Giáo án Toán học 10 - Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
GV:Đưa ra ví dụ 2.
GV: Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn chúng ta phải làm gì?
Hướng dẫn HS bình phương hai vế của phương trình biến đổi đưa về phương trình hệ quả.
HS: Tìm điều kiện của phương trình.
Biến đổi phương trình.
Tuần :10 NS 21/10/2014 Tiết : 20 ND:24/10/2014 BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hiểu được cách giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn. 2. Về kỹ năng: Giải được phương trình chứa ẩn dưới dấu căn. 3. Về tư duy, thái độ: Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong tiếp thu kiến thức mới. Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn KTKN,giáo án, SGK, phấn... Học sinh: xem bài trước, SGK, viết III. Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải. IV. Tiến trình: 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh 2. Bài cũ: Giải phương trình sau: 3. Bài mới: Hoạt động giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu Hoạt động 1: Giới thiệu phương trình có chứa dáu căn và cách giải. GV:Đưa ra ví dụ 2. GV: Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn chúng ta phải làm gì? Hướng dẫn HS bình phương hai vế của phương trình biến đổi đưa về phương trình hệ quả. HS: Tìm điều kiện của phương trình. Biến đổi phương trình. GV: Gọi HS giải phương trình: HS: giải phương trình hệ quả GV: x = 1 có phải là nghiệm của phương trình không? x = 8 có phải là nghiệm của phương trình không? HS: Tính giá trị của hai vế khi x = 1 So sánh và rút ra kết luận. Tính giá trị của hai vế khi x = 8 So sánh và rút ra kết luận. GV: Nghiệm của phương trình là giá trị nào? HS: So sánh và rút ra kết luận x = 8 là nghiệm của phương trình. 2. Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn: Ví dụ 2: Giải phương trình: x – 3 = ĐK : + Với x = 1, ta có : Vế trái : 1 – 3 = – 2 Vế phải: x = 1 không là nghiệm của phương trình. + Với x = 8 , ta có : Vế trái : 8 – 3 = 5 Vế phải: x = 8 là nghiệm của phương trình. Vậy nghiệm của phương trình là x = 8 Kết luận: - Để giải phương trình có ẩn dưới dấu căn trước hết ta phải tìm ĐKXĐ - Bình phương hai vế để mất dấu căn và đưa về phương trình hệ quả. Sau khi giải phương trình hệ quả cần thay vào phương trình ban đầu để loại nghiệm ngoại lai. Hoạt động 2: Ví dụ áp dụng GV: Cho HS nhận dạng phương trình và xác định phương pháp giải cho từng loại phương trình. Yêu cầu HS giải các phương trình. Gọi 4 HS lên bảng trình bày. HS: Tiếp cận và thực hiện GV:Theo dõi, giúp đỡ khi HS gặp khó khăn. HS : Số HS còn lại thực hiên giải toàn vừa quan sát theo dõi tiến trình giải của các bạn. GV : Cho HS nhận xét HS : Quan sát, để có ý trả lời. GV : Hoàn thiện bài giải. Bài 1: Giải các phương trình: a) (1) ĐK: x = (thoả đk) Vậy nghiệm của phương trình (1) là x = b) ĐK : x 3 (2x + 3)(x + 3) – 4(x – 3)=24 + 2(x2 – 9) => 5x = –15 x = –3 ( loại ) Vậy phương trình vô nghiệm Bài 2: Giải các phương trình:. a) (1) ĐK : 3x – 5 = 9 x = (thoả đk) Đáp số: x = b) Đáp số: x = 4. Củng cố: Nhắc lại cách giải phương trình có chứa ẩn dưới dấu căn. 5. Dặn dò: Xem lại các ví dụ đã giải, làm bài tập 7,8/63sgk. Xem trước bài mới. Bài học kinh nghiệm:
File đính kèm:
- dai cuong ve phuong trinh(1).doc