Giáo án Toán 3 - Tuần 9, 10

Bài dạy : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.

q Biết cách đo 1 độ dài, biết đọc kết quả đó.

q Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác

B. Đồ dùng dạy học.

q Thước mét

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc23 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 3 - Tuần 9, 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïi 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Hướng dẫn hs dùng êkê để kiểm tra các góc hình chữ nhật. Giáo viên làm mẫu 1 góc
+ Hướng dẫn hs dùng êkê vẽ góc vuông có đỉnh có cạnh như y/c phần b
* Bài 2
+ Y/c học sinh đọc đề bài
+ Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra xem góc nào là góc vuông
* Bài 3
+ Tứ giác MNPQ có các góc nào?
+ Hướng dẫn học sinh dùng êkê để kiểm tra các góc và trả lời câu hỏi
* Bài 4
+ Hình bên có bao nhiêu góc
+ Y/c học sinh lên bảng chỉ số góc vuông có trong hình
3. Củng cố,dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học.
+ 2 học sinh.
+ Học sinh quan sát
+ Học sinh quan sát
+ Góc đỉnh D; cạnh DC và DE
+ Góc đỉnh P ,cạnh NP và MP
+ Học sinh quan sát
+ Thực hành dùng êke để kiểm tra 
+ Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AE và AD
+ Học sinh nêu tên đỉnh và các góc không vuông
+ Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q
+ Góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q
+ Có 6 góc 
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
Bài dạy : THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê-KE
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách dùng êkê để kiểm tra, nhận xét góc vuông, góc không vuông.
Biết cách dùng êkê để vẽ góc không vuông
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Ê - ke, thước
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
+ Học sinh lên bảng dung ê-ke kiểm tra gĩc vuơng, gĩc khơng vuơng. 
+ Nhận xet, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
* Bài 1
+ Hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0: đặt đỉnh góc vuông của êkê trùng với 0 và 1 cạnh góc vuông của êkê trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông êkê. Ta được góc vuông đỉnh 0
+ Y/c học sinh kiểm tra bài của nhau
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 3
+ Y/c 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài
+ Y/c học sinh quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A,B được ghép từ các hình nào. Sau đó dùng các miếng bìa ghép lại để kiểm tra
3.Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2/50
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh.
+ Thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0 theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Dùng êkê để kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông
+ Hình thứ nhất có 4 góc vuông 
+ Hình thứ hai có 2 góc vuông
+ Hình A được ghép từ hình 1 và 4
+ Hình B được ghép tư hình 2 và3
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
.
Thø t­ ngµy 7 tháng 11 năm 2012
Bài dạy : ĐỀ-CA-MÉT. HEC-TÔ-MÉT
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nắm được tên gọi, kí hiệu của dam và hm.
Nắm được quan hệ giữa dam và hm.
Biết đổi từ dam, hm ra mét
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ, vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài4
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:(30’)
a. Hoạt động 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học
+ Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào?
b. Hoạt động 2: Giới thiệu đề-ca-mét và hét-tô-mét
+ Đề-ca-mét là 1 đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét kí hiệu dam
+ Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10 m
+ Héc-tô-mét cũng là 1 đơn vị đo độ dài.
Hét-tô-mét kí hiệu là hm
+ Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100 m và bằng độ dài của 10 dam
c. Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành
* Bài 1
+ Viết lên bảng 1hm =m
+ Hỏi: 1hm bằng bao nhiêu mét?
+ Vậy điền số100 vào chỗ chấm
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ Viết lên bảng 4 dam =m
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó
+ Giáo viên hướng dẫn 1 phép tính
+ 1 dam bằng bao nhieu mét?
+ 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam
+Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét lấy 10 x 4 = 40 m
+ Y/c học sinh làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất
+ Viết lên bảng 8 hm =m
+ Hỏi: 1 hm bằng bao nhiêu mét?
+ 8 hm gấp mấy lần so với1 hm
+ Vậy để tìm 8 hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100 m x 8 = 800 m. Ta điền 100 vào chỗ chấm.
+ Y/c học sinh đọc mẫu,sau đó tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố,dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
+ 1 hm = ? m
+ Nhận xét tiết học.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ mm, cm, dm, m, km
+ Đọc: đề-ca-mét
+ Đọc: 1 đề-ca-mét bằng 10 mét
+ Đọc: héc-tô-mét
+ Đọc: 1 héc-tô-mét bằng 100m, 1héc-tô-mét bằng 10 đề-ca-mét
+ 1hm bằng 100m
Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng
+ 1dam bằng 10m
+ 4 dam gấp 4 lần 1 dam
+ 1 hm bằng 100m
+ Gấp 8 lần
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Bài dạy : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
Biết làm các phép tính với các số đo độ dài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
1 dam=m	 1 hm=dam
