Giáo án Toán đại số lớp 9 - Tiết 41 đến Tiết 45 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
- HS nêu được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Vận dụng các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào làm bài tập.
2. Kỹ năng
- Có kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu.
- Hs : Thước thẳng, ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định (1 phút)
Ngày soạn:.................. Ngày dạy: /1/2019 Tiết 41 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH - Tiếp I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - HS nêu được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Vận dụng các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vào làm bài tập. Kỹ năng Có kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. - Hs : Thước thẳng, ôn tập kiến thức. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định (1 phút) 2. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS NỘI DUNG Hoạt động1: Hoạt động khởi động – 3p Nêu các bước giải toán bằng cách lập hệ phương trình Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức – 24p *Mục tiêu: Hs biết giải bài toán bằng lời bằng cách lập hệ phương trình với dạng toán làm chung công việc *Giao nhiệm vụ: Làm ví dụ 3 *Hình thức hoạt động: Hđ cá nhân và cặp đôi * Tổ chức hđ: Cho HS đọc đề và cho biết bài toán có những đại lượng nào? Cho biết gì và yêu cầu gì ? - Tóm tắt đề lên bảng Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? Mỗi ngày mỗi đội làm được bao nhiêu phần công việc ? Yêu cầu HS suy nghĩ biểu diễn các dữ liệu qua ẩn lập phương trình và hệ phương trình của bài toán ?. GV theo dõi định hướng để giúp HS lập hệ phương trình. Đọc đề bài SGK Trả lời (Hoạt động cá nhân) HS suy nghĩ và tóm tắt đề bài toán. Đội A: công việc Đội B: công việc - Suy nghĩ biểu diễn các dữ liệu qua ẩn lập phương trình và hệ phương trình của bài toán HS giải và đứng tại chổ trả lời 3. Ví dụ 3 2 đội cùng làm: 24 ngày Mỗi ngày đội A = đội B ? Mỗi đội làm một mình bao lâu thì xong Giải: - Gọi thời gian đội A làm 1 mình xong toàn bộ công việc là x (ngày), thời gian đội B làm 1 mình xong công việc là y (x,y>24) - Mỗi ngày đội A làm được cv và mỗi ngày đội B làm được cv - Theo bài ra ta có pt: . - Do mỗi ngày đội A làm được gấp rưỡi đội B nên ta có Pt: Từ (1) và (2) ta có hệ: Đặt ta có hệ mới: khi đó ta có: hay x= 40 và y= 60 thoả mãn điều kiện của bài toán. Trả lời: Vậy mình đội A làm xong công việc đó hết 40 ngày, mình đội B làm xong công việc hết 60 ngày Cách 2: Gọi năng suất 1 ngày của đội A là x (cv/ngày), đội B là y (cv/ngày) ĐK: x>0; y>0 Lập hệ ?Ngoài cách giải trên còn có cách giải nào khác Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm Nhận xét đánh giá uốn nắn những sai sót HS mắc phải. HS hoạt động nhóm, các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét của nhau HS của lớp nêu ý kiến nhận xét và đề xuất. Hoạt động 3, 4: Hoạt động luyện tập, vận dụng – 16p Cho HS làm bài tập 32 SGK yêu cầu HS đọc đề bài SGK ? Lập bảng phân tích đại lượng ? Nêu điều kiện của ẩn ? Lập hệ phương trình ? Nêu cách giải hệ Gv chốt kiến thức: Hai dạng toán làm chung, làm riêng và vòi nước chảy có cách phân tích đại lượng và giải tương tự nhau, cần nắm vững cách phân tích và trình bày bài. HS đọc đề bài, tóm tắt đề (Hoạt động nhóm) Hs trả lời miệng các câu hỏi của gv hệ : Bài tập 32- SGK:: Giải T/g chảy đầy bể NS chảy 1 giờ 2 vòi Vòi I Vòi II 24/5 (h) x (h) y (h) 5/24 (bể) 1/x (bể) 1/y (bể) ĐK: x, y >24/5 Lập hệ:.. ( TMĐK) Vậy ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau 8 giờ đầy bể Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. Bài cũ Xem lại bài học. Làm bài tập 31, 34,35 sgk trang 24. Bài mới Chuẩn bị tiết luyện tập. Ngày soạn:.................. Ngày dạy: /1/2019 Tiết 42 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - HS phân tích và lập luận được để giải một số bài toán năng suất, toán chuyển động bằng cách lập hệ phương trình. - Trình bày được lời giải bài toán một cách logic. Kỹ năng Vận dụng được kiến thức vào thực tế, liên hệ để thấy được ứng dụng của Toán học trong đời sống. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II .Chuẩn bị - Giáo viên:bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi - Học sinh: máy tính bỏ túi, thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động – 8p GV gọi 1 học lên bảng chữa bài 31/sgk. Đáp án: Gọi hai cạnh của tam giác vuông ban đầu là x và y (x, y > 0) Theo đề bài ta có hệ phương trình: Û Û (TMĐK) Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông là 9 cm và 12 cm . Hoạt động 2: Luyện tập -32p - Mục tiêu: HS nêu được các đại lượng trong bài, nêu được ẩn phụ cần đặt cho bài toán, thiết lập và giải được hệ phương trình đã lập. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. Cho học sinh đọc yêu cầu của đề bài ? Bài toán có những đại lượng nào. ? Để biết số cây trong vườn cần biết đại lượng nào ? Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn ? Khi đó số cây trong vườn là bao nhiêu? Nếu tăng thêm 8 luống nhưng mỗi luống giảm 3 cây, và số cây khi đó giảm đi 54 thì ta có điều gì Nếu giảm đi 4 luống nhưng mỗi luống tăng thêm 2 cây và số cây khi đó tăng thêm 32 cây thì ta có điều gì? Từ đó ta có hệ phương trình nào? Hãy giải hệ phương trình trên? GV đưa bảng phụ ghi đề bài lên bảng Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán (HS hoạt động nhóm sau đó mời đại diện nhóm lên bảng trình bày) GV đưa bài tập lên bảng phụ: “Trong phòng học có 1 số ghế dài, nếu xếp mỗi ghế 3 HS thì 6 HS không có chỗ. Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa 1 ghế. Hỏi cả lớp có bao nhiêu ghế? ” (HS hoạt động nhóm sau đó mời đại diện nhóm lên bảng trình bày) (HS hoạt động cá nhân/ cặp đôi) HS đọc yêu cầu của đề bài Và tóm tắt bài toán HS: Số luống cây trong một luống, sô cây trong vườn Khi đó số cây trong vườn là xy Khi đó ta có Khi đó ta có Ta Có: HS giải hệ phương trình trên và trả lời bài toán HS đọc đề Và tóm tắt bài toán HS thảo luận làm bài, 1 HS lên bảng trình bày HS đọc yêu cầu của bài toán HS thảo luận làm bàivào bảng phụ nhóm Các nhóm báo cáo kết quả HS giải hệ phương trình trên và trả lời câu hỏi của đề bài Bài 34/24-SGK: Giải : Gọi x là số luống trong vườn, y là số cây trong mỗi luống. ĐK: x; y0 Khi đó số cây trong vườn là xy (cây) Theo bài ra ta có: (1) Và (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình trên ta có: x=50 Và y=15 (TMĐK) Vậy vườn nhà Lan trồng Cây cải bắp. Bài 35/24-SGK: Giải: Gọi x (rupi) và y (rupi) lần lượt là giá của mỗi quả thanh yên và táo rừng thơm. ĐK: x; y>0 Theo bài ra ta có hệ phương trình : Giải hệ phương trình trên ta có và (TMĐK) Vậy giá mỗi quả thanh yên là 3 rupi, của quả táo rừng thơm là 10 rupi. Bài tập: Giải: Gọi x là số ghế Số học sinh của lớp là y ĐK: x, yN* Theo bài ra ta có hệ : (TMĐK) Vậy lớp có 10 ghế; 36 học sinh Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng – 5p - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực, trình bày 1 phút GV củng cố lại kiến thức đã học trong bài + Bài tập về nhà: 37, 38, 39/24 ,25 SGK. 43, 44, 45/10 SBT. