Giáo án Toán 2 tuần 22 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên

TUẦN : 22

Môn : TOÁN

Bài dạy : BẢNG CHIA 2

I. Mục tiêu

Giúp HS:

- Lập bảng chia 2.

- Thực hành chia 2.

- Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)

- HS: Vở

III. Các hoạt động

1. Khởi động (1)

2. Bài cu (3) Phép chia.

- Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:

 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20

- GV nhận xét.

 

doc10 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 22 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 22 Ngày dạy: 5/2/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : BÀI KIỂM TRA 
TUẦN 	: 22 Ngày dạy: 6/2/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung
 - GV yêu cầu HS sửa bài 4
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 	= 40 (quyển sách)	
 Đáp số: 40 quyển sách
Nhận xét của GV.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
MT: Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân
Cách tiến hành: 
Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
Giới thiệu phép chia cho 2
GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
	3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
	6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
	6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
	6 : 2 = 3
	3 x 2 = 6
	6 : 3 = 2
v Hoạt động 2: Thực hành
MT: Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia
Cách tiến hành: 
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 3
15 : 3 = 5 
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 2.
6 ô
HS thực hành.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS đọc và tìm hiểu mẫu
HS làm theo mẫu
HS làm tương tự như bài 1.
- 
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 22 Ngày dạy: 7/2/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Lập bảng chia 2.
Thực hành chia 2.
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
HS: Vở
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép chia.
Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
Cách tiến hành: 
Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
Nhắc lại phép nhân 2
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
Nhắc lại phép chia
Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2
Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. 
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
v Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Hs biết dùng bảng chia 2 thực hành làm toán
Cách tiến hành: 
Bài 1: HS nhẩm chia 2.
Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
	 Đáp số: 6 cái kẹo
Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau:
Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. 
 Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng
HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào?
GV nhận xét - Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần hai.
HS đọc phép nhân 2
HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn.
HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
HS lập lại.
HS tự lập bảng chia 2
HS học thuộc bảng chia 2.
HS nhẩm chia 2.
HS tự giải bài toán.
HS tính nhẩm kết quả
Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
- HS nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 22 Ngày dạy: 8/2/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu
Giúp HS nhận biết “Một phần hai”
Biết viết và đọc 1/2
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng chia 2.
 Sửa bài 2:
	Giải
 Số kẹo mỗi bạn được chia là:
 12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
 Đáp số: 6 cái kẹo.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai”
Cách tiến hành: 
Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
v Hoạt động 2: Thực hành
MT: Hs biết áp dụng kiến thức vừa học để làm bài
Cách tiến hành: 
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A)
Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C)
Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D)
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
Hướng dẫn HS cách chơi.
Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
HS quan sát hình vuông
HS viết: ½
HS lập lại.
HS trả lời.Bạn nhận xét.
HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 22 Ngày dạy: 9/2/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh . SGK.
HS: Vở
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một phần hai.
Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá?
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
Cách tiến hành: 
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
 - GV nhận xét.
Bài 3:
HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
Đáp số: 9 lá cờ
v Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
MT: Rèn kĩ năng tính nhanh
Cách tiến hành: 
Bài 5:
HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
 12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
HS nhận xét 
2 HS ngồicạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét.
2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
HS quan sát tranh vẽ
2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTOAN 22.doc
Giáo án liên quan