Giáo án Toán 2 - Bài: Phép cộng dạng 14 + 3

Kiểm tra bài cũ:

Chào - hát

HS đếm từ 10-20, 20-10

Hs viết bảng số 20

Gv hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

Gọi hs nhận xét.

Gv nhận xét khen ngợi hs.

2.Dạy học bài mới:

Giới thiệu bài: phép cộng dạng 14+3, ghi tên đầu bài lên bảng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 - Bài: Phép cộng dạng 14 + 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD – ĐT Quế Võ
Trường TH Cách Bi
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2014 – 2015
Giáo viên: Nguyễn Thị Trang
 Môn:Toán lớp 1ª trường TH Đào Viên
Bài: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I/ Mục tiêu: Giúp HS:	
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 20 ( không nhớ ) 
- Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
-HS yêu thích học toán.
II/ Đồ dùng: 
GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1, tranh vẽ sách giáo khoa, phiếu học tập.
HS chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học Toán, bảng con,bút... 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ dạy
T/g
HĐ học
1.Kiểm tra bài cũ: 
Chào - hát
HS đếm từ 10-20, 20-10
Hs viết bảng số 20
Gv hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Gọi hs nhận xét.
Gv nhận xét khen ngợi hs.
2.Dạy học bài mới: 
Giới thiệu bài: phép cộng dạng 14+3, ghi tên đầu bài lên bảng.
HĐ1: Giới thiệu cách làm tính cộng
 dạng 14 + 3
a/ Yêu cầu: 
H: Có tất cả bao nhiêu que tính ? 
b/ Giáo viên thể hiện trên bảng : 
- Giáo viên vừa thể hiện bằng que tính, vừa nói:
- 1 bó chục, viết 1 ở cột chục .
- 4 que tính rời, viết 4 ở cột đơn vị .
- 3 que tính rời, viết 3 ở dưới 4 đơn vị.
- Ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que tính rời . 
- Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính 
- Vậy : 14 + 3 = 17 .
c/ Hướng dẫn cách đặt tính : 
- Giáo viên vừa nói, vừa viết : 
+ Viết số 14 ở hàng trên.
 + Viết số 3 ở hàng dưới thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị 
+ Viết dấu cộng ( + ) ở giữa hai số nhưng hơi lệch sang bên trái. 
+ Kẻ ngang dưới hai số đó . 
+ Tính từ phải sang trái : 
 4 cộng 3 bằng 7 viết 7 ,; hạ 1, viết 1 . 
- Nhắc lại cách đặt tính và tính . 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Tính ( theo hàng dọc ) 
Gv hướng dẫn hs làm bài tập.
Yêu cầu hs nêu lại cách tính theo hàng dọc
Gv yêu cầu hs làm bài tập.
Phát phiếu học tập cho 2hs(giấy khổ to + bút dạ)
Gọi hs nhận xét bài tập của bạn
Gv nhận xét khen ngợi hs.
Bài 2 : Tính ( theo hàng ngang ) 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Gọi 3 hs lên bảng làm bài
Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Gv khen ngợi hs.
H: em có nhận xét gì về phép tính 13 + 0 = 13
Giảng: khi chúng ta cộng một số bất kì với số 0 thì kết quả vẫn bằng chính số đó.
Bài 3 : tổ chức chơi trò chơi
Tên trò chơi: “Ai nhanh-ai đúng”
Tg chơi: 2 phút
Luật chơi: mỗi đội chơi gồm 5 thành viên, xếp theo hàng dọc. Bạn đầu tiên cầm bút lên viết kết quả của phép tính thứ nhất vào ô trống tương ứng, khi điền kq xong về chỗ đưa bút cho bạn thứ hai lên điền, cứ như thế cho đến bạn cuối cùng.
Đội nào nhanh hơn và có nhiều kết quả đúng hơn thì đội đó dành chiến thắng.
Phần thưởng cho đội chiến thắng là 1 chàng pháo tay từ cô giáo và các bạn.
Gv tiến hành cho hs chơi
Nhận xét kq của 2 đội.
Công bố đội chiến thắng.
Khen ngợi đội chiến thắng và động viên đội chưa chiến thắng.
