Giáo án Toán học Lớp 5 - Tuần 12

1. Khởi động:

2. Bài cũ: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

- Tính

 23, 12 x 9 45, 321 x 12

- GV nhận xét.

3. Giới thiệu bài mới:

4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .

Mục tiêu: HS nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.

- GV nêu ví dụ 1 : 14,569 10 = ?

- Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt HS phát hiện:

- So sánh với thừa số thứ nhất, tích thu được có đặc điểm gì?

- Thay bằng cách đặt tính và tính, có cách làm nào thuận tiện hơn?

- GV nêu ví dụ 2 : 2,495 100 = ?

- GV nêu ví dụ 3 : 37,56 1000 = ?

- Yêu cầu HS nêu quy tắc .

- GV nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.

- GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.

 

doc10 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học Lớp 5 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
TIẾT 56 : NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhân một STP với một STN; KN viết các số đo đại lượng dưới dạng STP
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ ghi quy tắc 
HS: SGK , vở toán , bảng con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên 
Tính
 23, 12 x 9 45, 321 x 12 
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.
Mục tiêu: HS nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
GV nêu ví dụ 1 : 14,569 ´ 10 = ? 
- Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt HS phát hiện:
- So sánh với thừa số thứ nhất, tích thu được có đặc điểm gì?
- Thay bằng cách đặt tính và tính, có cách làm nào thuận tiện hơn?
- GV nêu ví dụ 2 : 2,495 ´ 100 = ? 
- GV nêu ví dụ 3 : 37,56 ´ 1000 = ? 
Yêu cầu HS nêu quy tắc .
GV nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
v	Hoạt động 2: HS củng cố kĩ năng nhân một STP với một STN, kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng STP
Mục tiêu: Hs thực hành đúng yêu cầu KN
Bài 1: Nhân nhẩm
Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
GV giúp HS nhận dạng bài tập :
+ Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số 
+ Cột b và c :gồm các phép nhân mà các số thập phân có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân .
à Lưu ý: Khi sửa b2 cần phân tích các trường hợp cần viết thêm số 0 ở tích, ví dụ: 
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7 200
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng .
Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là cm
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
- Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo .
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng .
Bài 3: Giải toán
- GV hướng dẫn :
+Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg
+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng .
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 HS nêu .
HS làm bảng con . 
Hoạt động nhóm 
HS nhận xét đặc điểm của phép tính có trong ví dụ 1 . 
HS nhận xét giải thích cách làm (có thể HS giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
HS tự rút ra quy tắc nhân một số thập phân với 10 .
HS thực hiện.
Rút ra quy tắc nhân nhẩm với 100
- Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
HS lần lượt nêu quy tắc.
HS tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt HS lặp lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề bài 1 .
2 HS nêu lại quy tắc .
HS làm bài .
HS sửa bài.
- Lớp nhận xét .
HS nêu .
VD: 10,4 dm = .cm
1dm = 10 cm
10,4 dm = (10,4x10 )cm= 104cm 
 HS phân tích đề.
Hs làm và sửa bài
Kiểm tra
Trực quan
Thực hành
Động não
Hỏi đáp
Thực hành
Thực hành
Hs cá thể
Rút kinh nghiệm : 
Toán
TIẾT 57 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	
- Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
2. Kĩ năng: 	
- Rèn HS tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên nhanh, chính xác, nhân nhẩm nhanh.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Phấn màu, bảng phụ. 
HS: SGK , bảng con , vở toán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhân một số thập với 10,100,1000,
Yêu cầu HS nêu quy tắc 
Yêu cầu HS tính nhẩm : 
34, 5 x 10 = ? 56, 123 x 100 = ? 
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, .
Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Bài 1a: Tính nhẩm	
Yêu cầu HS đọc bài 1
Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.
- Hướng dẫn HS nhận xét : 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được 80,5
à Kết luận : Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5. 
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên là số tròn chục .
Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên là số tròn chục . 
