Giáo án Toán: 7 cộng với một số 7 + 5
1/ Kiểm tra: Cho HS tính
Nhận xét
2/ Bài mới
a.Giới thiệu bài: “7 cộng với một số 7 + 5”
b./ Giới thiệu phép cộng 7 + 5.
- Nêu bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? (TB)
+ Muốn biết tất cả ta làm phép tính gì ? (K)
TIẾT 26 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 TOÁN 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 (Chuẩn KTKN 55; SGK 26) A / MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số. -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS tính Nhận xét 2/ Bài mới a.Giới thiệu bài: “7 cộng với một số 7 + 5” b./ Giới thiệu phép cộng 7 + 5. - Nêu bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? (TB) + Muốn biết tất cả ta làm phép tính gì ? (K) - Yêu cầu HS tìm kết quả, nhận xét và nhắc lại: 7 cộng 5 tách 5 thành 3 và 2 ; 7 cộng 3 bằng 1 chục và 2. - H. dẫn cách đặt tính. 7 + 5 12 c. Lập bảng cộng: 7 cộng với một số. - H.dẫn và yêu cầu HS thực hiện tính bảng cộng: 7 + 4 = 11..7 + 9 = 16 - H. dẫn học thuộc lòng bằng cách đọc và xoá dần. c/ Thực hành- luyện tập. Hướng dẫn thực hiện các bài tập. Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu. (T B) - Thực hiện cá nhân Nhận xét Bài 2: (TB-Y) - Làm việc cả lớp. - Đưa nội dung BT cho HS nêu nối tiếp kết quả. Nhận xét Bài 3: Đọc yêu cầu(K-G) - Làm việc cá nhân - Nhận xét. - Thực hiện giải bài tập số 3/25 Số người của đội hai có là 15 + 2 = 17 (người) Đáp số: 17 người. - Nhắc lại - Theo dõi và phân tích + Thực hiện phép cộng 7+ 5 + Thao tác trên que tính 7+5 = 12. - Quan sát. - Sử dụng que tính để tìm kết quả của từng phép tính trong bảng cộng. - Đọc nối tiếp bảng cộng. - Đọc cá nhân - Đọc đồng thanh – thuộc lòng. - Nhắc lại yêu cầu - Tự làm bài và nêu nối tiếp kết quả: 7+4=11.7+9=16 4+7=11.9+7=16 - Đọc yêu cầu - HS làm vào vở. Sau đó, nêu lên cách đặt tính và tính. 7 7 7 7 7 + 4 + 8 + 9 + 7 + 3 11 15 16 14 10 - Dùng que để tính, xem bảng cộng. - Nhắc lại đề bài. - HS làm vào bảng phụ, các hs khác làm vào vở. - Trình bày, nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại bảng cộng 7 cộng với một số.. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “ 47 + 5”. - Nhận xét. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT: 27 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 TOÁN 47 + 5 (Chuẩn KTKN 55 ; SGK 27) A / MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phépcộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. B/ CHUẨN BỊ: - 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS nêu lại bảng cộng: 7 cộng với một số. Nhận xét 2/ Bài mới a.Giới thiệu bài “ 47 + 5” b. Giới thiệu phép cộng 47 + 5. - Nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? + Muốn biết tất cả ta làm phép tính gì ?( ) - H dẫn thao tác tính trên que tính Nhận xét - H. dẫn cách đặt tính. 47 + 5 52 - Kết luận như SGK b/ Thực hành- luyện tập. Bài 1: (TB-Y ) - Cho hs đọc yêu cầu. - Thực hiện cá nhân Nhận xét Bài 3: Vẽ lại sơ đồ tóm tắt và giải thích cho HS hiểu đề bài.(K) - Làm việc theo nhóm Nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: - GV cho HS đọc lại bảng cộng 7 cộng với một số và nêu lại cách đặt tính 47 + 5 - HS K-G về làm bài 2,4/ 27 và chuẩn bị bài: “ 47 + 25”. - Nhận xét. - Nêu bảng cộng 7 với 1 số 7 +4 . . . 7 + 9 = 16 Nhắc lại - Theo dõi và phân tích + Thực hiện phép cộng 47+ 5 Thực hiện trên que tính tìm kết quả 47 + 5 = 52 + Nêu cách tính: 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1, 4 thêm 1 bằng 5 - Vài HS nhắc lại. - Nhắc lại yêu cầu - Tự làm bài và nêu nối tiếp kết quả: 17 27 37 + 4 + 5 + 6 21 32 43 67 17 25 + 9 + 3 + 7 76 20 32 - Nhắc lại đề bài. - 9 nhóm thực hiện, 2 nhóm làm vào bảng phụ. - Trình bày, nhận xét. Bài giải Đoạn thẳng AB dài là 17 + 8 = 25 ( cm ) ĐS: 25 cm DUYỆT(Ý kiến góp ý) ... Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT: 28 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 TOÁN 47 + 25 (Chuẩn KTKN 55; SGk 28) A / MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. B/ CHUẨN BỊ: - 6 bó một chục que tính, 12 que rời. - Bảng phu, C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra: Cho HS nêu lại bảng cộng: 7 cộng với một số, trình bày bài tập 2.4 /27 Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài “ 47 + 25” b. Giới thiệu phép cộng 47 + 25 - Nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 25 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? + Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? (TB) - H dẫn thao tác tính trên que tính tìm kết quả. - Nhận xét - H. dẫn cách đặt tính. 47 + 25 72 - Kết luận như SGK b/ Thực hành- luyện tập. Bài 1 ( TB- Y) - Cho hs đọc yêu cầu.