Giáo án Toán 6 - Chương trình Học kì 2 - Năm học 2014-2015 - Đặng Thị Hạnh

* Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số.(15’)

GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ 1, ví dụ 2.

HS: Thực hiện

GV: Cho đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm và nêu cách giải cụ thể?

HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.

GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào?

HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung ≠ 1 và -1 của chúng.

GV: Em hãy phát biểu qui tắc rút gọn phân số?

HS: Đọc qui tắc SGK

GV: Dựa vào qui tắc trên em hãy làm bài ?1

3 HS: lên bảng trình bày cách làm.

GV: Chưa yêu cầu HS phải rút gọn đến phân số tối giản.

* Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản.(20’)

GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta được các phân số . Em cho biết các phân số có rút gọn nữa được không? Vì sao?

HS: Không rút gọn được nữa vì: Ước chung của tử và mẫu không có ước chung nào khác 1.

GV: Giới thiệu phân số và là các phân số tối giản.

Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản?

HS: Trả lời như SGK.

GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.

GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2.

HS: . Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước chung là 1.

GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản?

HS: Ta rút gọn lần lượt đến phân số tối giản.

GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt như trên, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được kết quả là

 phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: =

Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42?

GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42)

GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản?

HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.

GV: => Nhận xét SGK

? em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ?

HS: có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (2,3) = 1.

GV: Vậy một cách tổng quát phân số là tối giản khi nào?

HS: Khi | a | và | b | là hai số nguyên tố cùng nhau.

GV: Dẫn đến ý 1 phần chú ý SGK

GV: Trình bày ý 2 phần chú ý như SGK.

GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý.

Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này,

 

