Giáo án Toán học Lớp 1 - Bài 6: Các số 1, 2, 3
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo bảng phụ có những hình tam giác, hình vuông, hình tròn, yêu cầu 2 HS lên bảng xác định những hình đó.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
2. Bài mới
a. Khái niệm số 1, 2, 3.
* Giới thiệu số 1
- GV cho HS mở SGK, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử. Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật, GV chỉ tranh và nêu: (Có 1 con chim, có 1 bạn gái, có 1 chấm tròn, có 1 con tính).
- HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng bằng 1: GV chỉ vào 1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, 1 con tính đều có số lượng là 1. Ta dùng số 1 để chỉ mỗi nhóm đồ vật đó.
- Giáo viên giới thiệu số 1.
- GV yêu cầu HS cho biết số 1 giống với vật thể nào?
Trường: . Giáo án: Lớp 1 Môn: Toán BÀI 6: CÁC SỐ 1, 2, 3 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3 - Biết đọc viết các số 1, 2, 3. Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật. - Yêu thích môn học. Phát huy khả năng quan sát và nhạy bén của HS. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Ảnh phóng to trong SGK, bảng phụ, flashcard số nhám. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG A. Kiểm tra bài cũ: - GV treo bảng phụ có những hình tam giác, hình vuông, hình tròn, yêu cầu 2 HS lên bảng xác định những hình đó. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. 2. Bài mới a. Khái niệm số 1, 2, 3. * Giới thiệu số 1 - GV cho HS mở SGK, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử. Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật, GV chỉ tranh và nêu: (Có 1 con chim, có 1 bạn gái, có 1 chấm tròn, có 1 con tính). - HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng bằng 1: GV chỉ vào 1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, 1 con tính đều có số lượng là 1. Ta dùng số 1 để chỉ mỗi nhóm đồ vật đó. - Giáo viên giới thiệu số 1. - GV yêu cầu HS cho biết số 1 giống với vật thể nào? - GV tiến hành cho HS quan sát so sánh số 1 với cây bút - GV tổ chức cho HS xem clip giới thiệu cách viết số 1 - GV cho HS cảm nhận số 1 trên bộ chữ số nhám - GV đính cách viết số 1 lên bảng và hướng dẫn HS viết số 1 - GV hướng dẫn và viết mẫu số 1: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên, đến đường kẻ 5 thì đừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới, đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV yêu cầu HS luyện viết số 1. - GV gọi HS lên bảng viết số 1. - GV uốn nắn, sửa sai. * Giới thiệu số 2 - GV cho HS mở SGK, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm có 2 phần tử. Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật, GV chỉ tranh và nêu: (Có 2 con mèo, có 2 bạn học sinh, có 2 chấm tròn, có 2 con tính). - HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng bằng 2: GV chỉ vào 2 con mèo, 2 bạn học sinh, 2 chấm tròn, 2 con tính, có số lượng là 2. Ta dùng số 2 để chỉ mỗi nhóm đồ vật đó. - Giáo viên giới thiệu số 2. - GV yêu cầu HS cho biết số 2 giống với vật thể nào? - GV tiến hành cho HS quan sát so sánh số 2 với con vịt. - GV giới thiệu cách viết số 2. - GV cho HS cảm nhận số 2 trên bộ chữ số nhám. - GV đính cách viết số 2 lên bảng và hướng dẫn HS viết số 2 - GV hướng dẫn và viết mẫu số 2: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên từ trên xuống dưới, từ phải sang trái, đến đường kẻ 1 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng lại của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét con trên. - GV yêu cầu HS luyện viết số 2. - GV gọi HS lên bảng viết số 2. - GV uốn nắn, sửa sai. * Giới thiệu số 3 - GV cho HS mở SGK, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm có 3 phần tử. Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật, GV chỉ tranh và nêu: (Có 3 bông hoa, có 3 bạn nam, có 3 chấm tròn, có 3 con tính). - HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng bằng 3: GV chỉ vào 3 bông hoa, 3 bạn nam, 3 chấm tròn, 3 con tính, có số lượng là 3. Ta dùng số 3 để chỉ mỗi nhóm đồ vật đó. - Giáo viên giới thiệu số 3. - GV hướng dẫn HS cho biết số 3 thì giống với vật thể nào? - GV tiến hành cho HS quan sát cánh bướm và số 3. - GV cho HS cảm nhận số trên bộ chữ số nhám. - GV đính cách viết số 3 lên bảng và hướng dẫn HS viết số 3. - GV hướng dẫn và viết mẫu số 3: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên, đến khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng bút viết sang phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV yêu cầu HS luyện viết số 3 - GV gọi HS lên bảng viết số 3 - GV uốn nắn, sửa sai. b. Đếm số GV treo bảng phụ có hình các ô vuông trong SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS chỉ vào các hình ô vuông để đếm từ 1 đến 3 rồi đọc ngược lại. - Cột 1 có mấy ô vuông? - Cột 2 có mấy ô vuông? - Cột 3 có mấy ô vuông? - GV điền các số 1, 2, 3 lên bảng. - GV cho HS thi đua lên điền 3 cột tiếp theo. Mỗi dãy bàn cử 1 bạn đại diện. - GV hướng dẫn HS chỉ vào các hình vuông để đếm từ 1 đến 3 và ngược lại. - GV cho HS nhận xét các cột ô vuông: 2 ô so với 1 ô thì như thế nào? 3 ô so với 2 ô thì như thế nào? 3 ô so với 1 ô thì như thế nào? - GV cho HS tập đếm: 1, 2, 3 và 3, 2, 1 bằng cách đếm trên ngón tay - GV cho HS viết vào bảng con. - GV giải thích thêm cho HS: Đếm xuôi là đếm từ bé đến lớn (1, 2, 3), đếm ngược là đếm từ lớn đến bé (3, 2, 1). c. Thực hành luyện tập * Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1. - GV cho HS viết số vào vở. 5 bạn viết xong đầu tiên sẽ được tuyên dương. * Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2. - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi. - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài tập 3: (BTVN) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT3 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành bài vào vở. - GV gọi 3 bạn trình bày bài giải. GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - HS đọc lại các số 1, 2, 3 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “NHANH TAY LẸ MẮT” * Luật chơi: Mỗi đội gồm 3 bạn, thi đua lật từng ô hình. Mỗi ô hình sẽ có số lượng từ 1 đến 3 vật thể. Mỗi bạn sẽ ghi số lương vật thể có trong hình mà mình vừa lật. Trong vòng 1 phút, đội nào có nhiều đáp án đúng hơn sẽ giành chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Dặn dò - HS xem lại bài cũ. - Chuẩn bị: Luyện tập - 2 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS thực hiện. - HS cảm nhận số nhám. - HS quan sát. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS thực hiện. - HS cảm nhận số nhám. - HS quan sát. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS cảm nhận số nhám. - HS quan sát. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - 1 ô vuông - 2 ô vuông - 3 ô vuông - HS quan sát và đọc lại. - HS sinh thi đua điền các số: 3, 2, 1. - HS lắng nghe và thực hiện. - 2 ô lớn hơn 1 ô, 3 ô lớn hơn 2 ô, 3 ô lớn hơn 1 ô. - HS đếm số trên ngón tay. - HS viết số. - HS lắng nghe và lặp lại. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS viết số. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm đôi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4. - HS lắng nghe. - HS đọc lại số. - HS thi đua. - HS lắng nghe và thực hiện. 2’ 1’ 7’ 7’ 7’ 5’ 3’ 4’ 5’
File đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_lop_1_bai_6_cac_so_1_2_3.doc