Giáo án Toán: Hình chữ nhật
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung
-Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới: Hình chữ nhật
*Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật
- Yêu cầu học sinh lấy hình chữ nhật mà đã chuẩn bị trước ở nhà
- Giáo viên kiểm tra
- Các em lấy hình chữ nhật mà mình chuẩn bị ra, quan sát và có nhận xét gì về 4 góc của hình chữ nhật.
Lớp: C12TH03 Nhóm 11: Nguyễn Huỳnh Ái Phương Hồ Thị Phương Thanh Nguyên HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh và góc), từ đó biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc). Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật, vẽ và ghi tên hình chữ nhật. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: các mô hình (bằng nhựa hoặc bằng bìa) có dạng hình chữ nhật và không là hình chữ nhật, bảng phụ. Học sinh: SGK, vở BT, thước ê-ke, thước đo chiều dài. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp -Giáo viên nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: Hình chữ nhật *Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật - Yêu cầu học sinh lấy hình chữ nhật mà đã chuẩn bị trước ở nhà - Giáo viên kiểm tra - Các em lấy hình chữ nhật mà mình chuẩn bị ra, quan sát và có nhận xét gì về 4 góc của hình chữ nhật. - Giáo viên hỏi “làm như thế nào mà em lại khẳng định 4 góc đều vuông” - Em đo bằng cách nào? - Yêu cầu học sinh lên bảng đo lại để kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật là 4 góc vuông. - Giáo viên nhận xét. - Các em quan sát tiếp hình chữ nhật và cho cô biết các cạnh của hình chữ nhật như thế nào? -Tại sao em lại khẳng định được cạnh AB bằng cạnh CD và cạnh AD bằng cạnh BC. - Vậy hình chữ nhật có đặc điểm gì? -Giáo viên nhận xét và đưa ra kết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau *Chú ý: Độ dài cạnh dài được gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn được gọi là chiều rộng. * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành -Bài 1: Yêu cầu học sinh nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước ê-ke để kiểm tra lại. - Giáo viên nhận xét, Bài 2: Cho học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi đọc kết quả cho cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét, cho điểm, chốt lại: Số đo độ dài các cạnh: AB = CD = 4cm ; MN = QP = 5cm AD = BC = 3cm ; MQ = NP = 2cm Bài 3: - Giáo viên mời 1 học sinh đọc đề bài và cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm đứng lên trả lời -Giáo viên nhận xét. -Bài 4: Trò chơi ai nhanh hơn - Lớp chia thành 4 nhóm nhỏ, kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật theo yêu cầu. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 4/ Củng cố-Dặn dò: - Hỏi lại học sinh về các đặc điểm của hình chữ nhật - Chuẩn bị bài mới: Hình vuông - Nhận xét tiết học -Hát -2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp -4 góc của hình chữ nhật đều vuông -Đo -Em dùng ê-ke để đo -Học sinh lên bảng đo lại -Có 2 cạnh dài là AB và CD bằng nhau, 2 cạnh ngắn AD và BC bằng nhau. -Dùng thước hoặc ê-ke để đo - Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. -Học sinh kiểm tra hình và nêu: Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật. -Học sinh đọc kết quả mà mình đã đo được. *Chiều dài và chiều rộng hình ABNM: Chiều dài AB = MN = 4cm Chiều rộng AM = BN = 1cm *Chiều dài và chiều rộng hình MNCD: Chiều dài MN= CD = 4cm Chiều rộng M D= NC = 2cm *Chiều dài và chiều rộng hình ABCD: Chiều dài AB = DC = 4cm Chiều rộng AD = BC = 3cm -Học sinh thi đua làm bài
File đính kèm:
- toan_20150726_022224.docx