30 m = .dam 40 dam =..hm
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới: (30’)
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
+ Vẽ bảng đo độ dài như phần học của sgk lên bảng
+ Y/c học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
+ Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị đo cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài
+ Lớn hơn mét là những đơn vị nào?
+ Ta sẽ viết các đơn vị này về phía bên trái của cột mét
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp 10 lần mét
+ Viết dam vào cột ngay cạnh bên trái của cột m và viết 1dam = 10 m xuống dòng dưới 
+ Đơn vị nào gấp 100 lần mét?
+ Viết hm vào bảng
+ 1 hm bằng bao nhiêu dam?
+ Viết vào bảng 1 hm = 10 dam = 100 m
+ Tiến hành tương tự với các phần còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài
+ Y/c học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
c. Hoạt động 4: Luyện tập-thực hành 
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
+ Cho 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó giáo viên chấm điểm
* Bài 3
+ Giáo viên viết lên bảng 32 dam x 3 = 
+ Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế nào?
+ Hướng dẫn tương tự với phép tính 
 96 cm : 3 = 32 cm
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài 
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì 
+ Cho 1 số hs đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài 
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ Gọi học sinh trả lời, có thể trả lời không theo thứ tự
+ đơn vị lớn hơn mét:dam, hm,km
- Dam
- Hm
- 10 dam
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 3 học sinh lên bảng 
+ Lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó viết kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Làm quen với việc đọc, viết số đo đọ dài có 2 tên đơn vị đo
Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị còn lại)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Thước mét
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ 2Học sinh lên bảng làm bài3 dịng 3
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(30’)
* Bài 1:
+ Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm và y/c học sinh đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước m
+ Đoạn thẳng AB dài 1 m và 9 cm ta có thể viết tắt 1 m và 9 cm là 1 m 9 cm và đọc là 1 mét 9 xăng-ti-mét
+ Viết lên bảng 3m2dm=dm và y/c hs đọc
+ Muốn đổi 3 m 2 dm thành dm ta thực hiện như sau:
+ 3 m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3 m 2 dm bằng 30 dm cộng 2 dm bằng 32 dm
+ Vậy khi muốn đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có 1 đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã đựơc đổi với nhau
+ Y/c học sinh tiếp tục làm các phần còn lại của bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài 
+ Y/c học sinh tự làm vào vở 
+ Học sinh lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Viết lên bảng 6 m 3 cm7m
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho kết quả so sánh 
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học
+ Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm
+ Đọc: 1 mét 9 xăng-ti-mét
+ Đọc: 3mét 2 đề-xi-mét bằngđề-xi-mét
+ 3 m = 30 dm
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng 
+ Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo ta cũng thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả
+ 6 m 3 cm < 7m vì 6 m 3 cm = 603 cm
 7 m = 700 cm
mà 603cm < 700cm
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
RÚT KINH NGHIỆM TIET DẠY : 
Tuần 10 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
Bài dạy : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Biết cách đo 1 độ dài, biết đọc kết quả đó.
Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Thước mét
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài3 cột 2(46)
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
2.Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: Luyện tập thực hành
Bài 1:
+ Gọi 1học sinh đọc đề bài 
+ Y/c học sinh nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
+ Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng 
* Bài 2:
+ Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì
+ Đưa ra chiếc bút chì và y/c học sinh nêu cách đo chiếc bút chì này 
+ Y/c học sinh tự làm còn phần còn lại
* Bài 3:
+ Cho hs quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m
+ Y/c học sinh ước lượng độ cao của bức tường lớp
+ Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng , sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả
+ Làm tương tự với các phần còn lại
+ Tuyên dương những học sinh ước lượng tốt
3 . Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học 
+ 2 học sinh lên bảng
+ Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn,sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ
+ Vẽ hình, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Đo độ dài của 1 số vật
+ Đặt 1 đầu của bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước 
Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì
+ Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp 
+ Học sinh ước lượng và trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2013
Bài dạy : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
Củng cố cách so sánh các độ dài.
Củng cố cách đo chiều dài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Thước mét . Êke cỡ to