Bài 2a)b): Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS đọc bài 2 .
GV yêu cầu HS nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
à GV chốt lại: Lưu ý HS ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.
7,69 x 50 = ? 12,6 x 800 = ? 
12,82 x 40 = ? 82,14 x 600 = ? 
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng 
Bài 3: Giải toán
- GV yêu cầu HS đọc đề, phân đề – nêu cách giải.
• - GV chốt kết quả đúng .
Bài 4: Tìm số tự nhiên x
Yêu cầu HS đọc bài 4 .
GV hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân > 7 thì dừng lại .
GV nhận xét – chốt kết quả đúng .
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học.
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học.
Thi đua tính: 140 ´ 0,25
	 270 ´ 0,075	
Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân 
Nhận xét tiết học.
Hát .
3 HS nêu .
- HS tính nhẩm trả lời 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân
HS đọc yêu cầu bài.
HS nêu lại quy tắc .
HS làm bài.
HS sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
HS đọc đề – lớp theo dõi .
HS nêu lại quy tắc .
- HS làm bảng con .
Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân.
- HS đọc đề – Phân tích – Tóm tắt.
HS làm bài – HS sửa bài.
Lớp nhận xét.
- HS đọc bài 4 .
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- HS nêu kết quả :
x = 0 ; x = 1 và x = 2
Hoạt động cá nhân
- 3 HS nhắc lại .
- HS thi tính nhanh .
Kiểm tra
Hs cá thể
Hỏi đáp
Thực hành
Trực quan
Hỏi đáp
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Hs cá thể
Trực quan
Thực hành
Củng cố
Rút kinh nghiệm : 
Toán
TIẾT 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
2. Kĩ năng: 	 Rèn HS bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân 2 STP
3. Thái độ: 	Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. CHUẨN BỊ:
GV:	Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu. 
HS: Vở toán , SGK , bảng con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
Yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân số thập phân với số tự nhiên và với 10, 100, 1000, 
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Mục tiêu: HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
GV nêu ví dụ: Cái sân hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m ; chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích cái sân?
- Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm.
- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm hai thừa số và tích chung .
- GV nêu ví dụ 2 : 4,75 ´ 1,3
• Giáo viên chốt lại:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS bước đầu nắm được quy tắc nhân 2 số thập phân.
Mục tiêu: HS bước đầu nắm được quy tắc nhân 2 số thập phân.
 Bài 1a)c): Đặt tính rồi tính
GV yêu cầu HS đọc đề.
GV yêu cầu HS nêu lại phương pháp nhân.
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng .
Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a
Yêu cầu HS đọc bài 2 .
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán.
GV chốt lại: tính chất giao hoán.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 3: Giải toán
GV yêu cầu HS đọc đề.
Yêu cầu HS tóm tắt - Phân tích đề, hướng giải.
GV chốt cách giải.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
Thi tính nhanh 
Bài tính: 3,75 ´ 0,01 = ? 
 4,756 ´ 0,001 = ? 
Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập .
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 HS nêu quy tắc .
Hoạt động cá nhân
HS đọc đề – Tóm tắt.
HS thực hiện tính dưới dạng số tự nhiên .
	6,4 m = 64 dm
	4,8 m = 48 dm
	64 ´ 48 = 3 072dm2 
Đổi ra mét vuông.
	3 072 dm2 = 30,72 m2
Vậy: 6,4 ´ 4,28 = 30,72 m2
Hai thừa số đều là số thập phân .
Phần thập phân của tích chung có chữ số thập phân bằng tổng các chữ số phần thập phân của hai thừa số.
HS nhận xét cách nhân – đếm – tách.
HS thực hiện. Lớp nhận xét.
HS nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
Hoạt động lớp
- HS đọc bài 1.
HS làm bảng con .
Lớp nhận xét.
- HS đọc bài 2 .
Hs nêu miệng
HS làm bài vào vở và so sánh miệng tích a x b và b x a
HS sửa bài.
Lớp nhận xét.
- HS phân tích – Tóm tắt.
HS làm bài, sửa bài .
Đáp số : 48,04m và 131,208 m2
Hoạt động nhóm 
- 2 HS nêu .
- HS nêu kết quả – Lớp nhận xét .	
Kiểm tra
Trực quan
Thực hành
 Hỏi đáp
Động não 
Thực hành 
Hs cá thể
Trực quan
Thực hành
Luyện tập
Hs cá thể
Củng cố
Rút kinh nghiệm : 
Toán
TIẾT 59 : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân .
- Củng cố kĩ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
2. Kĩ năng: 
- Giáo dục HS say mê môn toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: 	