(TB) - Thực hiện cá nhân - Nhận xét Bài 2: ( TB-K) - Cho đọc yêu cầu - Nêu từng phép tính. Nhận xét. Bài 3: ( K) - Đọc đề bài. - Làm việc theo nhóm 4. Nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính 47 + 25. - Chuẩn bị bài “Luyện tập.” - Nhận xét. - Nêu bảng cộng 7 với 1 số 7 +4 . . . 7 + 9 = 16 - Nêu miệng bài tập 2(K) - Trình bày bài 4.(G) - Nhắc lại - Theo dõi và phân tích + Thực hiện phép cộng 47+ 25 + Thực hiện trên que tính tìm kết quả 47 + 25 = 72 + Nêu cách tính : 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7. Viết 7 Vậy 47 + 25 = 72 - Vài HS nhắc lại. - Nhắc lại yêu cầu - Tự làm bài và nêu nối tiếp kết quả: 17 37 47 77 28 39 + 24 + 36 + 27 + 3 + 17 + 7 41 73 74 80 45 46 - Đọc yêu cầu - Trả lời miệng. a/ Đ ; b/ S; c/ Đ; d/ S. - Nhắc lại đề bài. - Các nhóm thực hiện - Trình bày, nhận xét. Bài giải Số người đội đó có là 27 + 18 = 45 (người) Đáp số: 45 người. DUYỆT(Ý kiến góp ý) .. Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾt: 29 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP (Chuẩn KTKN 56: SGK 29) A / MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. B/ CHUẨN BỊ: - ND bài tập. - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS nêu lại bảng cộng 7 cộng với một số. Nhận xét 2/ Bài mới a.Giới thiệu bài “ Luyện tập” b. Thực hành- luyện tập. Bài 1: ( TB-Y) - Cho hs đọc yêu cầu.(TB) - Thực hiện cá nhân Nhận xét. Bài 2 (K) - Cho đọc yêu cầu - Cho thực hiện bảng con. - Nhận xét Bài 3: Đọc yêu cầu của đề bài, h.dẫn và giải thích cho HS hiểu đề bài.(G) - Làm việc theo nhóm - Nhận xét Bài 4: Cho đọc yêu cầu.(K) - Thực hiện theo nhóm cặp – thi đua thực hiện. - Nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính của BT 2. - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: “Bài toán về ít hơn”. - Nhận xét. - Nêu bảng cộng 7 với 1 số 7 + 4 . . . 7 + 9 = 16 Nhắc lại - Nhắc lại yêu cầu. - Nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm. Nhận xét. - Nhắc lại yêu cầu - Thực hiện bảng 37 24 67 + 15 + 17 + 9 52 41 76 - Nhắc lại yêu cầu - Thực hiện nhóm. - Đại diện nhóm trình bày Bài giải Số quả của hai thúng có là 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả. - Nhắc lại đề bài. - Các nhóm thi đua - Nhận xét xem điền dấu đúng và nhanh. 17 + 9 > 17 + 7 ; 16 + 8 < 28 – 3. DUYỆT (Ýùkiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT: 30 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 TOÁN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN (Chuẩn KTKN56; SGK 30) A / MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. B/ CHUẨN BỊ: - Hình vẽ 7 quả cam. Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/Kiểm tra: Cho HS trình bày bài tập. Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “ Bài toán về ít hơn” b. Giới thiệu bài toán về ít hơn. - Vừa nêu bài toán vừa cho HS quan sát mô hình: cành trên có 7 quả cam, cành dưới ít hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả? - Gợi ý để HS nêu phép tính. - H dẫn trình bày - Nhận xét b/ Thực hành – luyện tập: - H dẫn thực thực hiện từng bài. Bài 1: Đọc yêu cầu của đề bài + Bài toán cho biết gì?(TB) + Bài toán hỏi gì?(TB) - Làm việc cá nhân - Nhận xét Bài 2: ( K) - Cho đọc yêu cầu.(TB) - Thực hiện theo nhóm cặp – thi đua thực hiện. Nhận xét. Bài 3: Cho đọc yêu cầu.(G) Làm cá nhân 3. Củng cố- dặn dò: - Cho nhắc lại đặc trưng của bài toán về ít hơn là biết số lớn và phần hơn nên tính bằng phép trừ. -Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: “ Luyện tập”. - Nhận xét. - HS làm BT 2/29 (TB-K) Nhắc lại - Nhắc lại yêu cầu. - Theo dõi và nhận xét. + Thực hiện phép trừ 7 – 2 + Nêu cách giải: Bài giải Số quả cam ở hàng dưới 7 – 2 = 5 ( quả ) Đáp số: 5 quả - Nhắc lại yêu cầu + Nhà Mai có 17 cây, nhà Hoa ít hơn 7 cây + Hỏi nhà Hoa ? cây - 1 HS giải bài vào bảng phụ, các HS khác làm vào vở. Bài giải Vườn nhà Hoa có là 17 – 7 = 10 ( cây ) Đáp số: 10 cây - Nhận xét - Đọc đề bài - Các nhóm thi đua làm. - 3 HS đại diện nhóm: 1 bạn ghi lời văn, 1 bạn ghi phép tính, 1 bạn ghi đáp số. Bài giải Bình cao được là 95 – 5 = 90 ( cm ) ĐS: 90 cm - Đọc đề bài - tìm hiểu và trình bày Bài giải Số học sinh trai của lớp: 15 – 3 = 12 ( học sinh ) Đáp số: 12 học sinh. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng
File đính kèm:
- TOAN.DOC.doc