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Hướng dẫn bài 37 – SGK Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/s) Và vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/s) (x, y > 0) Khi chuyển động cùng chiều, cứ 20 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh đi được trong 20 giây hơn quãng đường vật đi chậm cũng trong 20 giây đúng 1 vòng. Ta có phương trình 20x - 20y = 20p Khi chuyển động ngược chiều, cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, ta có phương trình 4x + 4y = 20p Từ đó có HPT và giải HPT. Ngày soạn:.................. Ngày dạy: /1/2019 Tiết 43 : LUYỆN TẬP – Kiểm tra 15 phút I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Phân tích, lập luận để giải được một số dạng toán làm chung, làm riêng, toán phần trăm bằng cách lập hệ phương trình, trình bày được lời giải dạng bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình một cách logic. - Đánh giá được quá trình học tập từ đầu học kì 2. - Liên hệ được Toán học với đời sống. Kỹ năng Trình bày logic, chính xác bài toán. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất. - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự chủ, tự tin. 2.Chuẩn bị - Giáo viên:bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi - Học sinh: máy tính bỏ túi, thước thẳng. 3. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: (15 phút) a) Kiểm tra 15 phút Giải bài toán bằng cách lập hpt Một khu vườn hình chữ nhật, được trồng cây theo từng hàng theo chiều rộng. Nếu mỗi hàng trồng 10 cây thì 5 cây không có chỗ trồng. Nếu mỗi hàng trồng 11 cây thì lại thừa một hàng. Hỏi vườn cây đó có bao nhiêu hàng cây và bao nhiêu cây? Đáp án Gọi x là số hàng cây có trong vườn, x Î N*, y là số cây trong vườn, y Î N*. Nếu mỗi hàng trồng 10 cây, thì số cây được trồng là 10x, còn 5 cây không có chỗ trồng, nghĩa là tổng số cây khi đó là 10x + 5. ta có phương trình: 10x + 5 = y. Nếu mỗi hàng trồng 11 cây thì thừa một hàng nên số cây trồng đực là 11 (x - 1), ta có phương trình: 11 (x - 1) = y Từ đó ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình ta được (x; y) = (16; 165) Vậy trong vườn có 16 hàng và 165 cây. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 2: Luyện tập ( 25 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập 34, 39 sgk - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài GV kẻ sẵn bảng yêu cầu HS điền bảng phân tích đại lượng T/g chảy đầy bể NS chảy 1 giờ 2 vòi Vòi I Vòi II 4/3 (h) x (h) y (h) 3/4 (bể) 1/x (bể) 1/y (bể) Gọi hs nhận xét bài làm của bạn Hãy đọc đề bài và ghi tóm tắt đề bài? Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? HS hoạt động nhóm Hai vòi () thì đầy bể Vòi I (1/6h) + vòi II(1/5h) đầy 2/15 bể. Bài tập 38/SGK (13 phút) Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h) Thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h) ĐK: x, y > Theo đề bài ta có hệ phương trình: Û Hãy biểu thị các đại lượng trong bài qua ẩn, từ đó thiết lập hệ phương trình? Giải hệ và kết luận nghiệm? Cho một HS làm ra bảng phụ Điều khiển HSNX chấm chéo GV nhấn mạnh những lỗi sai của HS Trả lời. 1 nhóm HS làm ra bảng phụ HSNX chấm chéo Vậy thời gian vòi 1 chảy riêng đầy bề là 2 giờ, thời gian vòi 2 chảy riêng đầy bể là 4 giờ. Bài 39/SGK (15 phút) Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng) (x, y > 0) Û Û (TMĐK) Vậy số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT là 0,5 và 1,5 triệu đồng. Bài 39/ SGK Em hiểu một loại hàng có mức thuế 10% là như thế nào? Kể thêm thuế thì giá của mặt hàng đó sẽ cộng thêm 10% nữa. Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? Lập hệ phương trình của bài toán? Giải hệ và kết luận nghiệm? Vậy số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT là 0,5 và 1,5 triệu đồng. GV nhấn mạnh Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng) (x, y > 0) Một HS lên bảng giải tiếp bài toán. Hoạt động 3: Giao việc về nhà ( 1 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. Bài cũ Xem lại bài học. Tóm tắt kiến thức toàn chương bằng sơ đồ tư duy. Làm bài tập 40,41,42 sgk trang 27 Ngày soạn:.................. Ngày dạy: /1/2019 Tiết 44 : ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Hệ thống được kiến thức đã học trong chương III: Giải phương trình bậc nhất hai ẩn, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hay phương pháp cộng đại số, từ đó nêu được thêm dấu hiệu nhận biết hệ phương trình bậc nhất hai ẩn khi nào có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm. Kỹ năng Giải thành thạo các hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. Tính toán chính xác, trình bày khoa học. Thái độ - Chú ý lắng nghe, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. - Hs : Thước thẳng, chuẩn bị kiến thức ôn tập. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp tronng bài) 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (lồng vào bài tập) – 12p - Mục tiêu: HS hệ thống lại được kiến thức đã học toàn chương - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. I. Phương trình bậc nhất hai ẩn Là phương trình có dạng:...... Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn: ax + by = c Nếu a0 thì ngh tổng quát là: Nếu b0 thì ngh tổng quát là: Minh họa hình học tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn: ax+by=c O x y x O O x y y c/b c/a II. Giải hệ phương trình Đoán nhận nghiệm của hệ phương trình a) Nếu thì ... b) Nếu thì ... c) Nếu thì ... Phương pháp thế: .... Phương pháp cộng đại số: .... III. Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: Hoạt động 2: Luyện tập – 30p - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức giải hệ phương trình với các hệ số vô tỉ, giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ, áp dụng vào hề chứa tham số. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. Bài1: Viết nghiệm tổng quát và minh họa hình học tập nghiệm của mỗi phương trình sau: a) 3x+y=5 2y=-6 3x=6 (Hoạt động nhóm) Bài tập 40 - Gợi ý hướng dẫn: ?. Trước khi giải hệ phương trình ta cần thực hiên thao tác kiểm tra nào ?. - Nhận xét uốn nắn những sai lầm HS mắc phải ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (HS hoạt động cá nhân, cặp đôi) Cho HS lên bảng trình bày Nhận xét đánh giá HS hoạt động nhóm, chia lớp thành 3 nhóm làm bài tập bên Các nhóm báo cáo kết quả HS cả lớp theo dõi nêu ý kiến nhận xét. - Suy nghĩ ít phút lên bảng trình bày HS nhận xét nêu ý kiến đề xuất Hs nêu các bước: ( 3 bước) HS lên bảng làm. HS ở dưới suy nghĩ nêu ý kiến nhận xét Bài 1: Nghiệm TQ a) b) c) Nghiệm tổng quát Bài 40: a) Vì nên hệ vô nghiệm. b) Ta có hệ: hệ có ngh duy nhất. c) Vì nên hệ vô số nghiệm : Bài tập 44: Giải Gọi khối lượng của đồng và kẽm có trong vật x,y (gam) (0<x, y <124). Ta có: (1) - Thể tích của đồng: - Thể tích của kẽm: -Vì V vật là - Từ (1) và (2) ta có hệ: - Vậy có 89g đồng và 35g kẽm Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng ( 2 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. Bài cũ Xem lại bài học, ôn