doc165 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương trình Học kì 2 - Năm học 2014-2015 - Đặng Thị Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 5 em	 .Mỗi em lên điền vào ô trống một kết quả rồi chuyền phấn cho em tiếp theo lên điền tiếp tục.
	+ Thời gian: 3 phút (Đội làm nhanh 5 điểm, đội sau 4,5 điểm)Nội dung: Mỗi câu đúng được 1 điểm. Thang điểm: 10. (Thời gian: 5 điểm; nội dung: 5 điểm)
	Hoàn chỉnh bảng sau:
1
+ 
	5. Hướng dẫn về nhà: 3’
	+ Học thuộc qui tắc cộng hai phân số.Xem lại các bài tập đã giải.
	+ Làm bài tập 63, 64, 65/ 12, 13 SBT
Tuần 27	Ngày soạn:
Tiết :80 	Ngày dạy:
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
	- Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
	- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:5’
	HS1: Nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? viết dạng tổng quát?
	+ Cộng hai phân số: 
	HS2: Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
	+ Làm bài 43 a/26 SGK
	3. Bài mới:
	Đặt vấn để: 3’ GV: Phép cộng số nguyên có những tính chất cơ bản gì?
	HS: 	1) Tính chất giao hoán a + b = b + a
	2) Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c)
	3) Cộng với số 0 : a + 0 = a
	4) Cộng với số đối: a + (-a) = 0
	GV: Treo bảng phụ ghi các tính chất trên và dạng tổng quát. => Ôn lại kiến thức cho HS. Giới thiệu:đây là bài ?1/27 SGK
Phép cộng số nguyên có các tính chất trên, còn phép cộng phân số có những tính chất gì, ta qua bài "Tính chất cơ bản của phân số".
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Các tính chất.
GV: phép cộng phân số có các tính chất tương tự như phép cộng số nguyên. 
?em nhắc lại các tính chất trên vµ ph¸t biÓu thµnh lêi
HS: t/c giao ho¸n Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
HS: T/c kÕt hîpCộng một tổng hai số với một số thứ ba, cũng bằng cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
HS: t/c céng víi sè 0 Một phân số cộng với 0 thì bằng chính nó.
GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều số hạng.
* Hoạt động 2: Áp dụng
GV: Giới thiệu: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng mà khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách làm nào sao cho thuận tiện trong việc tính toán.
Ví dụ: Tính tổng
GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước làm.
HS: 
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- Làm ?2 SGK.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách làm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 B = ; C = 
1. Các tính chất. 15’
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Cộng với số 0:
2. Áp dụng. 
Ví dụ: Tính tổng:
Giải:
(g/hoán)
=(k/hợp)
= (-1) + 1 + = 0 + = (Cộng với số 0)
?2
	4. Củng cố: 5’
	- Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát?
	- Bài tập: Bài 47/28 SGK
	5. Hướng dẫn về nhà: 2’
	- Học các tính chất của phép cộng phân số.
	- Làm bài tập 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57/28, 29, 30 SGK
Tuần 27	Ngày soạn:
Tiết :81 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố lại kiến thức đã học .
	- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập .
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 5’
	HS1: Làm bài 56a/31 SGK.HS2: Làm bài 56b/31 SGK
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Bài 52/29 SGK:
GV: Đưa đề lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm?
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét, ghi điểm
Bài 54/30 SGK:
GV: Treo đề bài lên bảng phụ.
- Gọi mỗi em nhận xét một câu trả lời đúng, sai và sử sai (nếu có)
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 56/31 SGK:
GV: Cho HS sinh hoạt nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả)
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 57/31 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 => Câu C đúng. 
Bài 52/29 SGK:
Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a+b
Bài 54/30 SGK: 9’
a) (Sai)
Sửa sai: 
b) (Đúng)
c) (Đúng)
d) (Sai)
Sửa sai: 
 = 
Bµi 56/31
Bài 57/31 SGK: 2’
Câu C: Đúng
	4. Củng cố: Từng phần.5’
	5. Hướng dẫn về nhà:3’
	- Làm các bài tập 66 -> 73/13 + 14 SBT
Ngày soạn: 10-3-13
Tiết 82 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm số đối của một phân số để vận dụng vào phép trừ phân số.
	- Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính.
	- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 5’
	HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
	Tính: a) 	;	b) 
	HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
	Tính: (Đáp án: )
	3. Bài mới:
	Đặt vấn đề: 2’ Trong tập Z các số nguyên, ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ. Ví dụ: 3 – 5 = 3 + (-5) = -2. Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không? Đó chính là nội dung của bài hôm nay.
	Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Số đối.
GV: Từ bài làm của HS1, ta có: 
Tương tự như trên, em hãy làm ?2
- Treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống.
GV: Vậy khi nào thì hai số gọi là đối nhau?
HS: Nếu tổng của chúng bằng 0.
GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa trên?
HS: Đọc định nghĩa SGK 
GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân số 
 Hỏi: Tìm số đối của ? Vì sao?
HS: Số đối của là 
Vì: 
GV: Hãy so sánh 3 phân số:
 ? vì sao?
HS: vì chúng đều là số đối của phân số .
* Hoạt động 2: Phép trừ phân số:
GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm.
HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và ?
HS: Hai phân số trên là hai phân số đối nhau.
GV: Từ việc so sánh và nhận xét trên, em cho biết muốn trừ phân số cho ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc trừ phân số và viết dạng tổng quát ?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Ghi: 
GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số?
HS: Cho ví dụ và tính.
GV: Em hãy tính: 
a) 
GV: Vậy phép trừ và phép cộng phân số có mối quan hệ gì?
HS: Phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số.
=> Nhận xét SGK
GV: Cho HS làm ?4
- Gọi 4 HS lên bảng trình bày
* Củng cố: Qui tắc phép trừ phân số không những đúng với phép trừ hai phân số mà còn đúng với phép trừ nhiều phân số.
1.Số đối: 15’
- Làm ?1
 Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai phân số đối nhau.
?2
=0 Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai số đối nhau.
* Định nghĩa: (SGK)
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
Ký hiệu: Số đối của phân số 
2. Phép trừ phân số: 
- Làm ?3
So sánh: 
* Qui tắc:
 (SGK)
Ví dụ:
*Nhận xét: (SGK)
Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số)
?4
	4. Củng cố: 5’
	+ Thế nào là hai phân số đối nhau? Phát biểu qui tắc trừ hai phân số?
	+ Làm bài tập 61/33 SGK.
	+ Bài tập: Tìm x biết:	a) x + 	;	b) 
	c) x - 	;	d) - x - 
	5. Hướng dẫn về nhà: 3’ + Học thuộc bài.
	+ Vận dụng qui tắc làm bài tập 59/33; bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/34+35 SGK
Tuần 28
Ngày soạn: 16-3-13
Tiết 83 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố kiến thức đã học về phép trừ phân số
	- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
	- Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải.
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 5’
	HS1: Hai phân số như thế nào gọi là đối nhau? Làm bài 66/34 SGK
	HS2: Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Làm bài 59a + c /33 SGK
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Bài 63/34 SGK:
GV: Đưa đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, cho HS quan sát, đọc yêu cầu của đề bài và hoạt động theo nhóm.
GV: Gợi ý: Xem ô vuông như một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết trong phép tính hoặc áp dụng qui tắc chuyển vế.
+ Phân công: Tổ 1, 3 làm câu a, b
 Tổ 2, 4 làm câu c, d 
HS: Thực hịên các yêu cầu của GV.
Bài 64/34 SGK:
GV: Gợi ý: Ta xem phân số có tử hoặc mẫu có chỗ trống là một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết của phép tính hay áp dụng qui tắc chuyển vế để tìm x.
- Được kết quả chú ý rút gọn (nếu có thể) để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm.
- Hướng dẫn bài mẫu:
a) 
 => 
Nên số cần tìm là: 2
GV: Tương tự, gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 65/34 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc đề và tóm tắt đề bài
Hỏi: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim hay không ta phải làm gì?
HS: Lấy tổng số thời gian Bình làm các việc, so sánh với thời gian Bình có.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 
Bài 67/35 SGK:
GV: Theo tứ tự, thực hiện một dãy phép tính chỉ có cộng, trừ?.
HS: Thực hiện từ trái sang phải.
GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện.
HS: Đưa phân số có mẫu âm bằng nó và có mẫu dương, qui đồng mẫu, áp dụng qui tắc cộng các phân số có cùng mẫu.
Bài 68/35 SGK:
GV: Áp dụng bài 67 gọi HS lên bảng làm câu b, d.
HS: Lên bảng trình bày.
Bài 63/34 SGK: 6’
Điền phân số thích hợp vào ô vuông.
a) 
b) 
c) 
d) = 0
Bài 64/34 SGK: 6’
Hoàn thành phép tính:
a) 2
b) 5
c) 7
d) 19 
Bài 65/34 SGK: 7’
Giải:
Thời gian Bình có là:
21g30 – 19g00 = 2g30 = giờ
Tổng số giờ Bình làm các việc:
= giờ
Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là:
 giờ
Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim.
Bài 67/35 SGK: 6’ Tính:
= 
= 
Bài 68/35 SGK: Tính: 7’
b) 
= 
= 
= 
