Giáo án Toán học 10 - Tiết 20: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai

GV: Cách giải ?

HS : + Tìm điều kiện.

+ Bình phương hai vế phương trình đã cho để được phương trình hệ quả.

+ Tìm nghiệm của phương trình hệ quả, thay vào phương trình đã cho rồi kết luận nghiệm.

GV : Gọi 4 HS lên bảng thực hiện.

Các HS khác thực hiện vào nháp.

GV : Gọi HS khác nhận xét.

HS : Nhận xét.

GV : Nhận xét, sửa bài.

HS : Theo dõi. Bài 7/63 (sgk) Giải các phương trình

a. Điều kiện : .

Bình phương hai vế phương trình đã cho ta được

 

 hay đều thỏa mãn điều kiện. Thay vào phương trình đã cho, x = 15 thỏa mãn.

Vậy nghiệm phương trình là x = 15.

b. Điều kiện: .

Bình phương hai vế phương trình đã cho ta được

 (1). Bình phương hai vế phương trình (1) ta được hay . Thay vào phương trình đã cho, x = thỏa mãn.

Vậy nghiệm phương trình là x = .

c. Vậy nghiệm phương trình là

d. Vậy nghiệm phương trình là x = 1.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 10 - Tiết 20: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10	 Ngày soạn : 17/10/2014
Tiết PPCT : 20	 Ngày dạy : 20/10/2014
Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
I. Mục đích – Yêu cầu
1. Kiến thức: 
+ Hiểu cách giải phương trình chứa ẩn ở dấu căn.
2. Kĩ năng:
+ Giải được phương trình chứa ẩn ở dấu căn.
3. Tư duy – Thái độ:
+ Giải được phương trình chứa ẩn ở dấu căn.
+ Biết đưa những KT- KN mới về KT- KN quen thuộc.
+ Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập.
+ Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Học kiến thức hàm số, chuẩn bị bài mới, SGK.
III. Phương pháp
Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy 
Bước 1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. 
Bước 2. Bài cũ 
Giải các phương trình : a. b. 
Bước 3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:Biết phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
GV: Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn chúng ta phải làm gì? 
HS: Tìm điều kiện của phương trình.
GV: Hướng dẫn HS bình phương hai vế của phương trình biến đổi đưa về phương trình hệ quả.
HS: Biến đổi phương trình. Giải phương trình hệ quả.
GV: Giải phương trình: ?
HS: hay 
GV: x = 1 có phải là nghiệm của phương trình không?
HS: Tính giá trị của hai vế khi x = 1. So sánh và rút ra kết luận.
GV: x = 8 có phải là nghiệm của phương trình không?
HS: Tính giá trị của hai vế khi x = 8. So sánh và rút ra kết luận.
GV: Nghiệm của phương trình là giá trị nào? 
HS: x = 8 
GV: Hướng dẫn HS cách loại bỏ nghiệm.
HS: Theo dõi.
I. Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
VD: Giải phương trình:
x – 3 = 
ĐK : 
+ Với x = 1, ta có :
Vế trái : 1 – 3 = – 2 
Vế phải: 
x = 1 không là nghiệm của phương trình.
+ Với x = 8 , ta có :
Vế trái : 8 – 3 = 5 
Vế phải: 
x = 8 là nghiệm của phương trình.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 8.
Hoạt động 2: Củng cố phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
GV: Cách giải ?
HS : + Tìm điều kiện.
+ Bình phương hai vế phương trình đã cho để được phương trình hệ quả.
+ Tìm nghiệm của phương trình hệ quả, thay vào phương trình đã cho rồi kết luận nghiệm.
GV : Gọi 4 HS lên bảng thực hiện.
Các HS khác thực hiện vào nháp.
GV : Gọi HS khác nhận xét.
HS : Nhận xét.
GV : Nhận xét, sửa bài.
HS : Theo dõi.
Bài 7/63 (sgk) Giải các phương trình
a. Điều kiện : .
Bình phương hai vế phương trình đã cho ta được
hay đều thỏa mãn điều kiện. Thay vào phương trình đã cho, x = 15 thỏa mãn.
Vậy nghiệm phương trình là x = 15.
b. Điều kiện: .
Bình phương hai vế phương trình đã cho ta được
(1). Bình phương hai vế phương trình (1) ta được hay . Thay vào phương trình đã cho, x = thỏa mãn.
Vậy nghiệm phương trình là x = .
c. Vậy nghiệm phương trình là 
d. Vậy nghiệm phương trình là x = 1.
Bước 4. Củng cố:
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
Bước 5. Dặn dò 
+ Học cách giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
+ BTVN: 8/63 (sgk)
+ Chuẩn bị bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:
.	

File đính kèm:

  • docDS10(1).doc