Giáo án Toán 3 - Tuần 13, 14
GAM
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
q Nhận biết về g và sự liên hệ giữa g và kg.
Biết cách đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ
q Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng áp dụng giải toán
q Gi¸p dơc HS ham hc to¸n.
B. Đồ dùng dạy học.
q Cân đĩa và cân đồng hồ ,1 gói hàng nhỏ để cân
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ông ti đó đi là: 10 + 27 = 37 (ôtô) Đáp số: 37 ôtô + Viết kết quả phép nhân thích hợp vào chỗ trống + Bằng 6 + Bằng 12 + Học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thø s¸u ngµy 04 th¸ng 12 n¨m 2012 To¸n GAM A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Nhận biết về g và sự liên hệ giữa g và kg. Biết cách đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng áp dụng giải toán Gi¸p dơc HS ham häc to¸n. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Cân đĩa và cân đồng hồ ,1 gói hàng nhỏ để cân C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND-TG HOẠT ĐỘNG CỦA ThÇy HOẠT ĐỘNG CỦA trß 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 2.Bµi míi: 2.1.Ho¹t ®éng 1:Giíi thiƯu vỊ ®¬n vÞ ®o khèi lỵng Gam(15’) *Hoạt động2: Luyện tập. -Thực hành (13 phút) 3.Củng cố, dặn dò (2’) 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) + Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9 + Nhận xét + Y.cầu hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học + Đưa ra chiếc cân đĩa,1 quả cân 1 kg, 1 túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1 kg + Thực hành cân gói đường và yêu cầu học sinh quan sát + Gói đường như thế nào so với 1 kg? + Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gói đường chưa? + người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg là gam. Gam víêt tắt là g , đọc là gam + Giới thiệu quả cân 1 g, 2g,5g,10g, 20g + Giới thiệu 1kg=1000 g + Thực hành cân + Giới thiệu chiếc cân đồng hồ và giới thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân Kết luận : + Gam là một đơn vị đo khối lượng nhỏhơn kg. Gam víêt tắt là g, đọc là gam . * Bài 1: + Giáo viên chuẩn bị 1 số vật nhẹ hơn 1kg và thực hành cân các vật này trước lớp để học sinh đọc số cân * Bài 2: + Gv dùng cân đồng hồ thực hành cân trước lớp * Bài 3: + Viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu hs tính + Em đã tính như thế nào để tìm ra 69 g? + Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại * Bài 4: + Gọi 1học sinh đọc đề bài + Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu g? + Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh tự làm bài Kết luận : Ghi tên đơn vị vào kết quả tính + Nhận xét tiết học + Đọc số cân -hsinh đọc số cân của quả đu đủ, bắp cải? + 22g + 47g = 69g + Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69 + Thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính -HS nªu + Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài Giải: Số g sữa trong hộp có là: 455 – 58 = 397 (g) Đáp số: 397 g RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : LUYỆN TẬP TuÇn 14 Thø hai ngµy 10 th¸ng 12 n¨m 2012 To¸n LuyƯn tËp A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Củng cố cách so sánh các khối lượng. Củng cố các phép tính với số đo khối lượng,vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn. Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật HS ham häc to¸n. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Cân đồng hồ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND-TG HOẠT ĐỘNG CỦA ThÇy HOẠT ĐỘNG CỦA trß 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) 2.Bài mới: *Hoạt động 1: L.tập - Thực hành (30 phút) 3.Củng cố, dặn dò (2 phút) + Gọi học sinh lên bảng làm bài 23 g x 4 = 45 g :5 = + Nhận xét * Bài 1: + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Viết lên bảng 744g474g và yêu cầu học sinh so sánh + Vì sao con biết 744g > 474g + Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên + Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại + Chữa bài * Bài 2: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? + Số gam kẹo đã biết chưa ? + Yêu cầu học sinh làm bài tiếp * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Cô Lan có bao nhiêu đường ? + Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường? + Cô làm gì với số đường còn lại ? + Bài toán yêu cầu gì ? + Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải làm gì ? + Yêu cầu học sinh làm bài * Bài 4: + Cô vừa dạy bài gì ? + Nhận xét tiết học + Học sinh lên bảng làm bài tập. + 744 g > 474 g + Vì : 744 > 474 + Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh + Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh + Chưa biết, phải đi tìm Giải: Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (g) Đáp số: 695 g + 1 kg đường + 400 g đường + Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ + Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường + Học sinh cả lớp vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g + Thực hành cân RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thø ba ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2012 To¸n BẢNG CHIA 9 A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9. Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập thực hành HS ham häc to¸n, lµm to¸n chÝnh x¸c, khoa häc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND-TG HOẠT ĐỘNG CỦA ThÇy HOẠT ĐỘNG CỦA trß 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 2. Bài mới * Hoạt động 1: Lập bảng chia 9 (15phút) * Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (15 phút) 3.Củngcố, dặn dò (2’) + Gọi học sinh lên bảng làm bài 42 g : 2= 45 g x 3 = + Nhận xét , chữa bài + Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 9 lấy 1 lần bằng mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với 9 được lấy 1 lần ? + Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? + Giáo viên viết lên bảng 9 : 9 = 1 + Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi “9 lấy 2 lần bằng bao nhiêu ?” + Trên tất cả các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa + Viết lên bảng 18 : 9 = 2 + Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo + Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 9 Kết luận: Từ bảng nhân 9, có thể lập thành bảng 9 * Bài1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ, nªu KQ * Bài 2: + Hỏi: khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? + Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại * Bài 3: + Gọi 1học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán * Bài 4: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Yêu cầu học sinh tự làm bài -Gäi HS ®äc thuéc b¶ng chia 9. -NhËn xÐt tiÕt häc + 32học sinh lên bảng làm bài. + Bằng 9 + 9 x 1= 9 +1 tấm bìa + 9 : 9 = 1 (tấm bìa) + Đọc : 9 x 1= 9 9 : 9 = 1 + Bằng 18 + 2 tấm bìa + 18 : 9 = 2 (tấm bìa) + Đọc: 9 x 2 = 18 , 18 : 9 = 2 + Tính nhẩm + Làm bài tập + Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi vải + Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? Giải: Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg + Học sinh làm vào vở Giải: Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi Thø t ngµy 12 th¸ng 12 n¨m 2012 To¸n LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Học thuộc bảng chia 9, vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9. Ham häc to¸n,lµm to¸n chÝnh x¸c, khoa häc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND-TG HOẠT ĐỘNG CỦA ThÇy HOẠT ĐỘNG CỦA trß 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) 2. Bài mới * Hoạt động 1 : L.tập - Thực hành 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) + Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 9 + Nhận xét * Bài 1: + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm phần a) + Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 được không, vì sao? + Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại + Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài + Cho học sinh tiếp phần b) * Bài 2: +Yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài + Chữa bài * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán này giải bằng mấy phép tính? + Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? + Phép tính thứ hai tìm gì ? +Yêu cầu học sinh trình bày bài giải * Bài 4 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Muốn tìm 1/9 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào? + Hướng dẫn học sinh tô màu + Muốn tìm 1 phần mấy của một số, ta lấy số đó chia cho số phần + Cô vừa dạy bài gì ? + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm bài + Có thể ghi ngay 54 : 9 =6 .Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Học sinh cả lớp làm vào vở,1học sinh lên bảng làm + Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà + Số nhà xây được là1/9 số nhà + Số nhà còn phải xây + Giải bằng hai phép tính + Tìm số ngôi nhà đã xây được + Tìm số ngôi nhà còn phải xây Giải: Số ngôi nhà đã xây được là: 36 :9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà cần phải xây là: 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số : 32 ngôi nhà + Tìm 1/9 số ô vuông có trong mỗi hình +18 ô vuông + Lấy 18 : 9 = 2 ( ô vuông) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thø n¨m ngµy 13 th¸ng 12 n¨m 2012 To¸n CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và giải toán liên quan đến phép chia HS ham häc to¸n, lµm to¸n chÝnh x¸c, khoa häc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND-TG HOẠT ĐỘNG CỦA ThÇy HOẠT ĐỘNG CỦA trß 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) 2.Bài mới: 2.1 Hoạt động1: H.dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (15’) 2.2Hoạt động2: L.tập - Thực hành(15’) 3.Củng cố,dặn dò (2’) + Gọi học sinh lên ®äc b¶ng nh©n chia 9 + Nhận xét * Phép chia 72 : 3 + Viết lên bảng phép tính 72 : 3 + Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc + Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia + Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị - 7 chia 3 được 2,viết 2, 2 x 3 = 6 ; 7 – 6 = 1 - Hạ 2 được 12; 12 chia 3 bằng 4; viết 4 ; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 + Tiến hành như với phép chia 65:2 72:3 Kết luận : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị * Bài 1 + Xác định yêu cầu của bài, + Chữa bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng * Bài 2 + Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài hai - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/5 của 1 số và tự làm bài * Bài 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Có tất cả bao nhiêu mét vải? + May 1 bộ quần áo hết mấy mét vải? + Muốn biết 31 mét vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3 mét thì ta phải làm phép tính gì ? + Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét vải ? + H.dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán + Cô vừa dạy bài gì ? + Nhận xét tiết học + 2 học sinh lên bảng làm bài. + 1 học sinh lên bảng đặt tính + Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài - Muốn tìm 1/5 của 1 số ta lấy số đó chia cho 5 Giải: Số phút của1/5 giờ là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số:1 2 phút + Học sinh trả lời + 31 mét + 3 mét + Làm phép tính chia 31 : 3 = 10 (dư 1) + May được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải - Học sinh tự làm bài. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thø s¸u ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2012 To¸n CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ1 CHỮ SỐ (tiếp theo) A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh: Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia). Củng cố về giải toán, vẽ hình tứ giác có hai góc vuông. HS ham häc to¸n, kamf to¸n chÝnh x¸c, khoa häc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND-TG HOẠT ĐỘNG CỦA ThÇy HOẠT ĐỘNG CỦA trß 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có hai chữ số với số có hai chữ số (12’) * Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (15’) 3.Củng cố, dặn dò:(2’) + Gọi học sinh lên bảng làm bài T×m 1/3 c¶u 63 m v¶i + Giáo viên viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? + Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc + Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính Kết luận : Lưu ý, chia số hàng chục trước, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia * Bài1 + Xác định yêu cầu của bài sau đó cho học sinh tự làm bài + Chữa bài: + Yêu cầu học sinh lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình + Yêu cầu học sinh nhận xét của bạn trên bảng * Bài 2 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Lớp có bao nhiêu học sinh? + Loại bàn này trong lớp là loại bàn như thế nào? + Yêu cầu học sinh tìm số bàn có hai học sinh ngồi + Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi ? + Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn ? * Bài 3 + Giúp học sinh xác định yêu cầu của bài + Yêu cầu học sinh tự làm bài + Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ * Bài 4 + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Tuyên dương tổ thắng cuộc + Cô vừa dạy bài gì ? + Nhận xét tiết học + 3 học sinh lên bảng làm bài. + 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp đặt tính và giấy nháp 78 4 4 19 38 36 2 - Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + 33 học sinh. + Bàn 2 chỗ ngồi + Số bàn có 2 học sinh ngồi là 33 : 2 = 16 (dư 1 bạn học sinh) + 1 bạn + Trong lớp có 16 +1=17 (bàn) + Học sinh cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng + Học sinh thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TuÇn 15 Thø hai ngµy 17 th¸ng 12 n¨m 2012 To¸n Tiết 2 Bài dạy : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU. 1. KiÕn thøc: Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số. 2.Kü n¨ng: VËn dơng vµo gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n. 3.Th¸i ®é: Giẫ dơc HS ham häc To¸n, lµm to¸n chÝnh x¸c, khoa häc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Chép bài tập 3 vào bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND-TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) phút 2.Bài mới: *Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữsố :(13’) *Hoạt động 2:L.tập - Thực hành (20’) * Bài1 * Bài 2: *Bài 3: 3.Củng cố , dặn dò :(2’) + Gọi học sinh lên làm bài §Ỉt tÝnh råi tÝnh: 45:3 78 : 5 + Nhận xét * Phép chia 648 : 3 + Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc + Giáo viên hướng dẫn: a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216 04 3 18 18 0 Vậy 648 : 3 = 216 * Phép chia 236 : 5 + Tiến hành các bước tương tự như với phép chia trªn + Xác định yêu cầu của bài sau đó cho học sinh tự làm bài + Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình + Chữa bài + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Yêu cầu học sinh tự làm bài + Chữa bài + Yêu cầu h.sinh đọc cột thứ nhất trong bảng + Số đã cho đầu tiên là số nào? + 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m? + 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m? + Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào? + Yêu cầu làm tiếp bài + Chữa bài Kết luận : + Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần? + Cô vừa dạy bài gì + Nhận xét tiết học + 2 học sinh lên bảng làm bài. + 1 học sinh lên đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp + 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. + Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. + Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm Tóm tắt: 9hs :1 hàng 234hs : hàng ? Giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng -1 học sinh đọc đề bài + học sinh tự làm bài + Đọc bài toán + Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi 6 lần + Là số 432 m + Là 432m :8 = 54m + Là 432m : 6 = 72m + Ta chia số đó cho số lần + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Thø ba ngµy 18 th¸ng 12 n¨m 2012 To¸n CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp) A. MỤC TIÊU. 1.KiÕn thøc : Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị 2.Kü n¨ng: HS cã kü n¨ng lµm tèt c¸c Bµi tËp 3.Th¸i ®é : GDHS ham häc to¸n, lµm to¸n chÝnh x¸c, khoa häc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND-TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ:(4’) 2.Bài mới: *Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số (12’) *Hoạt động 2:L.tập- Thực hành (20’) * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3: 3.Củng cố, dặn do:(2’)ø + Gọi học sinh lên bảng làm bài §Ỉt tÝnh råi tÝnh: 240:6 195 :5 + Nhận xét, * Phép chia 560 : 8 -Viết lên bảng 560 : 8 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên * Phép chia 632 : 7 + Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70 Kết luận : + Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số, ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị + Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài + Yêu cầu học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình + Chữa bài +
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_mon_toan_tuan_1315.doc