H: nhìn vào các số ở hàng trên các em thấy gì đặc biệt?
Giảng: khi cộng các số tăng dần 1,2, 3.. đơn vị thì kq cũng tăng lên 1,2,3.. đơn vị.
3. Củng cố, dặn dò: 
 Nhận xét tiết học
Khen ngợi hs
Dặn hs về chuẩn bị cho bài học sau.
5
1
15
5
+
6
5
5
Cả lớp hát.
2hs đếm
1hs viết bảng
1 hstl: 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
Nhận xét
Hoạt động cả lớp .
HS lấy: 1 bó chục, 4 que tính rời 
lấy thêm : 3 que tính rời. 
Hoạt động nhóm đôi
Hs chú ý theo dõi.
Hs nhắc lại cách thực hiện phép tính.
+Nêu yêu cầu.
1hs nêu: thực hiện tính từ phải sang trái.
- cả lớp làm bài tập 1.
+
+
+
+
+
+
+
+
+
14 15 13 11 16 12 17 15 11 14
 2 3 5 6 1 7 2 1 5 4
16 18 18 17 17 19 19 16 16 18 
2 hs nhận xét.
+ Nêu yêu cầu
3 hs lên bảng làm bài
- Tự làm bài, 2 hs cùng bàn đổi bài kiểm tra
12+3=15 13+3=16 12+1=13
14+4=18 12+2=14 16+2=18
13+0=13 10+5=15 15+0=15
Hstl: một số bất kì cộng với 0 vẫn bằng chính nó.
Lắng nghe
Mỗi đội cử 5 bạn tham gia trò chơi
14
1
2
3
4
5
15
16
17
18
19
Hs chơi trò chơi
Nhận xét
Hstl: Các số tăng dần
-Chuẩn bị bài học sau.
Phòng GD – ĐT Quế Võ
Trường TH Cách Bi
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2014 – 2015
Giáo viên: Nguyễn Thị Trang
 Môn:Toán lớp 1ª trường TH Đào Viên
Bài 81:ach
A/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc đựơc ach, sách, cuốn sách; viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn.
 Học sinh viết được: ach, cuốn sách.
- Tập trung nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài.chủ động học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1/GV chuẩn bị:
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1
Tranh minh hoạ bài học
2/HS chuẩn bị:
Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1
Bảng con.
C.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
Tgian
HĐ của HS
I.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 số Hs đọc vần 
- 1 số HS các từ ngữ
- 1 số HS đọc các câu ứng dụng 
Gv nhận xét, khen ngợi hs.
-Gọi 1 hs lên bảng viết từ cá diếc, dưới lớp viết từ cái lược.
Gv nhận xét, khen ngợi hs.
II.Dạy học bài mới:
Dạy vần mới: 
-yêu cầu hs ghép âm a và âm ch để được vần mới.
 - Hãy phân tích cho cô vần mới
- Bạn nào đánh vần cho cô vần mới?
-1 bạn đọc trơn vần.
So sánh ach với ac
- Đánh vần,đọc trơn vần 
Gv nhận xét và chốt lại:
Giống nhau đều bắt đầu bằng âm a.
Khác nhau vần ach kết thúc bằng âm ch, vần ac kết thúc bằng âm c.
* Gv y/c: Lấy âm s và dấu sắc để ghép tiếng mới.
1 bạn phân tích tiếng mới?
1 hs đánh vần
-
Hs đọc trơn
- Đây là caí gì ? ( đưa ra ) 
- Ghi bảng : cuốn sách . 
* phân tích từ “cuốn sách”
Hs đọc trơn từ
Hs đọc tổng hợp.
H: cô và các con vừa được học vần mới vậy bạn nào cho cô biết đó là vần gì?
*Giải lao: 
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- Gắn thẻ từ lên bảng : 
 Viên gạch kênh rạch 
 Sạch sẽ cây bạch đàn 
- Tìm và nêu tiếng chứa vần mới học.
+,Gv chỉ vào từ “viên gạch” yêu cầu hs phân tích tiếng chứa vần mới học.
-GV giải thích nêu tác dụng của viên gạch: gạch là vật liệu xâ dựng, để xây nhà, xây tường...
+,Gv chỉ vào từ “viên gạch” yêu cầu hs phân tích tiếng chứa vần mới học.
-GV giải thích: khi chúng ta quét nhà,dọn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, mặc quần áo gọn gàng như vậy là sạch sẽ. Ngoài ra giữ vệ sinh sạch sẽ còn giúp chúng ta chống lại được một số bệnh tật nữa.
+, Gv mời 1 bạn lên chỉ và phân tích từ tiếp theo.
