Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 29
Hướng dẫn học ở nhà(2)
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ. - Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm. - Hoàn thiện bài vào vở. - HS làm vào giấy trong theo nhóm. - Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ. - Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm. - Hoàn thiện bài vào vở. - Làm vào giấy trong - Đối chiếu nội dung bài làm. - Nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện vào vở. Bài tập 49. SGK a. AN = AM + MN BM = BN + NM Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM Hay: AM = BN b. AM = AN + NM BN = BM + MN Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN Bài tập 48. SBT a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm), mà AB = 5 cm Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B. Lý luận tương tự ta có : AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B. b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng. Bài tập 48. SGK Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. Theo đề ta có: AM+MN+NP+PQ+QB = AB Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m QB = .1,25=0,25 (m) Do đó: AB = 4.1,25 +0,25 = 5,25 (m) IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT - Xem trước nội dung bài học tiếp. Tuần 11 Tiết 11 Ngày soạn:………... Ngày dạy :………… Bài 9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài A. Mục tiêu - HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0). - Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. B. Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, compa C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm. - Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm. Nói cách làm - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm. - Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? - Từ đó ta có nhận xét gì ? - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng: Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ... - Đặt một đàu compa trùng với vách 0 cm, vạch kia ... - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng: Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ... - Điểm M nằm giữa O và N - Phát biểu thành nhận xé 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia Ví dụ 1: SGK *Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài) Ví dụ 2. SGK 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Ví dụ: SGK * Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N IV. Củng cố và vận dụng kiến thức - Yêu cầu làm việc cá nhân - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ? - Một HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ? - Một HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - Làm việc cá nhân vào nháp - Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ - Hoàn thiện vào vở. - Làm việc cá nhân - Làm vào vở - Một HS trả lời câu hỏi - Một HS lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm - Hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân - Làm vào vở - Một HS trả lời câu hỏi - Một HS lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm - Hoàn thiện vào vở Bài tập 58. SGK - Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm Bài tập 53. SGK Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có: OM + MN = ON Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có: 3 + MN = 6 MN = 6 – 3 MN = 3 cm Vậy OM = MN ( = 3 cm) Bài tập 54. SGK Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra : OA + AB = OB Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5 Suy ra : AB = 3 cm Tương tự ta tính được BC = 3 cm Vậy AB = BC ( = 3 cm) V. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà. Tuần 12 Tiết 12 Ngày soạn:………... Ngày dạy :………… Bài 10. trung điểm của đoạn thẳng A. Mục tiêu - HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? - Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng - Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng. - Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác B. Chuẩn bị Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp(1) II. Kiểm tra bài cũ(6) HS1: Làm bài tập 56a. ĐS: CB = 3 cm HS2: Làm bài tập 56b III. Bài mới.(23) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Quan sát H61 SGK và trả lời câu hỏi: - Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ? - Giới thiệu trung điểm M - Xem H64 và trả lời các câu hỏi - Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời. - Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK - Để A là trung điểm của AB thì phải thoả mãn điều kiện nào ? - M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều kiện nào ? - So sánh AM và MB ? - Tính độ dài của AM và MB. - Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M. - Thuộc đoạn thẳng AB - Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau - Nằm chính giữa A và B ... a. Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D b. Điểm C không là trung điểm của AB vì C không nằm giữa A và B c. Điểm A không là trung điểm của BC vì A BC. - Trình bày miệng bài tập 60 SGK - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Nêu điều kiện của M - Từ M là trung điểm của AB suy ra ... - Tính độ dài AM và MB - Rút ra cách vẽ - Cách 1: Dùng thước thẳng - Gấp giấy - Trả lời ? 3 : Dùng dây đo chiều dài của thanh gỗ. Gấp đôi đoạn vừa đo. Ta có thể chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. 1. Trung điểm của đoạn thẳng Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B. * Củng cố: Bài tập 65. SGK Bài 60. SGK a. A nằm giữa O và B b. OA = AB ( =2 cm) c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b). 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng VD: SGK Vì M là trung điểm của AB nên: AM + MB = AB MA = MB Suy ra AM = MB = ==2,5 (cm) Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm Cách 2. Gấp giấy (SGK) ? 3 IV. Củng cố(11) Diễn tả M là trung điểm của AB: ú ú * Bài tập 61. SGK O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều kiện là .... * Bài tập 63. SGK c. d. IV. Hướng dẫn học ở nhà (4) Học bài theo SGK Làm các bài tập 62, 65 SGK Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ... Tuần 13 Tiết 13 Ngày soạn:………... Ngày dạy :………… Ôn tập chương 1 A. Mục tiêu - HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng - Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng - Bước đầu tập suy luận đơn giản B. Chuẩn bị HS: Giấy trong, bút dạ GV:Máy chiếu, giấy trong Bảng 1 Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ? Bảng 2 Điền vào chỗ trống: a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ........................................................................... c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB Bảng 3. Đúng ? Sai ? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp(1) II. Kiểm tra bài cũ III. Ôn tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Treo các bảng phụ để HS trả lời, điền vào chỗ trống. - Yêu cầu cử đại diện trả lời nhận xét - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời các câu hỏi Nhận xét câu trả lời - Quan sát và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi - Nhận xét chéo giữa các nhóm. - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét hình vẽ - Nhận xét câu trả lời Hoạt động 1. Làm theo yêu cầu ở các bảng phụ:(15) Bảng1 Bảng 2 Bảng 3 Hoạt động 2. Vẽ hình(18) Bài 2. SGK Bài 3. SGK Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S. Bài 4. SGK Bài 7. SGK Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm. Bài 8. SGK Hoạt động 3. Trả lời câu Hỏi (8) Câu 1. Câu 5 Câu 6 IV. Hướng dẫn học ở nhà Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương Làm các bài tập còn lại Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I Tuần 14 Tiết 14 Ngày soạn:………... Ngày dạy :………… Kiểm tra A. Mục tiêu - HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia. - Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình - Có ý thức đo vẽ cẩn thận B. Chuẩn bị C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Đề bài Đề 2(6A) Câu 1. (3 đ) Đoạn thẳng AB là gì ? Câu 2. (4 đ) Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox, B thuộc tia Ot, C thuộc tia Oy, C thuộc tia Oz sao cho : OA = OC = 3 cm, OB = 2 cm, OD = 2OB. Câu 3. (3 đ) ở bài 2, giải thích vì sao O là trung điểm của đoạn thẳng AC Đề 2(6B) Câu 1.(3 đ) Thế nào là hai tia đối nhau ? Câu 2. (4 đ) Vẽ đoạn thẳng AB bài 7 cm. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB. Nêu cách vẽ. Câu 3. (3 đ) Dùng thước thẳng (không chia khoảng), làm thế nào để kiểm tra ba điểm cho trên trang giấy có thẳng hàng hay không ? Giải thích cách làm. III. Đáp án – Thang điểm Đề 1 Câu 1. Phát biểu đúng định nghĩa đoạn thẳng AB ( 3 đ) Câu 3. Vẽ đúng hình ( hình1): Vẽ tia xy và zt cắt nhau tại O (1,5 đ) Vẽ OA = OC = 3 cm ( AOx, C Oy) (1,5 đ) Vẽ OB = 2cm (0,5 đ) Vẽ OD = 2OB (0,5 đ) Câu 3. O nằm giữa A và C (1 đ) OA = OC ( = 3 cm) (1 đ) Theo định nghĩa trung điểm của một đoạn thẳng, ta có (1 đ) O là trung điểm của đoạn thẳng AC. Hình 1: Tuần 19 Tiết 15 Ngày soạn:………... Ngày dạy :………… Trả bài kiểm tra A. Mục tiêu - HS được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình HK I - Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết - Kĩ năng trình bày bài kiểm tra. B. Chuẩn bị C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Chữa bài kiểm tra Tuần 20 Tiết 16 Ngày soạn:………... Ngày dạy :………… Bài 1. Nửa mặt phẳng A. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng - Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ - Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm B. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, SGK - HS: Thước thẳng C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (Lồng ghép vào bài mới) III. Bài mới GV HS Ghi bảng - Quan sát hình 1 và cho biết đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm mấy phần - Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng. - GV giới thiệu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. - Trên H1 đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai nửa mặt phẳng có chung bờ a gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Quan sát H2 ? Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng nào ? Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng nào - Nửa mp (I) còn gọi là nửa mp bờ a chứa điểm M (nửa mp bờ a không chứa điểm P) - Cho HS làm ?1 ? Vị trí của M, N và M, P so với đường thẳng a. - Vẽ ba tia chung gốc: Ox, Oy, Oz. Lấy - Khi nào tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy ? Trong các hìng 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giwax hai tia Ox và Oy ? - Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ? Trả lời ?2 SGK Trả lời caau hỏi 2 SGK - Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai phần - Mặt bàn, bảng,….. - Lắng nghe - Lắng nghe - Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng (I) - Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng (II) - Nửa mp(I): nửa mp bờ a chứa điểm N (nửa mp bờ a không chứa điểm P) …. - MN không cắt a. MP có cắt a - M và N nằm cùng phía với đường thẳng a. M và P nằm khác phía đường thẳng a - Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P - Quan sát các hình 3 a, b, c và cho biết : - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN - Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN - NHận dạng và trả lời câu hỏi ttương tự như câu a. 1. Nửa nửa phẳng bờ a (I) a (II) * Khái niệm: - Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau - Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau ?1 2. Tia nằm giữa hai tia a) b) c) Hình 3 - ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. ?2. IV. Củng cố. Yêu cầu HS làm bài 4. SGK Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ B chứa điểm B Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a. Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau b) đoạn thẳng AB V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập cong lại trong SGK. Tuần 21 Tiết 17 Ngày soạn:………... Ngày dạy :………… Bài 2. Góc A. Mục tiêu - Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? - Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc - Nhận biết điểm nằm trong góc B. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1) II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới(30) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Quan sát hình và cho biết : - Góc là gì ? - Nêu các yếu tố của góc. - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? - Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu. Quan sát hình 2 và cho biết : - Góc bẹt là gì ? - Làm ? SGK - Làm bài tập 6 SGK - Làm miệng trả lời câu hỏi - Muốn vẽ gó ta cần vẽ các yếu tố nào ? - Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc. - Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với ; - Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M năm trong góc xOy - Làm bài tập 9 SGK - Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi. - Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc. - Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng - Góc xOy : kí hiệu - Góc MON : kí hiệu - Đỉnh O, cạnh Ox và Oy .. - Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi - Nêu hình ảnh thực tế của goc bẹt - Điền vào chỗ trống : a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh b) S ; ST và SR c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau - Vẽ đỉnh và các cạnh của góc - Góc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt - Trả lời câu hỏi - Bài 9. Oy và Oz 1. Góc Góc là hình gồm hai tia chung gốc Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. Hai tia gọi là hai cạnh của góc. 2. Góc bẹt Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 3. Vẽ góc. Hình 5 4. Điểm nằm bên trong góc Hình 6 Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy. IV. Củng cố. (10) Có tất cả ba góc là Yêu cầu HS làm bài 8. SGk Bài tập 10 V. Hướng dẫn học ở nhà(4) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập cong lại trong SGK. Tuần 22 Tiết 18 Ngày soạn:………... Ngày dạy :………… Bài 3. Số đo góc A. Mục tiêu - Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800 - Biíet định nghĩa góc vuông, góc nhọ, góc tù - Biết đo góc bằng thước đo góc - Biết so sánh hai góc - Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1) II. Kiểm tra bài cũ(5) HS1: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc. HS2: Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 8 SGK III. Bài mới(30) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì và dùng thước đo xác định số đo của góc. - Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau: - Nói cách đo góc - Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ ? - Nêu nhận xét trong SGK - Mô tả thước đo góc - Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau ? Làm ?2SGK - Quan sát hình 14 và cho biết. Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào ? - Đo góc và so sánh các góc đó. Dùng Êke vẽ một góc vuông. Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc vuông ? Dùng thước vẽ một góc nhọn. Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc nhọn ? Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc tù ? - Làm việc cá nhân và thông báo kết quả. - Một số HS thông báo kết quả đo góc - Kiển tra chéo nhau giữa các HS - Nhận xét về số đo góc - Số đo của góc bẹt là ... - Đọc thông tin SGK về cấu tạo của thước đo góc - Làm ?2 theo cá nhân và thông báo kết quả - Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc - Đo số đo của các góc trong hình 15 và so dánh kết quả. - Làm việc ca nhân đo các loại góc trong SGK - Đo góc vuông và cho biết số đo của góc vuông - Dụng thước vẽ một góc nhọn và cho biết góc nhọn số đo của góc nhọn nhỏ hơn góc vuông - Vẽ một góc tù và cho biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông 1. Đo góc Số đo của góc xOy là ... . Ta viết = ...... * Nhận xét: SGK ?1 * Chú ý: SGK ?2 2. So sánh hai góc = = ....0 > 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. Góc vuông là góc có số đo bằng 900. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 IV. Củng cố. (10) Làm bài tập 14. SGK Bài tập 11. SGK Bài tập 12 SGK V. Hướng dẫn học ở nhà(4) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập cong lại trong SGK. Tuần 23 Tiết 19 Ngày soạn:………... Ngày dạy :………… Bài 4. Khi nào A. Mục tiêu - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia õ và Oz thì - Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù. - Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù. - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1) II. Kiểm tra bài cũ(6) HS1: Hãy vẽ một góc nhọn bất kì và dùng thước đo góc đo số đo của góc. HS2: Làm bài tập 14 SGk III. Bài mới(28) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy và dùng thước đo xác định số đo của góc. - Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau: - So sánh : Làm tương tự trong hình tiếp theo và so sánh. - Khi nào ? - Nêu nhận xét trong SGK - Để tính số đo góc BOC ta làm thế nào ? - Vì sao ta có thể làm được như vậy ? - Yêu cầu một HS trả lời về cách tính. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc phụ nhau ? Vẽ hình minh hoạ. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc bù nhau ? Vẽ hình minh hoạ. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề bù ? Vẽ hình minh hoạ. - Làm việc cá nhân và thông báo kết quả. - Một số HS thông báo kết quả đo góc - Ta nhận thấy: - Số đo góc BOC bẳng tổng góc BOA và AOC. - Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC - Tính số đo góc BOC. - Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Một HS lên bảng vẽ. - Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Một HS lên bảng vẽ. - Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Một HS lên bảng vẽ. - Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Một HS lên bảng vẽ. 1. Khi nào thì tổng số đo .. Ta thấy: * Nhận xét: SGK ?1 Bài tập 18. SGK Vì tia Oa nằm giữa hai tia OB và OC nên: Thay ta có: = 450 + 320 = 770 2. Hai góc kề nhau; ... a) Hai góc kề nhau b) Hai góc phụ nhau c) Hai góc bù nhau d) Hai góc kề bù IV. Củng cố. (10) Làm bài tập 19, 20. SGK V. Hướng dẫn học ở nhà(4) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập cong lại trong SGK. Tuần 24 Tiết 20 Ngày soạn:………... Ngày dạy :………… Bài 5. Vẽ góc cho biết số đo A. Mục tiêu - HS nắm đ
File đính kèm:
- Giao an Toan 6 chuan.doc