d) 
= 
= 
	4. Củng cố: 5’
	- Từng phần.
	- Qui tắc cộng, trừ hai phân số còn đúng với cộng, trừ nhiều phân số
	5. Hướng dẫn về nhà: 3’
	- Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số,Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 74 -> 81/15+16 SBT; bài 68c/35 SGK.
	- Chuẩn bị bài “Phép nhân phân số”; ôn qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc dấu của tích, nhân hai phân số đã học ở tiểu học.
Tiết 84 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
	- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
	- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 5’
	HS: Làm bài 68c /35 SGK
	3. Bài mới:
	Đặt vấn đề: 3’ Hỏi: Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì? 
 HS: Qui tắc nhân hai phân số.
GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em hãy phát biểu qui tắc phép nhân phân số đã học? cho ví dụ.
HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ: 
GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào? Ta học bài "Phép nhân phân số".
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Qui tắc.
GV: Cho HS làm ?1
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
GV: Trình bày ví dụ:
Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai phân số?
HS: Phát biểu qui tắc.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho HS làm ?2; ?3
Hướng dẫn: 
* Hoạt động 2: Nhận xét.
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân:
a) (-2). ; b) 
HS: Thực hiện.
GV: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Đọc nhận xét.
GV: Ghi dạng tổng quát: 
- Cho HS làm ?4
1. Qui tắc.
- Làm ?1.
+ Qui tắc: SGK
Ví dụ:
2?; 
?3.
a)
c)
2)Nhận xét: SGK
a)(-2). = 
b) 
Tæng qu¸t
 ?4 a)
	4. Củng cố:5’ - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số.
	- Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào?
	- Làm bài 69(b; d; e)/36 SGK
	5. Hướng dẫn về nhà:2’ Học thuộc qui tắc và công thức của phép nhân.
	- Làm bài 69(a; c; g)/36; 70; 71; 72 /37 SGK
GIÁO ÁN THAO GIẢNG PHONG TRÀO
Họ và tên: Nguyễn Thị Trang
Tuần 28
Ngày soạn:21-3-13
Tiết 85 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
 - HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
	- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số? Nêu dạng tổng quát?.
	- Làm bài 69(a; c;) /36 SGK.
	HS2: Muốn nhân một số nguyên với hai phân số hoặc một phân số với một số nguyên ta làm như thế nào?
	- Làm bài 
	3. Bài mới:
	Đặt vấn đề: GV: Phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản gì? 
	HS: Phát biểu các tính chất.
	GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các tính chất phép nhân số nguyên và dạng tổng quát. => Ôn lại các kiến thức đã học. Phép nhân số nguyên các tính chất trên, còn phép nhân phân số có những tính chất gì? Ta học qua bài "Tính chất cơ bản của phân số"	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Các tính chất.
GV: Vậy phép nhân phân số có các tính chất tương tự như phép nhân số nguyên.
?em h·y ph¸t biÓu thµnh lêi c¸c t/c trªn
t/c giao ho¸n :Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
T/c kÕt hîp : Nhân một tích hai số với một số thứ ba, cũng bằng nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
T/c nh©n víi sè 1:Một phân số nhân với 1 bằng chính nó.
T/c ph©n phèi cña phÐp nh©n víi phÐp céng : Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại
GV : các tính chất trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tích nhiều phân số.
* Hoạt động 2: Áp dụng.
GV: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi.
Ví dụ: Tính tích M = 
GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cho HS làm ?2. Hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
A = ; B = 
1. Các tính chất: 
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Nhân với 1:
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Áp dụng: 
Ví dụ: Tính
 M = 
= 
= 1 . (-10) = -10
 ?2
 4. Củng cố: 
	- Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân? Viết dạng tổng quát?
	- Làm bài 76 (a, b)/39 SGK. 
	Bài 76/39 SGK
	GV: Hỏi: Bài này có mấy cách giải?
	HS: Trả lời: Hai cách. Cách 1: Theo thứ tự thực hiện phép tính. 
 Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
	HS: víi a= ta cã 
	GV: Chốt lại qua các bài tập trên bảng. Với mỗi bài tập, có thể có nhiều cách giải khác nhau; nên quan sát kỹ các phân số trong bảng hay trong biểu thức có quan hệ với nhau như thế nào rồi suy nghĩ và tính nhẩm sẽ tìm được cách giải hợp lý. 
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học thuộc các tính chất của phép nhân phân số
	- Làm các bài tập 73; 74; 75; 76(c); 77; 78; 79; 80; 81/ 38+39+40+41 SGK
ạn : 
 Tuần 29
Ngày soạn:23-3-13