tập các dạng toán giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Làm bài tập 40,46, 45 sgk trang 27. Ngày soạn:.................. Ngày dạy: /1/2019 Tiết 45 : ÔN TẬP CHƯƠNG III – Tiếp I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Hệ thống lại được các kiến thức đã học trong chương III: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế hay phương pháp cộng đại số, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Kỹ năng Giải thành thạo các hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn, tính toán chính xác, cẩn thận. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. II. Chuẩn bị: - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. - Hs : Thước thẳng, chuẩn bị kiến thức ôn tập. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp tronng bài) 3.Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Hoạt động khởi động – 10p Mục tiêu: HS giải được hệ phương trình bài tập 41 SGK PP: Vấn đáp, thuyết trình GV yêu cầu 2 HS Khá – Giỏi lên bảng làm bài. HS dưới lớp quan sát, nhận xét b) Đặt , khi đó hệ đã cho trở thành: Do đó hệ đã cho tương đương : Vậy Vậy, hệ đã cho có một nghiệm là: (;) Hoạt động 2: Bài tập ( 33 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức làm các bài toán chuyển động, toán về năng suất. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. Gọi vài HS đọc đề bài toán. Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là v1 (m/phút), của người từ B là v2 (m/phút). Khi đó theo đề bài toán ta được hệ phương trình nào? Gv nhận xét và nêu kết luận đúng lên bảng phụ cho các em theo dõi sửa chữa. * Bài tập 45 / SGK Gọi vài HS đọc đề bài toán. + Theo dự định hai đội hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình nào? + Trong 8 ngày, cả hai đội làm được mấy phần công việc ? Còn lại mấy phần việc do đội nào đảm nhiệm? à Dựa vào đề bào toán ta suy ra được pt nào? Gv nhận xét và nêu kết luận đúng * Bài tập 43 / SGK + Yêu cầu HS tìm ra được hệ phương trình Sau đặt ẩn phụ rồi tìm nghiệm. * Bài tập 45 / SGK + HS chỉ ra được pt: + Trong 8 ngày cả hai đội làm được (công việc), còn lại công việc do đội II đảm nhiệm. à HS tiếp tục phân tích để chỉ ra được pt: Hs cả lớp ghi nhận lại Dạng 1: Toán chuyển động Bài tập 43 / SGK Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là v1 (m/phút), của người từ B là v2 (m/phút) (đk: v1 , v2 > 0). Khi gặp nhau tại điểm cách A 2 km, người xuất phát từ A đi được 2000 m, người xuất phát từ B đi được 1600 m. Ta có phương trình: (1) Khi người đi từ B xuất phát trước người kia 6 phút thì hai người gặp nhau ở điểm chính giữa đoạn đường , tức là mỗi người đi được 1,8 km = 1800 m. Ta có phương trình: (2) Đặt x = và y = , ta có hệ phương trình: v1 = 75 ; v2 = 60 Dạng 2: Tốn năng suất Bài 45 Với năng suất ban đầu, giả sử đội I hoàn thành xong công việc trong x ngày, đội II làm xong công việc trong y ngày (x, y nguyên dương). Theo dự định hai đội hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình: Trong 8 ngày cả hai đội làm được (công việc), còn lại công việc do đội II đảm nhiệm. Do năng suất gấp đôi nên đội II làm mỗi ngày được công việc và họ hoàn thành nốt công việc nói trên trong 3,5 ngày. Do đó ta có phương trình: Từ đó ta có hệ phương trình: KL: Đội I : 28 ngày, đội II : 21 ngày. Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. Học sinh ghi vào vở để thực hiện. Bài cũ Xem lại toàn bộ kiến thức đã học Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- giao_an_toan_dai_so_lop_9_tiet_41_den_tiet_45_nam_hoc_2018_2.docx