Gv cho hs quan sát tranh về kênh rạch
Gv giải thích: Đây là hình ảnh con mương để dẫn nước vào đồng ruộng. Ở Miền Bắc gọi đây là con mương còn ở Miền Nam gọi đây là kênh rạch.
Một số con mương rất sau và có nhiều nước vì vậy chúng ta không được chơi một mình ở gần các con mương và ao hồ nhé!
+,Gv chỉ vào từ “cây bạch đàn” yêu cầu hs phân tích tiếng chứa vần mới học.
Gv cho hs quan sát tranh về cây bạch đàn và rừng cây bạch đàn.
Gv giải thích: cây bạch đàn được trồng nhiều để lấy gỗ. Ngoài ra người ta còn trồng thành rừng cây bạch đàn để chắn lũy, chống xói mòn đất.
Gv chỉ theo thứ tự các từ ứng dụng.
Các con vừa đọc theo thứ tự rất tốt, giờ cô sẽ chỉ không theo thứ tự xem các con có đọc tốt không nhé!
Gv chỉ cho hs đọc.
+, một bạn đọc toàn bài cho cô nào?
*, Hướng dẫn viết vần ach
GV cho hs quamn sát tranh viết vần ach
H: vần ach gồm mấ con chữ? Đó là những con chữ nào? 
1 bạn cho cô biết độ cao của các con chữ như thế nào?
 Gv chốt: vần ach gồm 3 con chữ, con chữ a và con chữ c cao 2 ô ly, con chữ h cao 5 ô ly.
Gv hướng dẫn hs viết.
Gv yêu cầu hs viết vào bảng con vần ach.
Viết lần 1: hs nhìn mẫu viết
Gv nhận xét, khen ngợi hs.
Viết lần 2: Gv đọc cho hs viết.
Gv khen ngợi hs.
Viết lần 3: hs nhớ lại viết vần ach
Cô mời 1 bạn lên bảng viết lại cho cô vần ach.
Nhận xét, khen ngợi hs.
3, Củng cố,dặn dò
*, Tìm tiếng chứa vần mới học.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị cho bài sau
5
15 phút
2 phút
6 phút
4 phút
- Hs đọc bài cũ: iêc, ươc.
- Hs đọc: xem xiếc, rước đèn, cá diếc, cái lược, công việc, thước kẻ.
Quê hương là con diếu biếc
Chiều chiều con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
-1 Hs viết bảng, cả lớp viết bảng con.
Hs nx bài viết cảu bạn trên bảng.
- HS ghép.
-Vần mới có âm a đứng trước, âm ch đứng sau.
1hs đánh vần: a-ch (CN-N-lớp)
- 1hs đọc trơn (CN-N- lớp)
- HS so sánh
Giống nhau đều bắt đầu bằng âm a.
Khác nhau vần ach kết thúc bằng âm ch, vần ac kết thúc bằng âm c.
- Hs ghép.
- 1 hs: tiếng mới có âm s đứng trước vần ach đứng sau, dấu sắc trên đầu âm a
.- 1hs đánh vần ( CN-N- lớp)
 Hs đọc trơn (CN-N-lớp) 
- Quyển sách , cuốn sách . 
- Đọc trơn vần , từ trên bảng.
1 Hs phân tích: từ gồm 2 tiếng. Tiếng cuốn và tiếng sách.
- 1 hs đọc trơn ( CN-N-lớp)
- 1 hs đọc ( CN-N-lớp)
Hstl: vần ach
Đọc trơn tên bài.
Hát múa tập thể
- Hs nêu
hs nhận xét.
+,Hs phân tích tiếng gạch có âm g đứng trước vần ach đứng sau, dấu nặng ở dưới âm a. Đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
(CN-N-lớp)	
+,Hs phân tích tiếng sạch có âm s đứng trước vần ach đứng sau, dấu nặng ở dưới âm a. Đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
(CN-N-lớp)
+, 1 Hs lên chỉ và phân tích
+, Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Xem tranh 
+,Hs phân tích tiếng sạch có âm b đứng trước vần ach đứng sau, dấu nặng ở dưới âm a. Đánh vần tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
(CN-N-lớp)
Hs đọc CN –N – lớp
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
Hs đọc CN-N-lớp.
Hs đọc CN-N-lớp.
Hs tl: vần ach gồm 3 con chữ, đló là con chữ a, c, h.
Hstl: con chữ a,c cao 2 ô ly, con chữ h cao 5 ô ly.
Hsnx 
Hs quan sát.
Hs viết bảng.
Gv chọn 1 bảng con để nhận xét.
Hs viết bảng
1 bạn lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
1 hs nhận xét chữ viết của bạn trên bảng.
2-3 hs tìm

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_bai_81_ach.doc