Tiết 86 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố kiến thức đã học về các tính chất của phép nhân phân số .
	- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
	- Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn.
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 3’
	HS1: Phép nhân phân số có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát?
	- Làm bài 77a/39 SGK.
	HS2: Làm bài 77 (b, c)/39 SGK
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Bài 75/39 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi HS lên bảng điền số vào ô đường chéo.
GV: Từ kết quả của 3 ô ở hàng ngang thứ hai, ta điền được ngay các ô nào? Vì sao?
- Gọi HS lên bảng điền.
HS: Áp dụng tính chất giao hoán.
GV: Hãy nêu nội dung của tính chất giao hoán.
- Gọi 5 em tiếp theo điền vào các ô còn lại.
Bài 79/40 SGK:
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi, thi ai tìm ra tên của nhà toán học nhanh nhất.
- Tổ chức chia làm 2 đội:
+ Đội I: Tổ 1, 2 Đội II: Tổ 3, 4.
Mỗi đội 10 em và 1 viên phấn. Lần lượt từng em tính và điền vào ô trống các chữ cái đúng với phân số tìm được. Đội nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.
GV: Sơ lược tiểu sử Lương Thế Vinh trên phim trong, yêu cầu HS đọc to. 
=> nhằm giáo dục lý tưởng.
Bài 80/40 SGK:
GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước giải.
a) Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với một phân số.
b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số.
c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số.
Bài 83/41 SGK:.
Cho HS đọc đề
?: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
HS: Trả lời
?: Làm thế nào để tính được quãng đường AB?
HS: Cần tính quãng đường AC và BC.
GV: Tại sao em làm như thế?
HS: Vì điểm C nằm giữa A, B nên ta có hệ thức AC + BC = AB.
GV: Quãng đường AC và BC được tính theo công thức nào?
HS: S = v . t
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 75/39 SGK: 
X
Bài 79/40 SGK: 
Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH
Bài 80/40 SGK: 
a) 
b) 
= 
= 
c) 
= 
= 
Bài 83/41 SGK: 
Giải:
Thời gian Việt đi quãng đường AB là: 7h30 – 6h50 = 40 phút
= giờ
Thời gian Nam đi quãng đường BC là: 7h30 – 7h10 = 20 phút.
= giờ.
Quãng đường BC dài: 
12 . = 4 (km)
Quãng đường AB dài:
10 + 4 = 14 (km)
	4. Củng cố: Từng phần. 3’
	5. Hướng dẫn về nhà: 2’
	- Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tiết 87 PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia phân số.
	- Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính.
	- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận.
II. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
III. ®å dïng d¹y häc: Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 5’
	Làm phép nhân:
	a) (-8) . 
	b) 
	3. Bài mới:
	Đặt vấn đề: (3’) Từ các kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy thực hiện phép chia:
	;	HS: 	
GV: Em hãy phát biểu qui tắc phép chia phân số đã học ở tiểu học?
HS: Trả lời.
GV: Các em đã được học phép chi phân số ở tiểu học, nhưng với các phép chia phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì thực hiện như thế nào? Ta học qua bài "Phép chia phân số"
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Số nghịch đảo.
GV: Ta có: (-8) . 
Ta nói: là số nghịch đảo của -8; ngược lại, -8 là số nghịch đảo của ; hai số -8 và 
là hai số nghịch đảo của nhau.
GV: Tương tự: Em hãy điền vào chỗ trống bài ?2.
HS: Trả lời.
GV: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
HS: Trả lời như SGK.
* Củng cố: Làm ?3
* Hoạt động 2: Phép chia phân số.
GV: Cho HS làm ?4. Gợi ý: Áp dụng phép chia ở tiểu học, tính: 
HS: Lên bảng trình bày
GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và 
HS: Là hai số nghịch đảo của nhau.
GV: Từ việc so sánh trên, muốn chia phân số cho phân số em làm như thế nào?
HS: Ta nhân phân số với số nghịch đảo của là 
GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc chia phân số?.
HS: Đọc qui tắc SGK.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?5, cho HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cho HS thực hiện phép chia 
HS: 
GV: : 
Từ kết quả Em cho biết: Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0) ta làm như thế nào?
HS: Trả lời như SGK.
HS: Đọc nhận xét SGK.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?6.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
1. Số nghịch đảo. 12’
- Làm ?1
- Làm ?2
* Định nghĩa: (SGK)
- Làm ?3
2. Phép chia phân số. 
- Làm ?4
So sánh: 
+ Qui tắc: (SGK)
 a : 
- Làm ?5
+ Nhận xét: (SGK)
?6
a) ; b) ; c) 
	4. Củng cố: 5’
	+ Ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_6.doc