Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 27 đến Tiết 30 - Năm học 2018-2019
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY
Qua bài này giúp học sinh:
1/ Kiến thức: Tiếp tục giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c.c.c; c.g.c)
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học, phát huy trí lực cho HS.
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ, compa.
2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, compa.
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: .. Tiết: . Tiết 27. LUYỆN TẬP (tiếp) --------&-------- I.MỤC TIÊU BÀI DẠY Qua bài này giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Tiếp tục giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c.c.c; c.g.c) 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. 3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học, phát huy trí lực cho HS. 4/ Định hướng năng lực được hình thành: -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ, compa. 2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, compa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) - Lớp 7A... Ngày .../ ... / 20... . Sĩ số: ...................Vắng: .......................... 2/ Nội dung Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động khởi động:Chữa bài tập. Mục tiêu; : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, Thời gian: 3’ 1.Chữa bài tập. Goị HS đọc đề bài Cho HS Chữa bài . GV cho lớp nhận xét câu trả lời của bạn. * Cho AB = EF; BC = FD Cần thêm điều kiện nào nữa để ABC=EFD trong trường hợp c-c-c; c-g-c? *Cho BC = ED, Cần thêm điều kiện nào nữa để ABC =FED trong trường hợp c-g-c? HS làm bài 30/120. HS sửa bài. Lớp nhận xét câu trả lời của bạn. * AC = ED (c-c-c) (c-g-c) * AB = FD I. Chữa bài: Bài 30/sgk-120: Không thể kết luận ABC =A’BC Vì góc bằng nhau (300) không xen giữa hai cạnh bằng nhau. B.Hoạt động Luyện tập Mục tiêu; : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh. - Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề , phối hợp nhóm. Thời gian: 33’ 2. Luyện tập. Bài 31/120: Gọi 1 HS đọc đề bài. Goị HS lên bảng vẽ hình và ghi GT - KL. GV hướng dẫn HS giải: - Độ dài MA và MB như thế nào với nhau? - Hãy c/m điều đó. Gọi HS lên bảng trình bày lại lời giải Cho lớp nhận xét và sửa sai. GV bổ sung những thiếu sót. Bài 32-SBT: (treo bảng phụ) - Bài toán cho gì? Yêu cầu làm gì ? - Hãy dự đoán tia nào là tia phân giác trên hình 91. GV hdẫn HS cminh btoán. Chứng minh theo sơ đồ sau: ;AH=KH;BH:chg BC là tia phân giác của - Tương tự cho HS c/m CB là tia phân giác của . GV chốt lại cách làm. Bài 31/120: 1HS đọc đề bài. 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT - KL. HS giải bài toán theo sự hướng dẫn của GV. HS trả lời các câu hỏi của GV. 1HS lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét và sửa sai. Bài 32-SBT: Quan sát bảng phụ và trả lời câu hỏi của GV. HS dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ. HS cminh theo hdẫn của GV. 1HS leân baûng trình baøy baøi giaûi (theo sô ñoà) Cả lớp chữa lời giải vào vở. HS chú ý lắng nghe. II.Luyện tập: Bài 31/sgk-120: GT IA = IB, d AB tại I M d KL So sánh MA , MB Giải: Gọi I là trung điểm của AB. *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xétt AIM, BIM có: AI = IB (gt) ((vì d AB theo gt) MI chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM Bài 32-SBT: Tìm các tia phân giác trên hình Giải: - Xét và có: AH = KH (gt) BH: cạnh chung Vậy BC là tia phaân giác của . - Tương tự ta có: Vậy CB là tia phân giác của . Kiểm tra Câu 1:(4đ) Phát biểu các trường bằng nhau (đã học) của hai Câu 2:(6đ) Cho tam giác MNP có MN = MP. Tia phân giác của góc NMP cắt cạnh NP tại Q.Chứng minh rằng a) QN = QP. b) MQ NP Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà + Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.c.c ; c.g.c + BTVN: 30, 35, 39, 47 SBT/102, 103 + Chuẩn bị tiết sau: “TH bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g.c.g) Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: .. Tiết: . Tiết 28. §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH – GÓC (g –c– g) --------&-------- I.MỤC TIÊU BÀI DẠY Qua bài này giúp học sinh: 1/ Kiến thức: HS phát biểu được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác 2/ Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác g – c – g để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. 3/ Thái độ: Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. 4/ Định hướng năng lực được hình thành: -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. 2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, nghiên cứu §5 IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: Điểm danh (2 phút) - Lớp 7A... Ngày .../ ... / 20... . Sĩ số: ...................Vắng: .......................... 