-y)3
NTP: (y) (x-y)2
ị 
Bài 20.
(x3 + 5x2 - 4x - 20) : (x2 + 3x - 10) =
 (x + 2)
(x3 + 5x2 - 4x - 20) : (x2 + 7x + 10) = 
(x - 2)
Vậy 
x3 + 5x2 - 4x - 20 = (x2 + 3x - 10)(x+2)
(x3 + 5x2 - 4x - 20)= (x2 + 7x + 10)(x- 2)
MTC: (x3 + 5x2 - 4x - 20)
NTP: (x+2) (x-2)
ị 
Hoạt động III Củng cố (5 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức.
- Nhắc lại ba bước quy đồng mẫu nhiều phân thức.
- Lưu ý HS cách trình bày khi quy đồng mẫu nhiều phân thức.
Hoạt động IV
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm bài 14e, 15, 16 SBT.
- Đọc trước bài: Phép cộng các phân thức đại số.
=========================================================================
Ngày soạn:........./......../ 20........ Ngày giảng:........./......../ 20….....
Tiết 27 phép cộng các phân thức đại số
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
 + HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng:
 - Tìm mẫu thức chung.
 - Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự.
 * Tổng đã cho.
 * Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử.
 * Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức.
 * Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức.
 * Rút gọn (nếu có thể)
 + HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động I
cộng hai phân thức cùng mẫu (10 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số.
- GV: Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc cộng tương tự như cộng phân số.
- GV phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
- Cho HS nghiên cứu VD SGK.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
- Cho HS nhận xét bài của các nhóm và lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có thể.
Bài tập
a) 
b) 
c) 
d)
Hoạt động III 2. cộng hai phân thức có mẫu khác nhau (15 ph)
- Muốn cộng hai phân tức khác mẫu nhau ta làm thế nào?
- Cho HS làm ?2. Gọi HS lên bảng làm bài. Lưu ý HS rút gọn đến kết quả cuối cùng.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc SGK.
- Yêu cầu HS nghiên cứud VD2 SGK.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Làm tính cộng:
a) 
- Gọi hai HS cùng lên bảng làm.
- Gv nhận xét, đánh giá cho điểm.
?2. 
* Quy tắc: SGK.
?3. 
= 
= 
Hoạt động IV CHú ý (6 ph)
- Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- Cho HS làm ?4. Để tính tổng của ba phân thức đó ta làm như thế nào cho nhanh?. Một HS lên bảng làm.
* Chú ý: SGK.
?4.
Hoạt động V Củng cố (10 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc cộng phân thức.
- Cho HS làm bài 22 SGK.
- GV lưu ý HS: Để làm xuất hiện mẫu tức chung đôi khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu. Yêu cầu hai HS lên bảng làm.
Bài 22
a) 
b) 
Hoạt động VI Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Học thuộc hai quy tắc và chú ý.
- Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất.
- Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể)
- Làm bài tập 21, 23, 24 tr 46 SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết.

File đính kèm:

  • docTOAN 8 T119.doc