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
+ Gọi học sinh lên bảng đo chiều dài của 1 quyển sách, cái bàn
+ Nhận xét, chữa bàivà cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành
* Bài 1:
+ Giáo viên đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho 2 học sinh tự đọc các dòng sau
+ Y/c học sinh đọc cho bạn bên cạnh nghe
+ Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam
+ Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm như thế nào?
+ Có thể so sánh như thế nào ?
+ Y/c học sinh thực hiện so sánh theo 1 trong 2 cách trên
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Chia lớp thành các nhóm.
+ Hướng dẫn các bước làm bài:
+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp
+ Đo để kiểm tra lại sau đó viết vào bảng tổng kết
+ Trước khi học sinh thực hành theo nhóm.
+ Y/c các nhóm báo cáo kết quả. 
3 . Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học 
+ 2học sinh lên bảng làm bài.
+ 2 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
+ Bạn Minh cao 1m 25cm, Bạn Nam cao 1m 15cm
+ Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau
+ Đổi tất cả các số đo ra đơn vị cm và so sánh 
hoặc so sánh số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1mét và 1 số cm. vậy chỉ cần so sánh các số đo cm với nhau
+ So sánh và trả lời:
- Bạn Hương cao nhất, Bạn Nam thấp nhất.
+ Thực hành theo nhóm 6 học sinh.
+ 1 đến 2 học sinh lên bảng và đo chiều cao của học sinh trước lớp. Vừa đo vừa giải thích cách làm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học.
Quan hệ của 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
+ Gọi học sinh lên bảng thực hành đo chiều cao của bạn.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2,Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài 
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính của 1 phép tính nhân,1 phép tính chia
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Giáo viên ghi lên bảng 4m 4dm =  dm
+ Y/c học sinh nêu cách làm
+ Y/c học sinh làm tiếp các phần còn lại
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
* Bài 5:
+ 1 học sinh đọc bài
+ Y/c học sinh đo độdài đoạn thẳng AB
+ Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳngAB?
+ Y/c học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD
+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng CD
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố,dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập ở nhà.
+ Tính nhẩm
+ Học sinh nối tiếp nhau nêu KQ của phép tính
-Nhận xét
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ 3 học sinh nhắc lại
+ Đổi 4 m = 40 dm
 40 dm + 4 dm = 44 dm
 Vậy 4 m 4 dm = 44 dm
+ Học sinh làm vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau để kiểm tra bài của nhau
+ Tổ 1 trồng được 25 cây, tổ2 trồng được gấp 3 lần số cây trồng của tổ 1. Hỏi tổ 2 trồng được bao nhiêu cây?
 Giải:
 Số cây tổ 2 trồng được số cây là:
 25 x 3 = 75 (cây)
 Đáp số : 75cây
+ AB dài 12 cm
+ Độ dài đoạn thẳng CD bằng ¼ độ dài đoạn thẳng AB
+ Độ dài đoạn thẳng CD là:12 : 4 = 3 (cm)
+ Thực hành vẽ, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012
Bài dạy : KIỂM TRA
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Kiểm tra kĩ năng nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6,7 ; bảng chia 6,7.
Kĩ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có hai chữ số với số có một chữ số (chia hết ở từng lượt chia)
Nhận biết mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng.
Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Kĩ năng giải toán
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
Bài dạy : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tranh vẽ tương tự như trong SGK Tóan 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh lên bảng chữa bài kiểm tra.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(30’)
a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính
* Bài toán 1:
+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Hàng trên có mấy cái kèn
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên có mấy cái kèn
+ Giáo viên vẽ sơ đồ minh họa lên bảng 
+ Hàng dưới có mấy cái kèn
+ Vì sao để tìm số kèn hàng dưới con lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5
+ Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn
+ Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như SGK
* Bài toán 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bể cá thứ nhất có mấy con cá 
+ Giáo viên vẽ sơ đồ thể hiện số bể cá 1 
+ Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1
+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể 2
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được số cá của 2 bể ta phải biết được những gì
+ Số cá của bể 1 đã biết chưa?
+ Số cá của bể 2 đã biết chưa?
+ Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta phải đi tìm số cá của bể hai
+ Cho học sinh tìm số cá của bể 2 và cả 2 bể và hướng dẫn hs trình bày bài giải
c- Luyện tập-thực hành
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh
+ Sốâ bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh 
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cả 2 anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì 
+ Chúng ta đã biết số bưu ảnh của

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_mon_toan_tuan_910.doc
Giáo án liên quan