2/ Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG A.Hoạt động Kiểm tra bài cũ (5 phút) Mục tiêu : HS phát biểu được hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,... - GV: nêu yêu cầu kiểm tra + Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất ccc và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác. + Yêu cầu minh họa qua hai tam giác cụ thể: DABC và DA’B’C’. - GV: gọi HS nhận xét - Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có ; BC = B’C’; thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay - GV: ghi bài - HS: lên bảng trả lời và vẽ hình - HS: nhận xét, bổ sung - HS: Lắng nghe GV đặt vấn đề. B.Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1:Tìm hiểu Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (15 phút) Mục tiêu: HS biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,... - GV: Yêu cầu làm bài toán SGK: - GV: Ghi lại cách vẽ lên bảng: - GV: hướng dẫn HS vẽ hình theo từng bước - GV: yêu cầu HS tập vẽ vào vở. -1 HS đọc lại đầu bài toán. - Các HS khác suy nghĩ và nêu cách vẽ. - Thực hành vẽ trên bảng - Cả lớp tập vẽ vào vở. Tiết 28. §5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g – c – g ) 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề x B A C y 600 400 4 cm * Bài toán: Vẽ DABC biết BC = 4cm, = 60o; = 40o; Cách vẽ: + Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm + Trên cùng một nửa mp bờ BC, vẽ các tia Bx, Cy sao cho: + Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được DABC Hoạt động 2: Tìm hiểu Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (15 phút) Mục tiêu : HS nắm được trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác - Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,... - GV: yêu cầu HS làm ?1 Vẽ thêm DA’B’C’ có: B’C’ = 4cm, = 60o; = 40o - GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày cách làm. - GV: qua đây em nào rút ra định lý - GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận của định lí. - GV: Hỏi: + DABC = DA’B’C’ khi nào? +Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không? - GV: yêu cầu HS làm ?2 - HS: suy nghĩ làm ?1 ra nháp - HS: nêu cách vẽ, lên bảng trình bày - HS: rút ra định lý - HS: lên bảng viết GT – KL - HS: Trả lời: + Nếu DABC và DA’B’C’ có ; BC = B’C’; thì DABC = DA’B’C’ (g.c.g) + Có thể: ; AB = A’B’ ; . Hoặc ; AC = A’C’ ; - HS: suy nghĩ trả lời ?2 2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc * ?1: DABC = DA’B’C’ nếu BC = B’C’; * Định lý: SGK/ 121 A B C A' C' B' và GT BC = B’C’ KL * ?2 + Hình 94: DABD = DCDB (g.c.g) + Hình 95: DOEF = DOGH (g.c.g) + Hình 96: DABC = DEDF (g.c.g) Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà + Nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc của hai tam giác + BTVN: 33; 35; 35; 37 SGK/ 123 + Chuẩn bị tiết sau : “Luyện tập” Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: .. Tiết: . Tiết 29 §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH – GÓC (g –c– g) --------&-------- I.MỤC TIÊU BÀI DẠY Qua bài này giúp học sinh: 1/ Kiến thức: HS phát biểu được hệ quả của trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác g – c – g để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. 3/ Thái độ: Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. 4/ Định hướng năng lực được hình thành: -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. 2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, nghiên cứu §5 IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: Điểm danh (2 phút) - Lớp 7A... Ngày .../ ... / 20... . Sĩ số: ...................Vắng: .......................... 2/ Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG A.Hoạt động Kiểm tra bài cũ (5 phút) Mục tiêu : HS phát biểu được hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,... Y/c HS đọc đề, quan sát hình ở bảng phụ. -Muốn biết các ta giác nào bằng nhau ta cần kiểm tra nhẵng đk nào? -Y/c HS làm theo nhóm trong 5 phút. -Thu bảng 2 nhóm để kiểm tra. -Thống nhất đáp án, y/c các nhóm khác tự kiểm tra -HĐ nhóm, làm trên bảng nhóm, thi đua trong 5 phút. -Cùng kiểm tra bài nhóm bạn. -Các nhóm khác đối chiếu bài với đáp án. -1 HS yếu đọc đề. -Vẽ hình vào vở. -1HS lên bảng ghi, cả lớp làm nháp. -Trả lời: c/m tam giác chứa các cạnh đó bằng nhau. -Trả lời. Hình 101: ABC=EDF vì: ; BC=ED=3 Hình 102: Không có. Hình 103: NRQ=RNP vì: ; NR là cạnh chung; C D B A Hoạt động 3: Tìm hiểu Hệ quả (26 phút) Mục tiêu: HS nắm được hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác đối với tam giác vuông - Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề , phối hợp nhóm. Thời gian: 33’ - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 96 cho biết tại hai tam giác vuông bằng nhau, khi nào? - GV: Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122. - GV: Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc hệ quả 2. - GV: Vẽ hình lên bảng. - HS: quan sát hình 96 và trả lời: hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này . -1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK. -1 HS đọc hệ quả 2 SGK. -Vẽ hình vào vở theo GV. 3. Hệ quả: SGK a)Hệ quả 1: SGK (H 96) b)Hệ quả 2: SGK (H 97) B E A C D F ABC :Â=900 GT DEF :D=900 BC=EF; B=E KL ABC=DEF C/m: Ta có: Mà: (GT) nên Do đó: ABC=DEF (g.c.g) C. Hoạt động Luyện tập (15 phút) Mục tiêu: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác g – c – g để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề , phối hợp nhóm. - GV: Yêu cầu *T/c HS làm bài 36-SGK 10 phút -Y/c HS đọc đề. -GV vẽ hình lên bảng. -Hãy ghi GT,KL. -Muốn c/m AC=BD ta cần c/m gì? -Hãy c/m? (GV giúp đỡ HS yếu) -1 HS yếu đọc đề. -Vẽ hình vào vở. -1HS lên bảng ghi GT,KL. B A O C D -HS yếu trả lời. -Cá nhân c/m ở nháp. -1HS lên bảng làm. -HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Luyện tập củng cố Bài 36-SGK Xét OBD và OAC có: (GT); OA=OB (GT); chung. => OBD= OAC (gcg) => AC=BD. D.Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà + Nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc của hai tam giác + BTVN: 33; 35; 35; 37 SGK/ 123 + Chuẩn bị tiết sau : “Luyện tập” Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: .. Tiết: . Tiết 30. LUYỆN TẬP --------&-------- I. MỤC TIÊU BÀI DẠY Qua bài này giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc - cạnh - góc qua rèn kỹ năng giải một số bài tập. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau; các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận. 3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học 4/ Định hướng năng lực được hình thành: -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ, compa. 2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, compa. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định lớp: Điểm danh (2 phút) - Lớp 7A... Ngày .../ ... / 20... . Sĩ số: ...................Vắng: .......................... 2/ Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG A.Hoạt động Kiểm tra bài cũ (8 phút) Mục tiêu : HS phát biểu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,... - GV: nêu yêu cầu kiểm tra: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. + Chữa BT 34/ 123 SGK phần + Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g áp dụng vào tam giác vuông. - GV: yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, cho điểm - GV: ghi bài - HS: lên bảng trả lời -HS 1 : + Trả lời + Chữa BT 34 + HS: phát biểu hệ quả - HS: nhận xét, bổ sung B.Hoạt động Luyện tập (33 phút) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc - cạnh - góc qua rèn kỹ năng giải một số bài tập. Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau; các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,... - GV: Yêu cầu làm bài toán SGK: - GV: Ghi lại cách vẽ lên bảng: - GV: hướng dẫn HS vẽ hình theo từng bước - GV: yêu cầu HS tập vẽ vào vở. - GV: Yêu câu làm Bài 35 SGK/ 123 - GV: gọi HS đọc đề, tóm tắt đề dưới dạng GT – KL. - GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình - GV: gợi ý HS cách chứng minh - GV: hướng dẫn HS cách trình bày bài. - GV: Yêu làm Bài 36 SGK/ 123 - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo SGK. - GV: đề bài cho gì, hỏi gì? - GV: gợi ý HS cách chứng minh - GV: Yêu cầu HS chứng minh - GV: yêu cầu HS làm bài 37 SGK/ 123 - GV: yêu cầu HS quan sát các hình vẽ bài 37. Trong hình vẽ các tam giác đã có những dữ kiện nào bằng nhau? Để hai tam giác bằng nhau cần có thêm điều kiện gì? Làm thế nào để chứng minh điều kiện đó? - GV: gọi HS lên trình bày bài làm -1 HS đọc to đề bài. - HS: tóm tắt đề + lên bảng vẽ hình - HS: theo dõi GV gợi ý, suy nghĩ. - HS: theo dõi GV trình bày - HS: trả lời cho , hỏi theo hình vẽ bài 36/123 SGK. - HS: chứng minh Tiết 28. §5. Trường hợp Tiết 29. Luyện tập 1. Bài 35 SGK/ 123 GT Ot là tia pg của H Ot ; d Ot dOx ={A},dOy={B}, KL a) OA = OB b) COt, cm : CA = CB 2. Bài 36 SGK/ 123 D A O B C Giải: Xét DOAC và DOBDcó: chung OA = OB (gt) (gt) Þ DOAC= DOBD (g.c.g) => AC = BD (2 cạnh tương ứng) 3. Bài 37 SGK/ 123 DABC = DFDE (g.c.g) DNRQ = DRNP (g.c.g) Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà + Xem lại các bài tập đã chữa, ôn lại kiến thức của chương I, các TH bằng nhau của tam giác, tổng ba góc trong tam giác. + Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kì I
File đính kèm:
- giao_an_toan_hinh_hoc_lop_7_tiet_27_den_tiet_30_nam_hoc_2018.doc