Giáo án Toán học 10 - Tiết 6 - Bài 4: Các tập hợp số
CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. MTBT.
2. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về làm tròn số. MTBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Viết = 3,14. Đúng hay sai? Vì sao ?
Đ. Sai. Vì là số vô hạn.
2. Dạy bài mới:
Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy 16/09/2014 18/09/2014 10B6 Tiết 6. Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Nhận biết được các phép toán tập hợp đối với các tập hợp con của các tập hợp số. 2. Về Kĩ năng: Biết cách vận dụng các phép toán tập hợp để giải các bài tập về tập hợp số. Biểu diễn được khoảng, đoạn, nửa khoảng trên trục số. 3. Về thái độ: Học sinh có tinh thần hưởng ứng và hợp tác trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Biểu đồ minh hoạ quan hệ bao hàm các tập hợp số. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn lại các tính chất về tập hợp. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) H. Hãy biểu diễn các tập hợp sau trên trục số: A = {x Î R / x > 3}, B = {x Î R | 2 < x < 5} Đ. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn lại các tập hợp số đã học (10’) H1. Nhắc lại các tập hợp số đã học? Xét quan hệ giữa các tập hợp đó? H2. Xét các số sau có thể thuộc các tập hợp số nào? 0, 3, –5, , Đ1. N* Ì N Ì Z Ì Q Ì R. Đ2. 0 Î N, 3 Î N*, Î Q, Î R I. Các tập hợp số đã học N* = {1, 2, 3, } N = {0, 1, 2, 3, } Z = {, –3, –2, –1, 0, 1, 2, } Q = {a/b / a, b Î Z, b ≠ 0} R: gồm các số hữu tỉ và vô tỉ Hoạt động 2: Giới thiệu Các tập con thường dùng của R (12’) · GV giới thiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng. Hướng dẫn HS biểu diễn lên trục số. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. II. Các tập con thường dùng của R Khoảng (a;b) = {xÎR/ a<x<b} (a;+¥) = {xÎR/a < x} (–¥;b) = {xÎR/ x<b} (–¥;+¥) = R Đoạn [a;b] = {xÎR/ a≤x≤b} Nửa khoảng [a;b) = {xÎR/ a≤x<b} (a;b] = {xÎR/ a<x≤b} [a;+¥) = {xÎR/a ≤ x} (–¥;b] = {xÎR/ x≤b} Hoạt động 3: Vận dụng các phép toán tập hợp đối với các tập hợp số(15’) · GV hướng dẫn cách tìm các tập hợp: – Biểu diễn các khoảng, đoạn, nửa khoảng lên trục số. – Xác định giao, hợp, hiệu của chúng. · Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu. 1. A = [–3;4] B = [–1;2] C = (–2;+¥) D = (–¥;+¥) 2. A = [–1;3] B = Æ C = Æ D = [–2;2] 3. A = (–2;1] B = (–2;1) C = (–¥;2] D = (3;+¥) Bài tập: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số. 1. A = [–3;1) È (0;4] B = (0;2]È [–1;1] C = (–2;15) È (3;+¥) D = (–¥;1) È (–2;+¥) 2. A = (–12;3] Ç [–1;4] B = (4;7) Ç (–7;–4) C = (2;3) Ç [3;5) D = (–¥;2] Ç [–2;+¥) 3. A = (–2;3) \ (1;5) B = (–2;3) \ [1;5) C = R \ (2;+¥) D = R \ (–¥;3] 3. Củng cố (2’). Biết cách vận dụng các tập hợp số. 4. Hướng dẫn về nhà (1’): Làm tiếp các bài tập còn lại. Đọc trước bài “Số gần đúng. Sai số” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy 16/09/2014 18/09/2014 10B6 Tiết 7. Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Nêu lên được khái niệm số gần đúng. Nhận biết được sai số tuyệt đối của một số gần đúng. 2. Về Kĩ năng: Biết cách số quy tròn của một số theo độ chính xác cho trước. 3. Về thái độ: Học sinh có tinh thần hưởng ứng và hợp tác trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. MTBT. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về làm tròn số. MTBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Viết p = 3,14. Đúng hay sai? Vì sao ? Đ. Sai. Vì p là số vô hạn. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về Số gần đúng (7’) H1. Cho HS tiến hành đo chiều dài một cái bàn HS. Cho kết quả và nhận xét chung các kết quả đo được. H2. Trong toán học, ta đã gặp những số gần đúng nào? Đ1. Các nhóm thực hiện yêu cầu và cho kết quả. Đ2. p, , I. Số gần đúng Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Sai số tuyệt đối (7’) HD hs tự tham khảo. Tham khảo trong SGK. II. Sai số tuyệt đối 1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng 2. Độ chính xác của một số gần đúng Hoạt động 3: Tìm hiểu cách viết số qui tròn của số gần đúng (23’) H1. Cho HS nhắc lại qui tắc làm tròn số. Cho VD. · GV hướng dẫn cách xác định chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng. Đ1. Các nhóm nhắc lại và cho VD. (Có thể cho nhóm này đặt yêu cầu, nhóm kia thực hiện) · = 2841675±300 Þ x » 2842000 · = 3,1463±0,001 Þ y » 3,15 III. Qui tròn số gần đúng 1. Ôn tập qui tắc làm tròn số Nếu chữ số sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi số 0. Nếu chữ số sau hàng qui tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm 1 vào chữ số của hàng qui tròn. 2. Cách viết số qui tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước · Cho số gần đúng a của số . Trong số a, một chữ số đgl chữ số chắc (hay đáng tin) nếu sai số tuyệt đối của số a không vượt quá một nửa đơn vị của hàng có chữ số đó. · Cách viết chuẩn số gần đúng dưới dạng thập phân là cách viết trong đó mọi chữ số đều là chữ số chắc. Nếu ngoài các chữ số chắc còn có những chữ số khác thì phải qui tròn đến hàng thấp nhất có chữ số chắc 3. Củng cố (3’). Biết cách viết số quy tròn. 4. Hướng dẫn về nhà (1’). Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- T6 - các tập hợp số - T7 - Số gần đúng - Tuần 4.docx