- Giúp HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ. 
HS: Bảng con, SGK, vở toán , nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhân một số thập phân với một số thập phân 
Yêu cầu HS nêu quy tắc .
Yêu cầu HS làm bảng con : 
23, 13 x 4,2 = ? 89, 4 x 1, 5 = ? 
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001,
Mục tiêu: Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số TP với 0,1; 0,01; 0,001. 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
- Yêu cầu HS tính: 
 247,45 x 0,1 = ? 
- Yêu cầu HS nêu nhận xét .
- GV chốt lại.
- Yêu cầu HS nêu quý tắc .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS củng cố về nhân một STP với một STP, củng cố kỹ năng đọc viết STP và cấu tạo của STP.
Mục tiêu: Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
Bài 1: Tính nhẩm
- GV chốt lại.
Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông.
- Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa ha và km2 . 
- GV nhận xét.
Bài 3: Giải toán tỉ lệ bản đồ
Ôn tỉ lệ bản đồ của tỉ số 1: 1000000 biểu thị tỉ lệ bản đồ.
1000000 cm = 10 km.
GV yêu cầu 1 HS sửa bảng phụ.
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học
GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh. Chia lớp thành 2 dãy
GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 2 HS nêu .
- HS làm bảng con .
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
3 HS lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,
HS tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1
Hs nêu
HS lần lượt nhắc lại.
Hoạt động cá nhân
HS làm bài và sửa bài.
HS nhận xét kết quả của các phép tính.
12,6´0,1=1,26 12,6´0,01=0,126
12,6´0,001=0,0126
(Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần.
Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần.
Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần).
Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0,01 km2) ® 1000 ha = 1000 ´ 0,01 = 10 km2).
HS có thể dùng bảng đơn vị giải thích dịch chuyển dấu phẩy.
HS làm bài.
HS sửa bài và nêu cách thực hiện
Hoạt động lớp
Thi đua 2 dãy giải bài tập nhanh.
Lớp nhận xét.
Kiểm tra
Hỏi đáp
Động não
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Luyện tập
Hs cá thể
Hs cá thể
Củng cố
Rút kinh nghiệm : 
Toán
TIẾT 60 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
2. Kĩ năng: Củng cố về nhân một số thập với một số thập phân, kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính toán, cẩn thận, chính xác, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ. 
HS: Bảng con, vơ ûtoán , SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập
Yêu cầu HS làm bảng con : 
45, 12 x 1,5 21,125 x 3,14 .
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
Mục tiêu: Thực hiện phép nhân các số thập phân, rút ra tính chất kết hợp của phép nhân.
Bài 1a: Tính rồi so sánh giá trị của(ax b)x c và ax (bx c)
- GV kẻ sẵn bảng phụ
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn : 
( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65
2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65
- GV nhận xét - chốt ý.
Bài 1b:
-Yêu cầu HS vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân, tính giá trị của các biểu thức ở phần b theo cách thuận tiện nhất.
- Khuyến khích HS giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất. Lưu ý HS làm quen các kết quả : 
 0,4 x 0,25 ; 0,25 x 40 ; 1,25 x 80 ; 
 Bài 2: Tính
- GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau 
GV chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán với số thập phân.
Mục tiêu: HS giải được bài toán có lời văn
Bài 3: Giải toán
- GV gợi mở để HS phân tích đề, tóm tắt.
- Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân.
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng .
	v	Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức vừa học.
GV tổ chức cho HS thi đua giải toán tiếp sức.
GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung .
Nhận xét tiết học .
Hát 
- HS làm bảng con .
Hoạt động lớp
HS đọc bài 1 .
HS làm bài, sửa bài.
Lớp nhận xét chung về kết quả.
Tự rút ra (axb) xc= ax (bxc)
 Một vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân các số TP.
HS làm bài, sửa bài
9,65 x 0,4 x 0,25 = 9,65 x (0,4 x 0,25) = 9,65 x 0,1 = 0,965
HS đọc bài 2 .
HS làm bài vàsửa bài.
a/ (28,7 + 34,5) x 2,4 =
 63,2 x 2,4= 151,68
b/ 28,7 + 34,5 x 2,4 = 
 28,7 + 82,8 = 111,5
Hoạt động cá nhân
HS làm và chữa bài .
Đáp số : 31,25 km
Hoạt động lớp
HS giải. sửa bài.
Lớp nhận xét. 
Kiểm tra
Trực quan
Thực hành
Hs cá thể
Luyện tập
Hs cá thể
Củng cố
Thi đua
Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_lop_5_tuan_12.doc